intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 2 - TS. Ngô Thị Việt Nga

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:47

49
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 - Kinh doanh. Sau khi học xong chương này, người học có thể hiểu được một số kiến thức cơ bản về: Hoạt động kinh doanh, phân loại hoạt động kinh doanh, chu kỳ kinh doanh, mô hình kinh doanh, xu hướng phát triển kinh doanh trong môi trường toàn cầu. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 2 - TS. Ngô Thị Việt Nga

  1. QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. NGÔ THỊ VIỆT NGA BỘ MÔN QTKD TỔNG HỢP
  2.  CHƯƠNG 2 KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHU KỲ KINH DOANH MÔ HÌNH KINH DOANH
  3. 2.1      HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH MỤC ĐÍCH KINH DOANH TƯ DUY KINH DOANH  
  4.     Khái niệm: - Theo cách hiểu ngắn gọn: “Kinh doanh là hoạt động tạo  ra sản phẩm/dịch vụ cung cấp cho thị trường để kiếm  lời” QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH - Theo luật DN năm 2005: “Kinh doanh là việc thực hiện  liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá  trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc  cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh  lời” - Hiểu theo nghĩa rộng: “Kinh doanh là việc sản xuất 
  5. -  Đặc trưng: - Bao gồm một hoặc một số khâu trong quá trình sản  xuất sQUAN NI ản phẩm – cung ứng d ịch v ỆM VỀ KINH DOANHụ - Hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời
  6. MỤC ĐÍCH KINH DOANH Định hướng tiêu  dùng, tạo ra văn  minh tiêu dùng Tạo ra SP/DV  Tạo ra GTGT,  thoả mãn nhu cầu  đóng góp ngân  thị trường, tạo ra  sách,…, góp  GTGT, thúc đẩy MỤC phần giải quyết    SXXH phát triển ĐÍCH       vấn đề XH Tạo ra đội ngũ lao  Mắt xích của quá  động có chuyên  trình tái sản xuất  môn, có tay nghề,  mở rộng, liên kết  có ý thức tổ chức  chuỗi        kỷ luật
  7.     -  Tư duy kinh doanh liên quan trực tiếp đến khả năng  phân tích, tổng hợp những sự việc, hiện tượng để từ đó  khái quát thành các quy luật kinh tế và quản trị kinh  doanh TƯ DUY KINH DOANH  -  Tư duy kinh doanh gắn với tư duy sản xuất, cung cấp  sản phẩm/dịch vụ cho thị trường -  Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều  hành các hoạt động kinh doanh của các nhà quản trị
  8.    Vai trò của tư duy kinh doanh với nhà quản trị  Giúp NQT : - có tầm nhìn quản trị tốt -  dễ dàng chấp nhận sự thay đổi để thích nghi tốt hơn  trong thế giới kinh doanh ngày càng biến động - nhận rõ, chấp nh TƯậ DUY KINH DOANH  n và thay đổi theo những xu hướng  mới trong cạnh tranh - tận dụng được cơ hội kinh doanh, tránh né được các  nguy cơ của môi trường; thay đổi tư duy kinh doanh  khép kín - xác định được vai trò của mình trong quy trình sản xuất  SP hoặc cung cấp dịch vụ
  9. Biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt Dựa trên nền tảng kiến thức tốt Thể hiện tính định hướng chiến lược và rõ ràng Phải dựa trên tính độc lập của tư duy Cần phải thể hiện tính sáng tạo Phải thể hiện ở tính đa chiều và đa dạng Tập hợp, phát huy được năng lực của nhân viên dưới quyền Khả năng tổ chức thực hiện
  10. 2.2. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
  11. -  Về cơ bản, hệ thống phân ngành kinh tế của các  quốc gia tuân theo hệ thống ngành chuẩn ISIC Rev.4  của Liên Hiệp Quốc. Tuy nhiên, giữa các quốc gia  Phân lo ại theo ngành  lại có sự khác biệt nhất định - kinh tểế phân chia thành 3 lĩnh v  Ngoài ra, cũng có th  ­ kỹ thuật ực   + Sản xuất   + Dịch vụ   + Sản xuất và dịch vụ
  12. -  Khái niệm loại hình sản xuất: Loại hình sản xuất là đặc  tính tổ chức – kỹ thuật tổng hợp nhất của sản xuất, được  quy dịnh bởi trình độ chuyên môn hoá của NLV, số chủng  Phân lo loại và tính ổn định c ượi theo  ủa đối tạ ng chế biến trên NLV loại hình sản xuất -  Phân loại Ø DN sản xuất khối lượng lớn  Ø DN sản xuất đơn chiếc   Ø DN sản xuất hàng loạt 
  13. -  Mỗi phương pháp tổ chức SX phải thích ứng với những  đặc điểm trình độ tPhân lo ạỹi theo  ổ chức và k  thuật, với từng loại hình  SX của DN phương pháp tổ chức  -  Phân loại: sản xuất  + Phương pháp SX dây chuyền  + Phương pháp SX theo nhóm  + Phương pháp SX đơn chiếc
  14. TỔ CHỨC SX THEO PHƯƠNG PHÁP DÂY CHUYỀN NLV được chuyên môn hóa cao bố trí theo nguyên tắc đối tượng, hình thành đường dây chuyền Quá trình công nghệ được chia nhỏ thành nhiều bước công việc (BCV) có thời gian chế ĐẶC biến bằng nhau hoặc lập thành bội số với BCV có TRƯNG thời gian ngắn nhất Đối tượng được chế biến đồng thời trên tất cả các NLV của dây chuyền
  15. TỔ CHỨC SX THEO NHÓM Tổ chức SX dựa trên cơ sở phân nhóm sản phẩm để thiết kế quy trình công nghệ, bố trí máy móc thiết bị chung theo sản phẩm tổng hợp của nhóm Không tổ chức SX cho ĐẶC từng sản phẩm cụ thể TRƯNG Sử dụng các dụng cụ, đồ gá lắp chung cho từng loại sản phẩm trong từng nhóm
  16. NỘI DUNG Phân nhóm sản phẩm: theo công nghệ và theo cấu tạo  ản phẩm Lựa chọn, thiết kế sản phẩm tổng hợp (điển hình) Tính toán hệ số các BCV của mọi sản phẩm khác của nhóm  ên cơ sở mối quan hệ của chúng với các sản phẩm điển hình Bố trí máy móc thiết bị sản xuất và xác lập các định mức kinh tế ­ kỹ thuật cần thiết cho sản phẩm điển hình.  Thiết kế các dụng cụ, đồ gá lắp cần thiết để SX các sản phẩm rong nhóm + Tổ chức SX theo nhóm Ưu điểm: Có tác dụng nâng cao hiệu quả SX do nâng cao loại  ình SX, chuyên môn hóa NLV
  17. Phương pháp tổ chức SX đơn chiếc - Đặc trưng  + Không lập quy trình công nghệ cho từng sản phẩm mà chỉ  quy định bước công việc chung  + NLV không được chuyên  môn hóa, sử dụng thiết bị, công  nhân vạn năng ̉ ức SX cho các SP không có tính chất lăp lai => Tô ch ̣ ̣ ­ Nội dung  + Xây dựng và bố trí SX theo nguyên tắc công nghệ  + Sử dụng các kỹ thuật thích hợp khi tổ chức quá trình SX - Hiệu quả và phạm vi áp dụng + Hiệu quả thấp nhất + Phạm vi: Chỉ áp dụng ở những nơi không đủ tiêu chuẩn  SX theo 2 kiểu trên
  18. Do tính chất đang hoàn thiện của pháp luật nên theo hình  thức pháp lý ở nước ta ngày nay có các nhóm loại đối tượng  Phân loại theo hình  kinh doanh chủ yếu sau: - Nhóm đối tượng đượ thc g ức pháp lý ọi là doanh nghiệp - Nhóm đối tượng chưa được gọi là doanh nghiệp - Nhóm đối tượng không là doanh nghiệp
  19. - KN: Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của DN. - Chủ DN: + Có toàn quyền quyết định vể mọi hoạt động KD của DN DOANH NGHI + Là đại diện của ỆP TƯ  Công ty theo pháp luật. + Có thể tự thực hiện côngNHÂN việc quản trị hoặc thuê người khác làm thay mình
  20.  - Công ty TNHH 1 thành viên do 1 tổ chức hay cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. CÔNG TY TNHH  MỘT THÀNH VIÊN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2