intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 4 - Nguyễn Thị Tuyết Mai

Chia sẻ: Nguyen Thi Tuyet Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

16
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 4 Quản trị quá trình sản xuất, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái lược về quản trị quá trình sản xuất; Xây dựng kế hoạch sản xuất; Công cụ hỗ trợ kế hoạch tác nghiệp và phối hợp sản xuất; Giới thiệu một số phương pháp điều hành quá trình sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 4 - Nguyễn Thị Tuyết Mai

  1. Company CHƯƠNG IV. QUẢN TRỊ LOGO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Họ và tên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
  2. Quản trị sản xuất Company name - Quản trị sản xuất là một trong những học phần quan trọng thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh. - Mục đích của học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế và tổ chức hệ thống sản xuất, hoạch định và kiểm soát quá trình sản xuất nhằm cắt giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh cho sản phẩm.
  3. Nội dung Company name Khái lược về quản trị quá trình sản xuất 1 2 Xây dựng kế hoạch sản xuất 3 Công cụ hỗ trợ kế hoạch tác nghiệp và phối hợp sản xuất Giới thiệu một số phương pháp 4 điều hành quá trình sản xuất
  4. Tình huống dẫn nhập Company name Công ty TNHH A là một công ty đang phát triển mạnh trên thị trường Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất phần cứng và chip điện tử. Sản phẩm của công ty có chất lượng cao nhưng giá thành lại rẻ hơn so với các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài nên uy tín của công ty ngày càng được nâng cao. Vậy có Với thế mạnh đó, vào ngày 3/3/2012 công ty đạt được một liên kết hợp đồng có giá trị lớn từ một đối tác nước ngoài là công ty với BLUE. Giá trị hợp đồng là 10 tỷ đồng, tương ứng với 10.000 công ty sản phẩm, thời hạn hợp đồng là 4 tháng. ABA Đây thực sự là một thành công lớn của công ty không chỉ về không mặt doanh thu mà còn là cơ hội để tiếp tục khẳng định thương hiệu của công ty, đặc biệt là với thị trường quốc tế. ? Sau khi ký hợp đồng với công ty BLUE, công ty cân đối và thấy nếu tự sản xuất thì chi phí sẽ rất cao, trong khi đó, công ty ABA là một công ty chuyên gia công sản phẩm cho các đối tác của mình, điều kiện và năng lực sản xuất tốt.
  5. I. Khái lược về quản trị quá trình sản xuất Company name ❖1. Mục tiêu của quản trị sản xuất ❖2. Quản trị quá trình sản xuất
  6. 1. Mục tiêu của quản trị sản xuất Company name ❖ Khái niệm: Quản trị sản xuất là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra hệ thống sản xuất thông qua quá trình chuyển hóa hay biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định. Nội dung: Bao gồm 2 nội dung chính: - Thiết kế và xây dựng hệ thống sản xuất. - Quản trị quá trình sản xuất.
  7. Mục tiêu tổng quát của quản trị sản xuất Company name ❖Quản trị sản xuất có mục tiêu tổng quát là sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ nhằm đảm bảo thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các yếu tố sản xuất.
  8. * Mục tiêu cụ thể của quản trị sản xuất Company name Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng nhu cầu khách hàng: 1 Gia tăng tốc độ Giảm chi phí (hay rút ngắn sản xuất tới thời gian) sản mức thấp nhất 5 2 xuất sản phẩm để tạo ra một hoặc cung cấp đơn vị đầu ra dịch vụ Concept Đảm bảo độ tin cậy Xây dựng hệ thống sản 4 3 trong cung cấp sản xuất của doanh nghiệp phẩm hay dịch vụ có độ linh hoạt cao
  9. 1. Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng nhu cầu khách hàng Company name
  10. 2. Gia tăng tốc độ (hay rút ngắn thời gian) sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ Company name Tốc độ sản xuất là độ dài thời gian từ khi khách hàng yêu cầu đến khi họ nhận được sản phẩm hoặc dịch vụ.
  11. Đảm bảo độ tin cậy trong cung cấp sản phẩm hay dịch vụ Company name Độ tin cậy thể hiện ở việc khách hàng nhận được hàng hóa và dịch vụ đúng lúc họ cần hoặc ít nhất đúng như họ đã được hứa.
  12. Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao Company name Tính linh hoạt là khả năng thay đổi sản xuất theo một cách nào đó.
  13. Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra Company name Các cách mà quản trị sản xuất có thể tác động đến chi phí sẽ phụ thuộc chủ yếu vào chi phí sản xuất phát sinh ở đâu. + Sản xuất phải trả tiền cho nhân viên (tiền thuê lao động), + cho cơ sở vật chất, công nghệ và thiết bị (tiền mua, chăm sóc, vận hành và thay thế phần cứng của sản xuất), + cho nguyên vật liệu (tiền mua nguyên liệu để tiêu thụ hay biến đổi trong sản xuất). => Cấu trúc chi phí của bệnh viện, nhà máy ô tô, của siêu thị và công ty xe buýt rất khác nhau.
  14. 2. Quản trị quá trình sản xuất Company name * Định nghĩa: Là tổng thể các hoạt động quản trị nhằm xác định mục tiêu sản xuất của doanh nghiệp trong từng thời kỳ cụ thể và điều khiển quá trình sản xuất của doanh nghiệp theo mục tiêu đã xác định nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn thích ứng với sự biến động của môi trường với hiệu quả cao nhất.
  15. 2. Quản trị quá trình sản xuất Company name Nội dung: Là một nội dung của quản trị quá trình, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. ▪ Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm: Việc dự báo nhằm trả lời câu hỏi: sẽ sản xuất sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu, sản xuất vào thời gian nào, tính năng công dụng của sản phẩm là gì… ▪ Lập kế hoạch tiến độ sản xuất và đảm bảo các nguồn lực: Xác định nhu cầu về các yếu tố như: nguyên vật liệu, nhân công, trang thiết bị… ▪ Điều độ sản xuất: Là bước thực hiện các kế hoạch đã đề ra, gồm các hoạt động chính là xây dựng lịch trình sản xuất và giao việc cho từng bộ phận, từng người. ▪ Kiểm soát hệ thống sản xuất: Kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm và quản trị hàng dự trữ.
  16. II. Xây dựng kế hoạch sản xuất Company name 1. Khái quát về kế hoạch sản xuất 2. Công cụ hỗ trợ xây dựng kế hoạch sản xuất
  17. 1. Khái quát về kế hoạch sản xuất Company name ❖Kế hoạch hóa sản xuất bao gồm hai vấn đề kế tiếp nhau là xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch. - Xây dựng kế hoạch sản xuất là chức năng đầu tiên và trọng yếu của quản trị quá trình sản xuất. - Có thể kế hoạch hóa sản xuất theo hoặc không theo lịch thời gian.
  18. 1. Khái quát về kế hoạch sản xuất Company name Kế hoạch sản xuất của quản trị phải bao gồm những nội dung chủ yếu là 2 Số lượng từng loại sản phẩm được sản xuất trong kỳ kế 3 hoạch; mức tồn kho cuối kỳ đối với từng loại thành phẩm, Các giải pháp từng loại bán thành phẩm và cần thiết để từng loại vật tư; mức độ sử 1 thực hiện các dụng các yếu tố sản xuất như máy móc thiết bị, lao nhiệm vụ kế Mục tiêu động, diện tích sản xuất…; hoạch. cần đạt nhu cầu vật tư cho sản xuất cũng như các loại bán thành phẩm mua ngoài; hợp đồng thuê ngoài gia công;…
  19. 1. Khái quát về kế hoạch sản xuất Company name ❖Mục tiêu của kế hoạch sản xuất tác nghiệp: - Mục tiêu bao trùm, lâu dài của mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận (ròng). - Mục tiêu của các kế hoạch sản xuất ngắn hạn là tận dụng tốt nhất năng lực sản xuất hiện có nhằm tối đa hoá mức lãi thô. Mức lãi thô được định nghĩa là phạm trù biểu hiện sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí kinh doanh biến đổi.
  20. 1. Khái quát về kế hoạch sản xuất Company name ❖Mục tiêu của kế hoạch sản xuất tác nghiệp: - Lợi nhuận (ròng) không thể là mục tiêu cho các kế hoạch ngắn hạn! Vì sao vậy? + Trong thời kì ngắn hạn năng lực sản xuất là cái có sẵn, cố định, thuộc yếu tố. + Không thể tính được chính xác lợi nhuận ròng ngắn hạn. + Nếu lấy tối đa hóa lợi nhuận ròng làm mục tiêu kế hoạch hoá tác nghiệp sẽ rất nguy hiểm khi đưa ra các quyết định chấp nhận hay không chấp nhận một nhiệm vụ sản xuất (đơn hàng, dự án).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2