intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị ngân hàng - Phần 1: Hướng tới NHTM phát triển bền vững

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

82
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung cơ bản của phần 1 Hướng tới ngân hàng thương mại phát triển bền vững nằm trong bài giảng quản trị ngân hàng nhằm trình bày về đánh giá rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, các nguyên tắc cho vay hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị ngân hàng - Phần 1: Hướng tới NHTM phát triển bền vững

  1. Phần I : Hướng tới NHTM phát triển bền vững • Cơ cấu tài sản nợ NH 100%= 100 tỷ đô l 22 44 32 4 46 15 18 75 39 1
  2. CHO VAY DN VỪA VÀ NHỎ Phần II : Tổng quan về Quy trình Đánh giá Tín dụng Ngân hàng dành cho DNVVN Các nguyên tắc cho vay hiệu quả Đặc điểm của các DNVVN Quy trình Đánh giá tín dụng Phân tích ban đầu Xác định nhu cầu cấp vốn trong chu kỳ hoạt động kinh doanh Phân tích nguồn hoàn trả vốn vay Đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro ngành Phân tích báo cáo tài chính Thiết lập kế họach báo cáo tài chính Ví dụ điển hình về các đặc điểm tài chính của DNVVN Phân tích luồng tiền Khoản vay trọn gói Đưa ra quyết định của bạn Hỏi và đáp 2
  3. Đánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVN Phân tích sơ bộ Phân tích Nguồn trả nợ Cơ cấu khỏan vay Phân tích IĐánh giá CSàng lọc Phân tích Báo cáo Rủi ro doanh ndhiệp Đặc điểm khách hàng Luồng tiền Tà chính & rủi ro ngành Kế họach vònh quay tài sản 3
  4. Đánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVN Vai trò của Giám đốc Quan hệ khách hàng trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại là gì? Ai có thể cho tôi biết? 4
  5. Hội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN Vai trò của Giám đốc Quan hệ khách hàng trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại là gì? Ai có thể cho tôi biết? Là Người nhận rủi ro Là Người điều tiết rủi ro 5
  6. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN  Các nguyên tắc cho vay hiệu quả  Đặc điểm của các DNVVN Các nguyên tắc cho vay hiệu quả Triết lý về tín dụng  Nhân viên ngân hàng không phải người kinh doanh tài sản:  Một cân nhắc quan trọng nhất đối với người cho vay là khoản vay đang xem xét sẽ được hoàn trả như thế nào. Thông thường người cho vay đánh giá nguồn tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp là nguồn hoàn trả hàng đầu và trong trường hợp không hoàn trả được thì việc bán các tài sản thế chấp sẽ là nguồn hoàn trả thay thế.  Nguồn hoàn trả hàng đầu thường là từ hoạt động kinh doanh của người đi vay, người cho vay phải đảm bảo rằng khoản vay được sử dụng cho các hoạt động kinh doanh chứ không phải vì mục đích khác nằm ngòai họat động sản xuất kinh doanh.  Nguy cơ của việc chấp nhận một chính sách cho vay thuần tuý dựa vào giá trị tài sản đảm bảo và không cân nhắc tới các nguồn hoàn trả khác là ở chỗ:  Giá trị tài sản đảm bảo dùng để xử lý nợ có thể thấp hơn số tiền mong đợi;  Có thể phát sinh khó khăn trong quá trình xử lý tài sản đảm bả6 o.
  7. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN  Các nguyên tắc cho vay hiệu quả  Đặc điểm của DNVVN Các nguyên tắc cho vay hiệu quả Rủi ro và lợi nhuận của người cho vay  Giả sử rằng khách hàng muốn triển khai một dự án và tổng chi phí c ủa dự án là 20 tỷ VND. Khách hàng này chuẩn bị nguồn vốn tự có tham giá dự án là 10 tỷ VND và đã yêu cầu ngân hàng cho vay 10 tỷ VND để trang trải phần chi phí còn lại của dự án.  Dựa trên bối cảnh này, cả ngân hàng lẫn khách hàng (nhà đầu tư) đã chấp nhận rủi ro 10 tỷ VND trong dự án. Chỉ khi dự án thành công thì ngân hàng mới có thể thu lại được vốn gốc và biên độ lãi suất chiếm tối đa khoảng 2-3% lợi nhuận trong khi lợi nhuận của nhà đầu tư sẽ lớn hơn nhiều nếu dự án có khả năng sinh lời(>30%). Nếu dự án thất bại và không thu được gì từ việc thanh lý tài sản doanh nghiệp thì cả nhà đầu tư và người cho vay sẽ chịu số tổn thất tương đương nhau. 7
  8. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN  Các nguyên tắc cho vay hiệu quả  Đặc điểm của các DNVVN Các nguyên tắc cho vay hiệu quả Rủi ro và lợi nhuận của người cho vay  Vì vậy, đối với cùng mức độ rủi ro về vốn, thì phần gia tăng biện độ lợi nhuận của ngân hàng bị hạn chế trong trong khi lợi nhuận của nhà đầu tư có thể gia tăng rất nhiều. Trong khi đó rủi ro lợi nhuận giảm thì như nhau đối với ngân hàng và nhà đ ầu t ư trong một số trường hợp. Do đó, trong bất kỳ trường hợp cho vay nào thì người cho vay cần cố gắng tìm kiềm nhiều nguồn trả nợ. 8
  9. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN  Các nguyên tắc cho vay hiệu quả  Đặc điểm của các DNVVN Đặc điểm của các DNVVN Định nghĩa  Ở các nước khác nhau tại Đông Nám Á có các khái niệm khác nhau đôi chút về các DNVVN  Một khái niệm được chấp nhận chung : DNVVN là một công ty có doanh thu dưới 25 triệu USD.  Các công ty sản xuất có số lượng nhân viên dưới 100 người  Các công ty thương mại & dịch vụ có số lượng nhân viên ít hơn 50 người 9
  10. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN  Đặc điểm của DNVVN Các đặc điểm của DNVVN Đặc điểm chung Quy mô Quy mô nhỏ xét về thị phần, doanh thu, tài sản và lợi nhuận Trình độ phát triển Công ty mới phát triển – phát triển nhanh chóng Mức độ đa dạng Công ty có ít sản phẩm hay dây chuyền sản xuất Sự kết hợp giữa Tầm quan trọng Là hàng xa xỉ, không cần thiết hàng sản phẩm-thị ngày nhưng vẫn có nhu cầu ổn trường định. Sự khác biệt về sản Không có sự khác biệt (lợi thế so phẩm sánh) về các sản phẩm do công ty cung cấp so với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. 10
  11. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cấp cho DNVVN  Đặc điểm của DNVVN Các đặc điểm của DNVVN Cung cấp Giá cả Các dây chuyền cung cấp của công ty phụ thuộc vào ảnh hưởng của các nhà cung cấp nguồn cung ứng hàng Công ty không kiểm soát được nguồn cung cấp hàng Mua hàng Thường xuyên bị giao hàng thừa hay thiếu do không có kinh nghiệm Sản xuất Tính liên tục Gián đoạn sản xuất xảy ra khá thường xuyên Công nghệ Công ty dễ bị ảnh hưởng do sự chuyển đổi công nghệ, chậm thích nghi Xảy ra sự cố Bị ảnh hưởng nặng nếu có xảy ra sự cố (công ty không thử nghiệm kế hoạch kinh doanh dự phòng) Quan hệ lao động Hay xảy ra các cuộc đình công của nhân viên. 11
  12. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cấp cho DNVVN  Đặc điểm của DNVVN Các đặc điểm của DNVVN Phạm vi Sản phẩm tiếp cận được tới một số nhóm Phân phối khách hàng mục tiêu Kiểm soát Không kiểm soát được họat động khuyến mãi của các nhà phân phối hoặc các đại lý Hoạt động phân phối thay đổi nhanh, công Tính linh hoạt ty có khả năng thích nghi song vẫn xảy ra sai sót Bán hàng Tình hình cạnh tranh Phải đối mặt với sự cạnh tranh vừa phải từ các đối thủ cạnh tranh lớn hơn Lợi thế về giá bán Có mức ảnh hưởng thấp tới giá bán Không kiểm soát được nhu cầu tiêu dùng Nhu cầu Tính tập trung Phụ thuộc vào một số ít khách hàng 12
  13. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN  Đặc điểm của DNVVN Các đặc điểm của DNVVN Quản lý Kinh nghiệm Kinh nghiệm hạn chế trong kinh doanh & chưa đối mặt với các vấn đề Chiều sâu Không có người kế nhiệm, phụ thuộc vào người quản lý chủ chốt Chiều rộng Người quản lý chủ chốt nắm quá nhiều việc chính yếu Uy tín trên thương Người quản lý doanh nghiệp được ngân trường hàng biết rõ nhưng chưa được cộng đồng đánh giá cao về khả năng điều hành doanh nghiệp (chưa được biết nhiều trên phạm vi tòan quốc) Lưu trữ mục tiêu đã Chưa lưu trữ dữ liệu về chỉ tiêu đạt được đạt được trên thực tế so với kế họach kinh doanh 13
  14. Tín dụng ngân hàng cho DNVVN Sàng lọc sơ bộ  Ngân hàng có chấp nhận đặc điểm và uy tín trên thương trường của người đi vay?  Đề nghị cụ thể là gì?  Đề nghị này có nằm trong chính sách của ngân hàng?  Đề nghị này có hợp pháp?  Liệu các rủi ro có thể chấp nhận được? Xác định lý do vay vốn  Ước tính nhu cầu vốn trong chu kỳ hoạt động 14
  15. SƠ ĐỒ 1A : SƠ ĐỒ CHI XIN VAY LẠI CỦA HỘI SỞ I. PHƯƠNG THỨC BỒI HOÀN HỘI SỞ 80 NGÀY 3 2 1 KHÁCH HÀNG CHI NHÁNH 1. Chi nhánh giải ngân cho khách hàng. 2. Chi nhánh gửi hồ sơ lên Hội sở để chứng minh r ằng chi nhánh đã gi ải ngân cho người vay cuối cùng 3. Sau 10 ngày làm việc Hội sở căn c ứ theo m ẫu s ố 3 chuy ển ti ền b ồi hoàn v ề cho chi nhánh 15
  16. Phần III Phân tích hướng dẫn • 1. Giai thích IRR 2 Giai thích lãi xuất 3 Giai thích tài sản đảm bảo: - Dn thiếu tài sản đảm bảo cần có những điều kiện • Xếp hạng TD tôt (AA) • Tổng số nợ/ vốn chủ sở hữu = 2.5 • Có bảo lãnh 16
  17. SƠ ĐỒ 1B: PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP HAY XIN ỨNG TRƯỚC( RDF3) 2 HỘI NHTW SỞ 3 1 4 10 NGÀY CHI NHÁNH KHÁCH HÀNG 5 1. Chi nhánh đã thẩm định khoản vay gửi ngay h ồ s ơ về Hội s ở xin đ ược gi ải ngân. Ngày d ự ki ến gi ải ngân ghi vào mẫu 3 2. Hội sở duyệt lại và gửi hồ sơ xin vay lại ra NHTW. 3. NHTW thẩm dịnh lại và giải ngân về Hội sở 4. Hội sở thông báo và căn cứ vào mẩu s ố 3 gi ải ngân cho chi nhánh. 5. Chi nhánh cho vay khách hàng cuối cùng trong vòng 10 ngày. 17
  18. ĐỒ 2 : SƠ ĐỒ CHI NHÁNH TRẢ NỢ HỘI SỞ NHTW 5 6 2 1 HỘI KHÁCH HÀNG CHI NHÁNH SỞ 3 4 1. Khách hàng ký hợp đồng tín dụng với chi nhánh : Xác đ ịnh rõ kỳ h ạn trả n ợ. 2. Chi nhánh căn cứ vào hợp đồng tín dụng và văn bản hướng dẫn lập lịch trả nợ và g ửi về Hội sở. 3. Hội sở căn cứ hợp đồng vay lại ký với NHTW và lịch trả nợ của chi nhánh l ập l ại h ợp đồng mới. 4. Chi nhánh ký xác nhận lịch trả nợ do Hội s ở duyệt và gửi về Hội s ở đ ể làm căn c ứ theo dõi trả nợ mỗi kỳ. 5. Hội sở trả nợ NHTW vào ngày đã xác nhận trong hợp đồng vay lại. 6. NHTW cho Hội sở vay tiếp. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0