intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 2: Cơ sở sinh lý, sinh thái học của thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

351
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 2: Cơ sở sinh lý, sinh thái học của thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại" cung cấp cho người học các kiến thức: Điều kiện của một loại thuốc có thể gây độc, gây chết cho sinh vật; cơ chế tác động của thuốc trừ sâu,... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 2: Cơ sở sinh lý, sinh thái học của thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại

  1. 9/17/2015 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHƢƠNG II 4- Chuột: CƠ SỞ SINH LÝ, SINH THÁI HỌC CỦA THUỐC 5- Cỏ dại BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG PHÒNG TRỪ 1.2.Thuốc phải xâm nhập đƣợc vào cơ thể sinh DỊCH HẠI vật và sau đó phải dich chuyển đƣợc đến trung tâm sống của chúng : I.Điều kiện của một loại thuốc có thể gây độc, gây chết cho sinh vật: 1.2.1. Con đường xâm nhập của thuốc bvtv vào cơ thể sinh vật: 1.1.Thuốc phải tiếp xúc đƣợc với sinh vật: • Tiếp xúc (ngoại tác động) qua da Điều kiện tiên quyết để thuốc phát huy tác • Vị độc (Nội tác động) dụng. Qua đường ruột 1-Côn trùng • Thấm sâu: vào lá • Nội hấp (lưu dẫn), dịch 2-Nấm bệnh chuyển trong cây 3-Nhện -Hướng gốc, -Hướng ngọn *Xông hơi -Độ độc của chất độc có thể được tăng lên 1.2.2. Sự xâm nhập và di chuyển của chất độc -Chất độc có thể trở nên ít độc hơn vào trong cơ thể sinh vật -Độ độc của thuốc có thể không thay đổi. a-Vào côn trùng: Tiếp xúc, vị độc, xông hơi 1.2.4. Chất độc phát huy tác dụng gây độc b- Vào cơ thể chuột: Vị độc, xông hơi ( Cơ chế gây độc) c-Vào cơ thể thực vật: Thấm sâu, nội hấp (Lƣu -Thuốc trừ sâu dẫn) -Thuốc trừ bệnh d-Vào tế bào nấm bệnh -Thuốc trừ CHUỘT 1.2.3. Chất độc phải tồn giữ trong cơ thể sinh vật một thời gian, ở nồng độ nhất định đủ để -Thuốc trừ cỏ phát huy tác dụng: 3 hƣớng CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ SÂU CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ SÂU 1/ Các điểm nhận xung động của dây 3/ Các hệ thống vận chuyển cho nhận và chằng thàn kinh: phá vỡ (Transmitter re-uptake and breakdown systems) (Neurotrasmitter receptor ligand recognition sites) Cholinesterase 4/ Sự hô hấp của mitochondrial -Nicotinic -Muscarimic -Glutaminergic - (Mitochondrial respiration): Octopaminergic -GABAergic • Oxidative 2/Các kênh ion ( Ion channels ) -Kênh • Phosphorylation Na+ -Kênh Cl-, Ca++ , 5/Cơ (Muscle) 1
  2. 9/17/2015 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG VÀO THẦN KINH acetylcholine 2
  3. 9/17/2015 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC TRỪ BỆNH TRỪ BỆNH 1/ Gây rối chức năng men, kết hợp với 3/ Chống chuyển hoá acid nucleic (nhiều thuốc) lƣu huỳnh trong tế bào -Nhóm vô cơ: Muối thuỷ ngân Muối thiếc, Muối 4/ Ức chế sinh tổng hợpTriglycerin: đồng,Lưu huỳnh vô cơ Dicarboxamide 2/ Kìm hãm sinh tổng hợp protein 5/ Kìm hãm sinh tổng hợp sterol của nấm -Acylalamine: Metalaxyl, Benalaxyl, Furalaxin, bệnh: Azoles ( nhiềuloại thuốc nhất) -Kháng sinh: Blasticidin- S, Kasugamycin Mildomycin 3
  4. 9/17/2015 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ CỎ TRỪ BỆNH 6/ Kìm hãm sinh tổng hợp kitin : Ester lân hữu 1/ Kìm hãm acetyl CoA carboxylase (ACCase) cơ, Kháng sinh 2/ Kìm hãm acetolactat synthase (ALS) ( 7/ Ngăn hô hấp của tế bào acetohydroxyacidsynthase (AHAS)) Kìm hãm hệ quang hóa II của quang hợp 8/ Thuốc trừ nấm tác động gián tiếp: 3/ Kìm hãm hệ quang hợp II Kìm hãm hệ quang Ngăn tổng hợp melanin, tế bào nấm không đủ hợp II do sai lệch điện tử ở hệ quang hóa I cứng để xâm nhập cây chủ In vitro không hiệu 4/ Kìm hãm protoporphyrinogen oxidase lựcTác động trở lại hệ miễn dịch tự nhiên (PPO) Tẩy trắng 5/ Kìm hãm sinh tổng hợp carotenoide: tại men phytoenedesaturase (PDS) TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ CỎ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ CỎ 6/ Tẩy trắng: Kìm hãm men 4- 10/ Kìm hãm gián phân Kìm hãm phân hydroxyphenyl pyruvate dioxygenase chia tế bào Kìm hãm sinh tổng hợp (4-HPPD) vách tế bào (cellulose)Không cặp đôi 7. Tẩy trắng: Kìm hãm sinh tổng hợp (rối loạn màng) Kìm hãm sinh tổng hợp Carotenoid lipid, nhƣng không kìm hãm 8/ Kìm hãm sinh tổng hợp glutamine ACCase Sinh tổng hợp auxins 9/ Kìm hãm men dihydropterate 11/ Kìm hãm, tác động indolacetic acid synthase (DHP) Micrptubule ases 2. Các hình thức tác động của chất độc: 2.1-Tác động cục bộ, toàn bộ: 2.2- Tác động tích luỹ • 5. Đủ lƣợng + Tích luỹ hoá học + Tích luỹ động thái hay tích luỹ chức năng. 2.3- tác động liên hợp + Liên hợp gia cộng + Liên hợp nâng cao tiềm thế 2.4- tác động đối kháng 2.5- tác động dị hậu 4
  5. 9/17/2015 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 3. NHỮNG NHÂN TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH ĐỘC, ĐỘ ĐỌC CỦA THUỐC BVTV 3.1. Liên quan giữa đặc tính của chất độc với 3.1.2. Liên quan giữa đặc tính vật lý của độ độc của chúng : thuốc BVTV đến độ độc của chúng : 3.1.1.Liên quan giữa cấu tạo, tính chất hoá học -Tính phân cực và không phân cực đến độ độc của thuốc BVTV: -Kích thước và trọng lượng hạt thuốc -Gốc sinh độc: gốc –P=0 trong thuốc Lân hữu cơ : -Hình dạng hạt thuốc - Nguồn gốc khác nhau: Nguồn gốc CL, lân, -độ lơ lửng của các hạt thuốc trong huyền carbamat, Pyrethroid phù và nhũ tương -Hoạt tính sinh học: nối đôi, nối ba dễ phản ứng tăng độ độc -Khả năng bám dính -Sự thay thế : thay nhóm này bằng nhóm khác -Tính thấm ướt và khả năng loang của -Thay đổi nhỏ trong cấu trúc phân tử: đồng giọt thuốc phân • Harkins Cheng và Young đã đề ra công thức • Nồng độ( hay hàm lƣợng hoạt chất trong chế biểu hiện mối năng lượng bề mặt giữa các pha phẩm) : là lượng chất độc chứa trong dạng như sau: thuốc đem dùng, được thể hiện bằng phần trăm 2 - 3 trọng lượng của hoạt chất/ trọng lượng của sản cos  = ---------------- phẩm ( đối với sản phẩm) 1 • Nồng độ dùng: hay phần trăm trọng lượng của sản phẩm / trọng lượng nước ( đối với dịch 3.1.3. Liên quan giữa cƣờng độ tác động của phun); hoặc được biểu thị bằng g trọng lượng thuốc BVTV đến độ độc của chúng : hoạt chất/ đơn vị thể tích. ( lượng hoá chất có trong không khí: g/m3). Nhìn chung, nồng độ Cường độ tác động của chất độc đến cơ thể sinh càng cao, càng dễ gây hại cho sinh vật. vật phụ thuộc vào nồng độ, thời gian tiếp xúc và mức tiêu dùng của thuốc bvtv. • Mức tiêu dùng là lượng thuốc cần thiết 3.2. Sự liên quan giữa đặc điểm của sinh để xử lý cho một đơn vị diện tích hay thể vật với độ độc của thuốc bvtv: tích. 3.2.1.Hiện tƣợng: • Qui mô sử dụng và số lần phun thuốc -Các loài • Thời gian hiệu lực của thuốc càng dài, độ độc của thuốc đối với môi trường càng -Các cá thể trong loài tăng. -Giai đoạn phát triển các thể 5
  6. 9/17/2015 3.2.2.Nguyên nhân -Thành phần hệ men trong cơ thể sinh vật - Các loài sinh vật có khả năng tự bảo -Ngày, đêm vệ khác nhau -Giới tính - Giữa các loài sinh vật có cấu tạo 3.3. Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh đến khác nhau về cấu tạo giải phẫu, độ dày độ độc của thuốc BVTV : mỏng của biểu bì; thế đứng của lá, lá 3.3.1. Nhân tố thời tiết , khí hậu có lông hay nhẵn bóng, độ dày lớp +Ánh sáng (Tia tím) sáp, độ nông sâu của rễ v.v... ảnh +Nhiệt độ hƣởng nhiều đến khả năng xâm nhập của thuốc vào cơ thể sinh vật. +Ẩm độ không khí - Tình trạng sinh lý (Trạng thái sinh lý) +Lƣợng mƣa và hoạt tính sinh lý +Gió 3.3.2. Nhân tố đất đai + Thành phần cơ giới vật lý đất + pH đất + Keo đất +Ẩm độ đất + Dinh dƣỡng trong đất 3.3.3.Vi sinh vật trong đất, trong nƣớc 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2