intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài nguyên nước: Chương 1 - TS. Lê Quốc Tuấn

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Uyên Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

209
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài nguyên nước: Chương 1 trình bày cấu tạo của nước, trạng thái tồn tại của nước trên trái đất, vai trò của nước trong môi trường sinh thái và một số nội dung khác, nhằm giúp sinh viên hiểu rõ tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài nguyên nước: Chương 1 - TS. Lê Quốc Tuấn

  1. TÀI NGUYÊN NƯỚC TS. Lê Quốc Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên
  2. NƯỚC • Định nghĩa: Nước là một hợp chất hóa học của oxygen nghĩa và hydrogen. hydrogen. • Công thức hoá học là H2O. • Mang các tính chất lý hóa đặc biệt: Lưỡng cực, liên kết biệt: cực, hydrogen và tính bất thường của khối lượng riêng. riêng.
  3. NƯỚC Nước Acetone trong nước Nước 2-methyl propane trong nước Sự hydrate hoá có vai trò quan trọng vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất độc vào và ra khỏi tế bào
  4. NƯỚC • Tính chất hóa lý của nước: nhiệt độ nóng chảy nước: của nước là 00C, còn nhiệt độ sôi (760 mm Hg) bằng 1000C. • Nước là một dung môi tốt nhờ vào tính lưỡng cực. cực. Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như acid, rượu và muối đều dễ tan trong nước. nước. • Nước tinh khiết không dẫn điện. Mặc dù vậy, do điện. vậy, có tính hòa tan tốt, nước hay có tạp chất pha tốt, lẫn, lẫn, thường là các muối, tạo ra các ion tự do muối, trong dung dịch nước cho phép dòng điện chạy qua. qua. • Nước có tính chất trung tính (pH=7) (pH=7
  5. Các trạng thái tồ tại Các trạng thái tồn tại,sự phân bố và tỷ lệ nước nước trên trái đất trái đấ • Hơn 70% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi 70% nước. nước. Lượng nước trên Trái Đất có vào khoảng 1,38 tỉ km³. Trong đó 97% là nước mặn trong các km³. 97% đại dương trên thế giới, phần còn lại, 3%, là nước giới, lại, ngọt, ngọt, tồn tại chủ yếu dưới dạng băng tuyết đóng ở hai cực và trên các ngọn núi, chỉ có 0,3% nước trên núi, toàn thế giới (hay 3,6 triệu km³) là có thể sử dụng làm nước uống. uống.  Việc cung cấp nước uống sẽ là một trong những thử thách lớn nhất của loài người trong vài thập niên tới đây. đây. Nguồn nước cũng đã là nguyên nhân gây ra một trong những cuộc chiến tranh ở Trung Cận Đông. Đông.
  6. Trạng thái tồ tại của nước Trạng thái tồn tại của nước trên trái đất trái đấ Trạng thái rắn: rắn: Là một trong ba trạng thái thường gặp của các chất, chất, có đặc điểm bởi tính chất phản kháng lại sự thay đổi hình dạng. dạng. Nước ở trạng trạng thái rắn lưu trữ dưới dạng thái băng và tuyết: Nước ngọt tuyết: được trữ trong những sông băng, những cánh đồng băng và những cánh đồng tuyết những đỉnh núi nhữ núi băng… băng…
  7. Trạng thái lỏng Trạng thái lỏng • Là một trạng thái vật chất khá phổ biến. Chất biến. lỏng là một chất lưu mà các phân tử cấu tạo nên nó có liên kết không chặt so với vật chất rắn và có hình dạng phụ thuộc vào vật chứa nó. nó. • Khối lượng của thuỷ quyển khoảng 1,4.1018 tấn. tấn. Trong đó đại dương có khối lượng chiếm 97% 97% toàn bộ thuỷ quyển. quyển.
  8. Trạng thái hơi • Hơi nước là một quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi hoặc khí. khí. Bốc hơi nước là đoạn đường đầu tiên trong vòng tuần hoàn mà nước chuyển từ thể lỏng thành hơi nước trong khí quyển. quyển. • Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng các đại dương, biển, hồ và sông cung cấp gần 90% độ ẩm của 90% khí quyển qua bốc hơi, với 10% còn lại do thoát 10% hơi của cây. cây.
  9. Nước trong không khí • Trong khí quyển luôn luôn có nước: những đám nước: mây là một dạng nhìn thấy được của nước khí quyển. quyển. • Trong không khí cũng chứa đựng nước. Những nước. phần tử nước này quá nhỏ để có thể nhìn thấy được. được.
  10. Sự phân bố và tỉ lệ nước trên trái đất
  11. Nước thủy quyển A. Nước mặn Chiếm một lượng rất lớn, ước tính có khoảng 1.37 tỉ km3 nước được trữ trong đại dương, chiếm khoảng 97% lượng nước trên trái đất. 97% đất. Là thành phần quan trọng và phân bố ở khắp nơi trên trái đất: ở các đại dương, và các đất: biển không có liên hệ với đại dương (biển Caxpi, biển Aran…) Aran… Sự luân chuyển trong các đại dương: Có dương: những dòng chảy trong đại dương di chuyển một khối lượng lớn nước đi khắp thế giới. giới. Những sự di chuyển này có ảnh hưởng lớn đến vòng tuần hoàn nước và khí hậu. hậu.
  12. Phân bố nước mặn trên trái đất Nước trong đại dương
  13. B. Nước ngọt • Nước ngọt trên mặt đất, đất, một thành phần của chu trình nước, yếu tố cần nước, thiết cho mọi sự sống trên trái đất • Nước ngọt bao gồm nước trên các đỉnh núi băng, băng, dòng sông băng, băng, trong các dòng sông, ao, sông, ao, hồ, hồ, hồ nhân tạo, và các tạo, đầm lầy nước ngọt. ngọt. Nước ngọt trên đỉnh băng
  14. Nước khí quyển  Nước được trữ trong khí quyển dưới dạng hơi, như những đám mây và độ ẩm. ẩm.  Thể tích nước trong khí quyển tại bất kỳ thời điểm nào vào khoảng 12.900 km3. 12.  Nếu tất cả lượng nước khí quyển rơi xuống cùng một lúc, nó có thể bao phủ khắp bề mặt Hơi nước tích tụ trong các trái đất với độ dày 2,5 đám mây cm. cm.
  15. Nước thạch quyển • Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm tích như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang dưới bề mặt trái đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người. người. • Nước ngầm có trong lòng đất có vị trí quan trọng đối với thực vật và con người, nguồi nước này người, thường xuyên được bổ sung và thay thế bằng nước mưa và các dòng chảy mạch khác. khác. • Một phần lượng mưa rơi trên mặt đất và thấm vào trong đất trở thành nước ngầm. ngầm.
  16. TÀI NGUYÊN NƯỚC Nước là một thành phần rất quan trọng và không thể thiếu được trong hệ sinh thái, để duy trì sự sống, sự trao đổi chất, cân bằng sinh thái trên toàn cầu. Nhưng chính bản thân nó cũng là một dạng môi trường đầy đủ, nó có hai phần chính là nước và các chất hòa tan trong nó. Môi trường nước bao gồm các dạng nước ngọt, nước mặn, nước ao hồ, sông ngòi, nước đóng băng, tuyết, hơi nước, nước ngầm.
  17. Noâng Coâng Con ngöôøi vaø hoaït Thöïc vaät Ñoäng vaät Nöôùc thaûi nghieäp nghieäp ñoäng Khí quyeån Nöôùc caáp Aùnh saùng Chaát höõu cô vaø voâ Khoâng khí Chaát raén cô hoøa tan lô löõng Naêng löôïng NÖÔÙC Vi sinh vaät Aùnh saùng Thöïc vaät Ñoäng vaät thuûy sinh thuûy sinh Nöôùc Nöôùc Nöôùc hoà Nöôùc Nöôùc Nöôùc Nöôùc trong cô bieån ñoùng baêng soâng, suoái trong ñaát ngaàm theå sinh vaät Nöôùc Nöôùc thoå mao quaûn nhöôõng
  18. KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN LƯU TRỮ CỦA CÁC DẠNG NƯỚC TRONG CHU TRÌNH THỦY HÓA DẠNG NƯỚC KHỐI LƯỢNG (KM3) Nước đại dương 1.370.223.000.000 Nước bốc hơi từ đại dương 430.000 Mưa trên đại dương 390.000 Nước trên đất liền 110.000 Bốc hơi từ đất liền 70.000 Chảy tràn từ đất liền 40.000 Sông, hồ 281.200 Băng tuyết 24.000.000 Nước ngầm 60.000.000
  19. ÑÒA ÑIEÅM THÔØI GIAN LÖU TRÖÕ Khí quyeån 9 ngaøy Caùc doøng soâng (vôùi toác ñoä 2 tuaàn 1m/s) Ñaát aåm 2 tuaàn ñeán 1 naêm Caùc hoà lôùn 10 naêm Nöôùc ngaàm noâng (vôùi toác ñoä 10- 10-100 naêm 1-10m/ngaøy) Taàng pha troän cuûa caùc ñaïi 120 naêm döông Ñaïi döông theá giới 300 naêm Nöôùc ngaàm saâu 10.000 naêm Choùp baêng nam cöïc 10.000 naêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2