intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Lê Văn Luyện

Chia sẻ: N N | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

192
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Toán rời rạc - Chương 4: Số nguyên" cung cấp cho người học các kiến thức: Phép chia, ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất, nguyên tố cùng nhau. Bài giảng hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn này và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Lê Văn Luyện

TOÁN RỜI RẠC - HK1 - NĂM 2015 -2016<br /> <br /> Chương 4<br /> <br /> SỐ NGUYÊN<br /> lvluyen@hcmus.edu.vn<br /> http://www.math.hcmus.edu.vn/∼luyen/trr<br /> FB: fb.com/trr2015<br /> Trường Đại Học Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minh<br /> <br /> lvluyen@hcmus.edu.vn<br /> <br /> Chương 3. Số nguyên<br /> <br /> 14/12/2015<br /> <br /> 1/15<br /> <br /> Nội dung<br /> Chương 4. SỐ NGUYÊN<br /> 1. Phép chia<br /> 2. Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất<br /> 3. Nguyên tố cùng nhau<br /> <br /> lvluyen@hcmus.edu.vn<br /> <br /> Chương 3. Số nguyên<br /> <br /> 14/12/2015<br /> <br /> 2/15<br /> <br /> 4.1. Phép chia<br /> Định nghĩa. Cho hai số nguyên a và b 6= 0. Ta gọi a chia hết cho b<br /> .<br /> nếu tồn tại số nguyên m sao cho a = mb, ký hiệu a .. b. Khi đó<br /> a được gọi là bội của b,<br /> b được gọi là ước của a, ký hiệu b | a<br /> .<br /> Ví dụ. 12 .. 3,<br /> <br /> .<br /> 156 .. 2,<br /> <br /> 4 | 20,<br /> <br /> 56 | 21.<br /> <br /> Định lý. Cho a 6= 0, b và c là các số nguyên. Khi đó<br /> (i) Nếu a | b và a | c, thì a | (b + c);<br /> (ii) Nếu a | b, thì a | bc;<br /> (iii) Nếu a | b và b | c, thì a | c.<br /> Hệ quả. Cho a 6= 0, b và c là các số nguyên thỏa a | b và a | c. Khi đó<br /> a | mb + nc với m, n là số nguyên.<br /> lvluyen@hcmus.edu.vn<br /> <br /> Chương 3. Số nguyên<br /> <br /> 14/12/2015<br /> <br /> 3/15<br /> <br /> Bổ đề. Cho hai số nguyên a và b với b > 0. Khi đó tồn tại duy nhất<br /> cặp q, r ∈ Z sao cho<br /> a = qb + r với 0 ≤ r < b.<br /> Ví dụ. Cho a = −102 và b = 23. Khi đó −102 = −5 × 23 + 13<br /> Ví dụ.(tự làm) Làm tương tự như ví dụ trên trong trường hợp:<br /> a = 121; b = 15.<br /> a = 214; b = 23<br /> Định nghĩa. Trong bổ đề trên, q được gọi là phần thương , r được<br /> gọi là phần dư. Ký hiệu q = a div b, r = a mod b.<br /> Ví dụ.<br /> 13 ÷ 4 = 3, 13 mod 4 = 1,<br /> lvluyen@hcmus.edu.vn<br /> <br /> − 23 div 5 = −5, − 23 mod 5 = 2.<br /> <br /> Chương 3. Số nguyên<br /> <br /> 14/12/2015<br /> <br /> 4/15<br /> <br /> Đồng dư<br /> Định nghĩa. Cho m là số nguyên dương. Hai số nguyên a và b được<br /> gọi đồng dư với nhau theo modulo m, nếu a và b chia m có cùng phần<br /> dư. Ký hiệu a ≡ b (mod m)<br /> Ví dụ. 27 ≡ 43 (mod 4);<br /> <br /> 47 ≡ 92 (mod 5);<br /> <br /> 124 ≡ 58 (mod 6).<br /> <br /> Bổ đề. a ≡ b (mod m) khi và chỉ khi a − b chia hết cho m.<br /> Tính chất.<br /> (i) Với mọi số nguyên a, ta có a ≡ a (mod m)<br /> (ii) Nếu a ≡ b (mod m) thì b ≡ a (mod m)<br /> (iii) Nếu a ≡ b (mod m) và b ≡ c (mod m) thì a ≡ c (mod m)<br /> Tính chất. Nếu a ≡ b (mod m) và c ≡ d (mod m) thì<br /> a + c ≡ b + d (mod m) và ac ≡ bd (mod m)<br /> lvluyen@hcmus.edu.vn<br /> <br /> Chương 3. Số nguyên<br /> <br /> 14/12/2015<br /> <br /> 5/15<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2