intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 4 - ThS. Nguyễn Hữu Thọ

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

48
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 4 Giá trị của tiền tệ theo thời gian với mục tiêu giúp các bạn hiểu rõ cách thức tính lãi đơn, lãi kép; Xác định chuỗi tiền tệ - cách tính thời giá của tiền tệ; Lựa chọn cách thức huy động vốn tối ưu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 4 - ThS. Nguyễn Hữu Thọ

  1. CHƢƠNG 4 GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
  2. Mục tiêu  Hiểu rõ cách thức tính lãi đơn, lãi kép  Xác định chuỗi tiền tệ - cách tính thời giá của tiền tệ  Lựa chọn cách thức huy động vốn tối ưu 101
  3. Lãi đơn, Lãi kép  Khái niệm, ý nghĩa;  Công thức tính lãi đơn, lãi kép;  Lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa;  Bài tập. 102
  4. Khái niệm Lợi tức: Đối với người cho vay hay nhà đầu tư vốn, lợi tức là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tư ban đầu trong một giai đọan thời gian nhất định Đối với người đi vay hay người sử dụng vốn, lợi tức là số tiền mà ngừơi đi vay phải trả cho người cho vay (là người chủ sở hữu) để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. 103
  5. Khái niệm • Lãi suất đơn: Là tiền lãi chỉ tính trên số vốn vay hoặc vốn gốc ban đầu trong suốt thời gian vay ( hoặc đầu tư), hay tiền lãi sau mỗi kỳ trong thời gian vay (hoặc đầu tư) không được cộng vào vốn gốc để sinh lãi cho kỳ tiếp theo. • Ví dụ: Đầu tư (vay) 1,000 $, trong 3 năm, lãi suất 1 năm 6%, thì lãi đơn chỉ xét đến vốn đầu tư (vay) ban đầu 1,000 $ không quan tâm tiền lãi phát sinh hàng năm có được từ 6%/năm. 104
  6. Công thức tính lãi đơn  Vđ = V 0 + V0 * i + V0 * i + … + V0 * i = V0 + n * V0 * i = V0 * (1 + n * i) 105
  7. Công thức tính lãi đơn V0: Vốn (cho) vay ban đầu; i: lãi suất (cho) vay; n: Thời gian (cho) vay (số kỳ); I: Lợi tức theo lãi đơn; Vđ: Vốn gốc + lợi tức theo lãi đơn 106
  8. Bài tập: Đầu tư (vay) 1,000,000 đồng, trong 4 năm, lãi suất 1 năm 10%, thì lãi đơn chỉ xét đến vốn đầu tư (vay) ban đầu.. 1. Xác định tổng số tiền tích lũy hàng năm 2. Xác định tiền lãi hàng năm 3. Để có được 2,800,000 đồng sau 4 năm, thì hiện tại, bạn phải gửi tiền vào ngân hàng là bao nhiêu? Biết lãi suất 10% và tiền lãi không nhập vào vốn gốc 107
  9. Khái niệm Lãi kép: Lãi kép là phương pháp tính lãi mà tiền lãi sau mỗi kỳ đầu tư được nhập vào vốn gốc để tính tiền lãi cho kỳ sau Lãi kép phản ánh giá trị tiền tệ theo thời gian của vốn gốc và lợi tức phát sinh 108
  10. Công thức tính lãi kép V0: Vốn (cho) vay ban đầu; i: lãi suất (cho) vay; n: Thời gian (cho) vay (số kỳ); I: Lợi tức theo lãi kép; Vk: Vốn gốc + lợi tức theo Vk = V 0 * Lưu ý: gọi là thừa số của lãi suất 109
  11. Bài tập: Đầu tư (vay) 1,000,000 đồng, trong 4 năm, lãi suất 1 năm 10%, tiền lãi nhập vào vốn gốc hàng kỳ. 1. Xác định tổng số tiền tích lũy hàng năm 2. Xác định tiền lãi hàng năm 3. Để có được 2,800,000 đồng sau 4 năm, thì hiện tại, bạn phải gửi tiền vào ngân hàng là bao nhiêu? Biết lãi suất 10% và tiền lãi nhập vào vốn gốc hàng kỳ. 110
  12. So sánh giữa lãi đơn và lãi kép Theo lãi đơn ta có: Vđ = V 0 * (1 + n * i) Theo lãi kép ta có: Vk = V 0 * (1+i)n 111
  13. So sánh giữa lãi đơn và lãi kép  Nếu n = 1, ta có (1+n*i) = (1+i)n Vđ = Vk ↔ Iđ = Ik => giá trị đạt được cả lãi đơn và lãi kép sẽ bằng nhau nếu thời gian đầu tư là 1 năm  Nếu n > 1, ta có (1+n*i) < (1+i)n Vđ < Vk ↔ Iđ < Ik => giá trị đạt được của lãi đơn sẽ thấp hơn của lãi kép nếu thời gian đầu tư trên 1 năm  Nếu n < 1, ta có (1+n*i) > (1+i)n Vđ > Vk ↔ Iđ > Ik => giá trị đạt được của lãi đơn sẽ cao hơn của lãi kép nếu thời gian đầu tư dưới 1 năm 112
  14. Bài tập Cô A đang có một số tiền nhàn rỗi 500,000 định gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Để hạn chế rủi ro, Cô chia số tiền ra 2 phần khác nhau. Số tiền thứ nhất gửi vào ngân hàng X, số tiền thứ hai gửi vào ngân hàng Y. Cho biết tổng tiền lãi thu được trong một năm ở hai ngân hàng là 58,500. Tuy nhiên, nếu thay lãi suất ở ngân hàng X bằng lãi suất ngân hàng Y và ngược lại thì tổng lãi thu được là 59,000. Biết chênh lệch lãi suất ở hai ngân hàng là 0.5%, tiền lãi không nhập vốn. Xác định số tiền Cô A gửi vào mỗi ngân hàng và lãi suất tiền gửi mỗi ngân hàng? 113
  15. Khái niệm Lãi suất thực: Bạn được ngân hàng công bố lãi suất huy động lãi hàng tháng 1%, vậy lãi suất cuối năm, bạn nhận được là 12% đúng hay sai? 114
  16. Khái niệm Lãi suất thực: Lãi suất thực tế (lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn thực sự thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải trả cho một khoản vay sau khi tính đến tác động của lãi suất ghép ie là lãi suất thực in là lãi suất danh nghĩa n là số chu kỳ gộp lãi 115
  17. Khái niệm Lãi suất thực: Lãi suất thực ghép lãi theo quý (3 tháng) Lưu ý: Nếu lãi suất công bố hàng năm trả lãi cuối năm thì lãi suất thực hàng kỳ (dưới 1 năm) được tính như sau: 116
  18. Khái niệm Lãi suất thực: Bạn được ngân hàng huy động lãi suất 12%/năm trả lãi cuối kỳ, bạn nhận 1%/tháng đúng hay sai? 117
  19. Xây dựng khái niệm thời giá tiền tệ Bạn đã bao giờ nghe nói đến thời giá tiền tệ hay chưa? Nếu có sự lựa chọn, bạn sẽ chọn hình thức nào?  Nhận ngay 100,000,000 đồng  Nhận sau 02 năm 100,000,000 đồng Nếu các yếu tố khác không đổi? Tại sao? 118
  20. Tại sao phải sử dụng thời giá tiền tệ Đồng tiền ở những thời điểm khác nhau có giá trị khác nhau do:  Cơ hội sử dụng tiền  Lạm phát  Rủi ro Dùng thời giá tiền tệ để:  Qui về giá trị tương đương  Có thể so sánh với nhau 119
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2