intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 6 - Lê Hữu Hùng

Chia sẻ: Phong Phong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:33

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Một số ví dụ về bài toán QHTT, các dạng bài toán qui hoạch tuyến tính, bài toán vận tải, lập mô hình toán học. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 6 - Lê Hữu Hùng

  1. Sự cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải thường xuyên lựa chọn phương án để đưa ra các quyết định nhanh chóng, chính xác và kịp thời với những ràng buộc và hạn chế về các điều Chương  kiện liên quan tới tiềm năng
  2. Trong  môn  hoc ̣ Toán  kinh  tế  viêc  ̣ giai  ̉ bài  toán  QHTT thường được thực hiên bặ ̣ ̀ng thuât toán đơn  hình. Trong phần mềm Excel bài toán QHTT được  ̉ giai nhanh cho ̣ ̀i thêm là Solver. ́ng qua công cu ca 6.1.  MỘT  SỐ  VÍ  DỤ  VỀ  BÀI  TOÁN QHTTT 1. Bài toán lập kế hoạch sản xuất: ̣ ́ nghiêp d Môt xi ̣ ự đinh san xuâ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ́t hai loai san phâm là  S1 và S2 từ vật liệu V1 và V2. Số liệu được cho  ở  bảng sau:
  3. Mô hì nh toá n học. Goi x1, x2 lâ ̣ ̀n lượt là số đơn  ̣ ̉ ̉ vi san phâm S1, S2 câ ̉ ̀n san xuâ ́t. ̉ Tông thu nhâp cua xi ̣ ̉ ́ nghiêp (̣ cần làm cực đaị ) sẽ  là  f = 50x1 + 30x2 (ngàn đồng). Vây bạ ̣ ̀i toán đăt ra đ ược phát biêu tha ̉ ̀nh: Tìm các  biến số x1 và x2 sao cho                        f  = 50x1 + 30x2     max,  vớ i cá c điề u kiên  ̣                   4x1  +  3x2     1.200, 5x1 +  2x2     1.080,  (1.1) x1    0, x2    0.
  4. 2. Bài toán xác định khẩu phần thức ăn Khẩu  phần  thức  ăn/  1  bữa  ăn  của  một  xí  nghiêp  ̣ chăn nuôi như sau: ̉ xí  nghiêp  Hoi  ̣ cần  mua  bao  nhiêu  kg  T1,  T2  cho  mỗi bữa ăn, sao cho vừa đam bao tô ̉ ̉ ́t dinh dưỡng  cho  bữa  ăn  cua  ̉ gia  súc,  vừa  đê ̉ tông  ̉ số  tiền  chi  mua thức ăn là nho nhâ ̉ ́t?
  5. Mô hì nh toá n hoc. ̣  Goi x1, x2 lâ ̣ ̀n lượt là số kg  thức ăn T1, T2 cần mua cho mỗi bữa ăn. Số tiền chi mua thức ăn (cần làm cực tiêu ̉ ) bằng  f = 20x1 + 15x2 (ngàn đồng). ̣ Vây ba ̀i toán nêu trên được phát biêu tha ̉ ̀nh: Tìm  các biến số x1 và x2 sao cho:   f = 20x1  + 15x2     min, vớ i cá c điề u kiên ̣    3x1+  x2     60,                       x1 +  x2     40,  (1.2)                       x1 + 2x2    60,                       x1   0, x2   0.
  6. 3. Bài toán vận tải ̣ ̉ Cần vân chuyên xi măng t ừ 3 kho K1, K2, K3 tới 4  công trường xây dựng T1, T2, T3, T4. Số liêu cho  ̣ ở bang sau: ̉ ̣ ̣ ̉ Vấn đề là tìm kế hoach vân chuyên xi măng t ừ  các  kho  tới  các  công  trường  sao  cho  moi  ̣ kho  phát hết lượng xi măng có, moi công tr ̣ ường nhân ̣ ̉ ượng xi măng cần và tông chi phi đu l ̉ ̣ ̉ ́ vân chuyên  ̉ là nho nhâ ́t?
  7. Mô hì nh toá n hoc. ̣  Goi xij la ̣ ̀ lượng xi măng cần  ̣ vân chuyên t ̉ ừ kho Ki (i = 1, 2, 3) tới công trường  Tj        (j = 1, 2, 3, 4). ̉ Tông chi phi ̣ ̉ ́ vân chuyên (cần làm cực tiêu) bă ̉ ̀ng:  f = 20x11 + 18x12 + 22x13 + 25x14 + 15x21 + 25x22  + 30x23 + 15x24 + 45x31 + 30x32 + 40x33 + 35x34. ̣ Vây bài toán nêu trên được phát biêu tha ̉ ̀nh: 
  8. Tìm các biến số xij sao cho: f    min, vớ i cá c điề u kiên ̣ x11 + x12 + x13 + x14 = 170,  x21 + x22 + x23 + x24 = 200,            x31 + x32 + x33 + x34 = 180,           x11 + x21 + x31    = 130,             (1.3)           x12 + x22 + x32    = 160,           x13 + x23 + x33    = 120,           x14 + x24 + x34    = 140,           xij   0, i = 1, 2, 3; j = 1, 2, 3, 4.
  9. 6.2. CÁ C DANG BÀI TOÁN QHTTT ̣ ̣ Qui hoach tuyê ́n tính là bài toán tìm cực tiêu ( ̉ hay  cực  đaị )  cua  ̉ môt  ̣ hàm  tuyến  tính  thoa  ̉ mãn  các  phương trình và/hoặc bất phương trình tuyến tính. 1. Bài toán tổng quát ̣ Bài toán nan ̀y có dang: Ti ̀m các biến số x1, x2,...,  xn sao cho: f (x ) =   c j x j min (hay max) (1.4) j =1 ̉ Thoa ma ̣ ̃n các điều kiên: n �� aij xj �� = bi , i=1,2,...,m, �� (1.5) j=1 �� �� �� xj ��0, j=1,2,...,n1 n. (1.6) ��
  10.  f goi la ̣ ̀ hàm muc tiêu,  ̣ ̣  (1.5)  là các ràng  buôc chi ̣ ́nh  (các PT  và/hoăc  bpt tuyến tính).  ̣ về  biến  (có  thê ̉ không   (1.6)  là  các  ràng  buôc  âm, không dương hay tùy ý).  Điêm ̉ x  =  (x1,  x2,  ...,  xn)   Rn  thoa ̉ mãn  (1.5),  ̣ ̀  phương á n cua ba (1.6) goi la ̉ ̀ i toá n. Tâp h ̣ ợp  ̣ là  D,  goi  tất  ca ̉ các  phương  án,  ký  hiêu  ̣ là  miề n rà ng buôc̣  hay miề n chấ p nhân đ ̣ ược.  Môt ̣ phương  án  thoa ̉ mãn  (1.4)  goi  ̣ là  môt ̣ phương  á n  tố i  ưu  hay  lờ i  giaỉ  cua  ̉ bài  toán  đã cho.
  11. 2. Bài toán dạng chính tắc (ràng buộc chính chỉ là các đẳng thức và mọi biến  đều không âm). ̣ mô  hình  bài  toán  vân  Ví  du:  ̣ tai  ̉ nêu  ở    (1.1)  có  ̣ dang chi ́nh tắc.
  12. 3. Bài toán dạng chuẩn tắc ̣ (ràng buôc chi ̉ ̀m các bất đăng th ́nh chi gô ̉ ức    đối với bài toán min hoăc  ̣  đối với bài toán  ̣ max, và moi biê ́n đều không âm).  ̣ mô  hình  bài  toán  xác  đinh  Ví  du:  ̣ khâu ̉ phần  thức  ăn  hay  mô  hình  bài  toán  lâp  ̣ kế  hoach  ̣ san  ̉ xuất đã xét ở  (1.1) có dang chuân tă ̣ ̉ ́c.
  13. Giải quy hoạch tuyến tính  trên EXCEL Để  giải  các  bài  toán  QHTT,  phần  mềm  Excel  cung  cấp  cho  ta  một  công  cụ  khá  hữu  ích  là  Solver  trong  Menu  Tools  của  Excel.  Các  bài  toán  QHTT  dạng  chính tắc và dạng chuẩn chỉ là trường hợp riêng của  bài  toán  QHTT  dạng  tổng  quát.  Vì  thế  ở  đây  ta  sẽ  xem  xét  cách  giải  quyết  bài  toán  QHTT  dạng  tổng  quát. Ví dụ: Xét bài toán QHTT sau:             f (x) = x1 + 4x2 + x3    min Các ràng buộc: ­5x1 + x2 – 2x3      ­12                x1 + 2x2  ­ x3      2    ­x1 + 4x2 – 2x3    1   2x1 + 3x2 + 4x3 ≥  20
  14. Các bước thực hiện giải bài toán: Bước  1:  Nhập  dữ  liệu  bài  toán  vào  bảng  tính  dưới  dạng sau: Phương án ban đầu X = (1, 1, 1) có thể không chấp  nhận được. Bước 2:   Tính giá trị hàm mục tiêu tại ô E3 bằng công thức:      E3 =SUMPRODUCT($B$2:$D$2;B3:D3)  Copy công thức từ ô  E3 sang dãy các ô E4:E7 để  tính giá trị vế trái của 4 ràng buộc của bài toán.
  15. Bước  3:  Dùng  lệnh  Tools  |  Solver,  xuất  hiện  hộp  thoại Solver Parameters:   Mục  Set Target Cell: chọn ô đích (chứa giá trị hàm  mục tiêu), trong ví dụ chọn ô E3. Mục  Equal  To:  chọn  Max  nếu  cực  đại  hàm  mục  tiêu;  chọn  Min  nếu  cực  tiểu  hàm  mục  tiêu;  chọn  Value of và nhập giá trị nếu muốn ô đích bằng 1 giá  trị nhất định, trong ví dụ chọn Min.
  16.   Mục  By  Changing  Cells:  chọn  các  ô  chứa  các  biến  của  bài  toán,  trong  ví  dụ  chọn  khối  ô  B3:D2.  Nháy  nút  Add  để  nhập  tất  cả  các  ràng  buộc  vào  khung  Subject to the Contraints.  Sau khi nhập xong các ràng buộc , nháy nút  options,  hiện  hộp  thoại  Solver  Options,  đánh  dấu  kiểm  vào  mục Assume Linear Model (khẳng định mô hình của  ta là tuyến tính.)
  17. Bước  4:  Trong  hộp  thoại  Solver  Parameters,  nháy  vào  nút  Solver  để  bắt  đầu  giải  bài  toán.  Giải  xong  bài toán xuất hiện hộp thoại Solver Results. Chọn  mục  Keep  Solver  Solution  (giữ  lại  lời  giải),  nháy OK, kết quả giải bài toán nằm ở các ô B2:D2. Kết quả ta có phương án tối ưu là x* = (0,5; 0; 4,75),  và trị tối ưu là fmin = 5,25.
  18. 6.3. BÀI TOÁN VẬN TẢI 1. Nội dung bài toán: Gia s ̉ ử cần vân chuyên môt  ̣ ̉ ̣ ̣ loai ha ̀ng thuần nhất (vât t ̣ ư, lương thực, ...) từ  m  địa điểm cung cấp (điêm pha ̉ ́t) A1, A2, ..., Am đến  n đia điêm tiêu thu ( ̣ ̉ ̣ điêm thu ̉ ) B1, B2, ..., Bn.  Biết  rằng :  Số lượng hàng có ở  Ai là ai (i = 1,..., m),  Số lượng hàng cần ở Bj là bj (j = 1,..., n), ̣ ̉  Chi phí vân chuyên môt đ ̣ ơn vi ha ̣ ̀ng từ Ai đến  Bj là  cij (i = 1,...,m; j = 1,...,n). Vấ n  đề   đăt  ̣ ra:  Lâp ̣ kế  hoach  ̣ vân  ̣ chuyên  ̉ hàng  từ các  điểm phát đến các đia điêm thu đê tông chi  ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ phí vân chuyên be ̉ ́ nhất và thoa ma ̉ ̃n nhu cầu thu  phát.
  19. ̣ Đây là môt trong nh ững bài toán  điên hi ̉ ̀nh và  có  nhiều  ứng  dung  ̣ nhất  cua  ̉ QHTT.  Bài  toán  này không có gì phức tap nê ̣ ̣ ́u mang l ưới giao  thông  tương  đối  đơn  gian  ̉ và  số  đia  ̣ điêm  ̉ cung  ̣ cấp, tiêu thu không nhiều lắm.  Tuy nhiên với những mạng lưới đường giao thông phức tạp thì bằng kinh nghiệm và trực giác khó có thể tìm ra được phương án tối ưu. Khi ấy, cần sử dụng các phương pháp, dựa vào tính chất đặc thù của bài toán để tìm phương án tối ưu.
  20. Mô hình toán học của bài toán: ̣ xij  là  số  lượng  hàng  cần  vân  Goi  ̉ từ  Ai  ̣ chuyên  đến Bj. Ta có: m n ��c x i =1 j =1 ij ij : To� ng chi ph�va� n chuye� n, n xij : So� l��� ng ha� ng ch�� �i t�� Ai, j =1 m xij : So� l��� ng ha� ng ch�� t�� i Bj , i =1 Mô hình toán học của bài toán là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2