intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị ngoại thương - Chương 3: Hợp đồng xuất khẩu

Chia sẻ: Fgnfffh Fgnfffh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

215
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu chương 3 Hợp đồng xuất khẩu thuộc bài giảng Quản trị ngoại thương nhằm trình bày về các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường thế giới như buôn bán thông thường, buôn bán đối lưu, gia công quốc tế & Giao dịch tái xuất, những phương thức giao dịch đặc biệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị ngoại thương - Chương 3: Hợp đồng xuất khẩu

  1. CHƯƠNG 3 HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU
  2. Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường thế giới Buôn bán thông thường Buôn bán đối lưu Gia công quốc tế & Giao dịch tái xuất Những phương thức giao dịch đặc biệt (Đấu giá quốc tế, Đấu thầu quốc tế, Giao dịch tại hội chợ và triển lãm, Giao dịch tại sở giao dịch hàng hoá)
  3. Buôn bán thông thường Giống như buôn bán trong nước, nhưng mang tính quốc tế. Có thể mua bán trực tiếp hoặc mua bán qua trung gian.  Buôn bán thông thường trực tiếp: NB và NM trực tiếp giao dịch với nhau để ký hợp đồng mua bán, phải qua quá trình giao dịch, thương lượng về các điều kiện giao dịch. Hỏi giá  Chào hàng  Hoàn giá  Đặt hàng  Chấp nhận  Xác nhận
  4. Buôn bán qua trung gian Mọi giao dịch, thương lượng đều qua người thứ 3 (đại lý, môi giới). • Đại lý mua bán hàng hóa: Bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh mình mua hoặc bán hàng hóa cho bên giao đại lý để hưởng thù lao. Quan hệ giữa người ủy thác với đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý. • Môi giới: được NB hoặc NM ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa/dịch vụ. Khi tiến hành nghiệp vụ người môi giới không được đứng tên chính mình mà đứng tên của người ủy thác.
  5. Buôn bán đối lưu • Là phương thức trao đổi hàng hóa, trong đó XK kết hợp với NK. Lượng hàng xuất đi có giá trị tương xứng với lượng hàng NK về. • Mục đích XK không nhằm thu ngoại tệ mà nhằm thu về hàng hóa khác có giá trị tương đương. • Các loại hình mua bán đối lưu: Nghiệp vụ hàng đổi hàng: Trao đổi hàng hóa có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra đồng thời. Nghiệp vụ bù trừ: Trao đổi hàng hóa trên cơ sở ghi trị giá hàng giao và hàng nhận. Đến cuối kỳ hạn, đối chiếu sổ sách, so sánh giữa trị giá giao với trị giá nhận.
  6. Gia công quốc tế Khái niệm: Là hoạt động kinh doanh thương mại trong đó:  Bên nhận GC: NK nguyên liệu, bán thành phẩm, giao lại cho bên đặt GC và nhận phí gia công.  Bên đặt GC: giao NVL, bán thành phẩm và nhận lại thành phẩm. Thanh toán phí GC.
  7. Các hình thức gia công quốc tế • Xét về quyền sở hữu NL - Bên đặt GC giao nguyên liệu, bán thành phẩm, nhận lại thành phẩm và trả phí gia công. - Bên đặt GC bán đứt NL, mua lại thành phẩm. • Xét về giá cả gia công: - HĐ thực chi thực thanh: Bên đặt GC thanh toán toàn bộ những chi phí thực tế và tiền thù lao GC. - HĐ khoán: xác định một giá định mức cho mỗi sản phẩm, bao gồm cho phí định mức và thù lao định mức.
  8. • Xét về số bên tham gia quan hệ GC: - Gia công hai bên: trong đó chỉ có bên đặt GC và bên nhận GC. - GC nhiều bên (GC chuyển tiếp): bên nhận GC là một số DN mà SP GC của đơn vị trước là đối tượng GC của đơn vị sau, còn bên đặt GC vẫn chỉ là một.
  9. Giao dịch tái xuất • Tái xuất là XK trở ra nước ngoài những hàng trước đây đã NK, chưa qua chế biến ở nước tái XK. • Giao dịch tái XK bao gồm NK và XK với mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. • Giao dịch này luôn luôn bao gồm ba nước: nước XK, nước tái xuất và nước NK.
  10. Hình thức tái xuất • Tái xuất theo đúng nghĩa của nó: hàng hóa đi từ nước XK đến nước tái xuất, rồi lại được XK từ nước tái xuất sang nước NK. • Chuyển khẩu: hàng hóa đi thẳng từ nước XK sang nước NK. • Phân biệt các loại hình tái XK với kinh doanh quá cảnh. Kinh doanh quá cảnh là kinh doanh dịch vụ vận tải chở hàng hóa nước ngoài từ một cửa khẩu này đến một cửa khẩu biên giới khác.
  11. Đấu giá quốc tế, Đấu thầu quốc tế • Đấu giá quốc tế: Là phương thức được tổ chức công khai ở một địa điểm nhất định. Tại đó, người mua sẽ cạnh tranh với nhau về giá và hàng hoá sẽ được bán cho người trả giá cao nhất. Có 2 loại hình: Đấu giá thương nghiệp và phi thương nghiệp • Đấu thầu quốc tế: Là phương thức trong đó người mua công bố các điều kiện mua hàng hoá, dịch vụ trước để các người bán cạnh tranh trong việc báo giá. Hợp đồng sẽ được ký kết với người bán nào đưa ra giá cả và các mức điều kện có lợi nhất cho người mua. • Có 2 loại hình: Đấu thầu mở rộng và Đấu thầu hạn chế.
  12. Giao dịch tại sở giao dịch hàng hoá Giao dịch tại hội chợ triễn lãm • Giao dịch tại sở giao dịch hàng hoá: Là phương thức mà tại đó thông qua người môi giới của sở giao dịch, người ta mua bán những hàng hoá có số lượng lớn, tính chất đồng loạt, được tiêu chuẩn hoá bằng những hợp đồng mẫu do sở giao dịch soạn thảo. • Có 3 loại hình: Giao dịch giao ngay, Giao dịch giao sau và Nghiệp vụ tự bảo hiểm. • Giao dịch tại hội chợ triển lãm: • Hội chợ: Là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào 1 thời điểm nhất định ở 1 địa điểm cố định. Người bán trưng bày hàng hoá và tiếp xúc với người mua để ký kết hợp đồng. • Triển lãm: Là nơi trưng bày hàng hoá và tổ chức ký kết hợp đồng.
  13. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ: - Hợp đồng: Là sự thoả thuận của các bên đương sự nhằm làm phát sinh, thay đổi hoặc đình chỉ quan hệ pháp lý nào đó. - Hợp đồng mua bán: Là loại hợp đồng trong đó một bên được gọi là người bán có trách nhiệm phải chuyển quyền sở hữu cho phía người mua một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó và được nhận lại một khoản tiền tương đương với trị giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao - Hợp đồng mua bán quốc tế – (Hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài): Là hợp đồng mua bán hàng hoá được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân nước ngoài. (Điều 80-Luật thương mại Việt Nam)
  14. I - KHÁI NIỆM : Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa các bên Mua- Bán ở các nước khác nhau. Trong đó qui định: bên Bán phải cung cấp hàng hoá, chuyển giao các chứng từ, bên Mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng. 
  15. II – ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG: 1. Chủ thể: Trụ sở thương mại ở các nước khác nhau 2. Đối tượng hợp đồng: Là hàng hoá được di chuyển qua biên giới quốc gia của một nước 3. Đồng tiền tính giá trên hợp đồng: Là ngoại tệ đối với 1 hoặc cả 2 bên 4. Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật khác nhau
  16. HĐNT nào được coi là hợp lệ và có giá trị thực hiện trong thực tế ? 2.1 Chủ thể hợp đồng phải hợp pháp. 2.2 Hình thức của hợp đồng phải hợp pháp. 2.3 Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp. 2.4 Hợp đồng phải được ký kết trên cơ sở tự nguyện.
  17. III – ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG CÓ HIỆU LỰC THỰC HIỆN TẠI VIỆT NAM: (Điều 81 Luật thương mại Việt nam) Chủ thể của hợp đồng: bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý. Hàng hoá phải được phép mua bán theo qui định của pháp luật nước bên mua và nước bên bán. Hợp đồng phải được lập thành văn bản. Hợp đồng ngoại thương phải có đủ 6 nội dung chủ yếu: Tên hàng, Số lượng, Phẩm chất qui cách-chất lượng, Giá cả, Phương thức thanh toán, Giao hàng (địa điểm-thời gian).
  18. CONTRACT No Date … Between: Name: … Addres s: … Tel: …Fax: … Email: … Represented by … Hereinafter called as the SELLER And: Name: … Addres s: … Tel: …Fax: … Email: … Represented by … Hereinafter called as the BUYER The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as BỐ CỤC CỦA HĐMBNT follows: Art.1: Commodity: Art.2: Quality: Art.3: Quantity: Art.4: Price: Art.5: Shipment: Art.6: Payment: Art.7: Packing and marking: Art.8: Warranty: Art.9: Penalty: Art.10: Insurance: Art.11: Force majeure: Art.12: Claim: Art.13: Arbitration: Art.14: Other terms and conditions: For the BUYER For the SELLER
  19. IV- NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU: 1- Điều khoản tên hàng – Commodity : Phải xác định được tên gọi của hàng hoá chính xác và ngắn gọn, không nhầm lẫn. 
  20. a. Tên thông thường/Tên thương mại + Tên khoa học (Càphê Rubosta) b. Tên hàng + xuất xứ (Rượu vang Bordeau, Sâm Ngọc Linh, …) c. Tên hàng + quy cách (Xe ôtô 7 chổ, gạo hạt dài 6mm,…) d. Tên hàng + thời gian sản xuất (Gạo VN, vụ đông xuân 2012,… ) e. Tên hàng + Nhãn hiệu (Bia Heneken, giày Nike, xe hơi Toyota) f. Tên hàng + công dụng (Thuốc nhuộm tóc, …) g. Tên hàng + Số hiệu (Nokia N9, Iphone 4S,SamsungGalaxy S II,…) h. Kết hợp nhiều cách (Xe hơi Toyota 7 chổ, hiệu Innova, sản xuất năm 2011 tại Việt Nam)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2