intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý học thực vật: Chương 3 - TS. Trần Thế Hùng

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:78

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh lý học thực vật: Chương 3 Dinh dưỡng khoáng và nitơ (nitrogen) ở thực vật, cung cấp cho người học những kiến thức như: Phương pháp khí thủy canh (aeroponically); Đặc điểm của đất; Cơ chế hấp thụ chất khoáng; Cơ chế hút khoáng của hệ rễ; Cơ chế hút khoáng chủ động; Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút khoáng; Vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý học thực vật: Chương 3 - TS. Trần Thế Hùng

  1. Chương III DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ (NITROGEN) Ở THỰC VẬT
  2. Tổng quan • Lịch sử phát triển dinh dưỡng khoáng thự c vật: • Trang 66 • Nicolas-Théodore de Saussure, • Julius von Sachs, Jean-Baptiste-Joseph-D ieudonné • Boussingault, and Wilhelm Knop ttrong thế kỷ 19: trồng cây chỉ bằng dung dịch khoán
  3. Phương pháp khí thủy canh (ae roponically) trang 91 2002 • Ưu, nhược:
  4. • Vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống của thực vật. • Điều kiện dinh dưỡng khoáng và nitơ là m ột trong những nhân tố chi phối có hiệu qu ả nhất quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật. • Hơn 60 nguyên tố có trong thành phần củ a cây. • Một nguyên tố thiết yếu là nguyên tố có va
  5. • 19 nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây: C, H, O, N, O, P, K, Mg, Ca, Fe, Cu, Mn, Zn, B, Mo, Cl, Na, Si, Ni. • Cây trồng thường sử dụng ít hơn một nửa số phân bón áp dụng. • Các khoáng chất còn lại có thể ngấm vào vùng nước bề mặt hoặc nước ngầm, t rở nên gắn liền với các hạt đất, hoặc góp phần ô nhiễm không khí.
  6. • Epstein 1999 phân loại: • Khoáng chất dinh dưỡng: C,H,O từ nước và không khí • Nguyên tố khoáng đa lượng: • Nguyên tố khoáng vi lượng: • Nhược điểm:
  7. • Mengel and Kirkby (1987): trang 90, 2002
  8. Đặc điểm của đất • Vật liệu không đồng nhất có chứa các pha rắn, chất lỏng, và khí • • Sỏi có hạt lớn hơn 2 mm. • thô cát có hạt khoảng từ 0,2 mm 2. • cát mịn có hạt giữa 0,02 và 0,2 mm.
  9. • pH của đất: nồng độ ion H+ • tăng trưởng của rễ thường được ưa chuộ ng hơi chua đất, giá trị pH giữa 5.5 và 6.5 • Nấm thường chiếm ưu thế ở đất chua, vi k huẩn trở nên phổ biến trong đất kiềm. • Tính axit thúc đẩy sự phong hóa các loại đ á giải phóng K +, Mg2 +, Ca2 +, Mn2 + và làm tăng độ tan của cacbonat, sunfat, phốt phát.
  10. Hệ rễ • 1937, H. J. Dittmer: hệ thống rễ của cây lú a mạch đen mùa đông sau khi 16 tuần tăng trưởng: có 13.000.000 rễ cọ c và chùm, hơn 500 km chiều dài và cung cấp 200 m2 diện tích bề mặt, hơn 1.010 rễ sợi lông, cung cấp khác 300 m2 diện tích bề mặt. • ở sa mạc, rễ cây có thể dài 50 để hút nướ c. • Sản lượng của rễ thường lớn hơn phần n
  11. • 3 khu vực chính: • Các khu vực khác nha u của rễ hấp thụ các lo ại ion khác nhau:
  12. Nấm rễ tăng cường hấp thụ kho áng chất cho rễ trang 103 2002 • Lợi ích của nấm rễ: • Các loại nấm rễ:
  13. 1. Cơ chế hấp thụ chất khoán g. • 1.1. Sự thích nghi của bộ rể với chức n ăng hút khoáng. • thích nghi với chức năng hấp thụ: vách tế bào biểu bì mỏng, không thấm cutin; từ bi ểu bì hình thành vô số lông hút làm tăng di ện tích bề mặt tiếp xúc của rễ lên rất lớn; t ế bào vỏ rễ có nhiều khoảng gian bào để dự trữ nước và ion khoáng; tề bào nội bì c ó đai Caspary làm cho rễ có khả năng điề u chỉnh dòng vật chất vào trụ mạch dẫn.
  14. • Sự xuất hiện các lông hút có độ dài 2-3 m làm cho bề mặt hút thu của rễ choán từ 1 0-13 lần tổng thể tích của đất. Bề mặt tổng cộng của rễ và lông hút đạt 130 lần lớn hơ n bề mặt của bộ phận kí sinh.
  15. 1.2. Cơ chế hút khoáng của h ệ rễ. • Hấp thụ bị động: một cách tự phát bằng c ách khuếch tán và thẩm thấu, quá trình hú t bám trao đổi. • Hấp thụ chủ động: Sự chuyển động của c hất chống lại hoặc đi ngược gradient thế hóa học (ví dụ, với tới nồng độ cao hơn). Nó thực hiện công việc yêu cầu năng lượ ng tế bào.
  16. Hấp thụ bị động • Đặc trư-ng của cơ chế hút khoáng bị động là : • - Quá trình xâm nhập chất khoáng không cần cung cấp năng lượng, không liên qua n đến trao đổi chất và không có tính chọn l ọc. • - Phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ io n trong và ngoài tế bào (gradient nồng độ) và hướng vận chuyển theo gradient nồng độ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2