intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán và theo dõi thai chậm phát triển trong tử cung

Chia sẻ: ViBaku2711 ViBaku2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

45
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán và theo dõi thai chậm phát triển trong tử cung trình bày các nội dung chính sau: Tái cấu trúc mạch máu tử cung, sinh trắc học thai nhi, đo chu vi vòng bụng, yếu tố nguy cơ của PAG, khảo sát cấu trúc bánh nhau, Doppler ĐM rốn, Doppler não,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán và theo dõi thai chậm phát triển trong tử cung

  1. Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán và theo dõi thai chậm phát triển trong tử cung M.Collet - Brest
  2. Quý I • Siêu âm: – Xác định tuổi thai : +/- 7 ngày • CRL – BPD ( tiêu chuẩn đo chính xác) – Hình thái học sớm bình thường Phù hợp giữa hai chỉ số hinhanhykhoa.com
  3. Quý I • Doppler động mạch tử cung – Chỉ định • Tiền sử bệnh lý bánh nhau • Hội chứng kháng phospholipid (antiphospholipides) – Thời điểm thực hiện • Thai 14 – 15 tuần – Mục tiêu • Chất lượng bám tế bào nuôi bánh nhau • Hỗ trợ của sử dụng dự phòng aspirin ?
  4. Tái cấu trúc mạch máu tử cung Các động mạch xoắn mất lớp cơ khi bị các tế bào nuôi xâm lấn Mạch máu có trở kháng thấp
  5. Phổ của động mạch tử cung • Phổ ĐM tử cung là phổ động mạch, nghĩa là 2 bao gồm dòng tâm thu và tâm trương tiếp theo • Phổ bình thường có đặc điểm trở kháng thấp với dòng tâm trương mạnh không tách rời với dòng tâm thu sau nó Đỉnh tâm thu Sau tâm thu (Télésystole), không có đoạn lõm tiền tâm trương Thành phần tâm trương
  6. Phổ bất thường Đoạn lõm tiền tâm trương hay « notch » Biên độ tâm trương thấp
  7. Quý II và III • Siêu âm – Sinh trắc học thai • BPD – HC – FL – Ước tính cân nặng – Hình thái học thai nhi – Khảo sát phần phụ thai • Bánh nhau, dây rốn, nước ối
  8. Sinh trắc học thai nhi Các thông số đo bắt buộc (ước tính cân nặng) – Các chỉ số đầu thai • Đường kính lượng đỉnh • Chu vi vòng đầu – Các chỉ số bụng thai • Chu vi vòng bụng – Các chỉ số chi thai • Chiều dài xương đùi
  9. Mặt cắt BPD và HC Mặt cắt axial qua đồi thị với sự đối xứng của hai bán cầu đại não Hình bầu dục, chiếm hơn một nửa hình ảnh Thấy được khoang vách trong suốt Thấy được ngã ba não thất Thước đo đặt đúng vị trí (ngoài – trong) Hình elip đặt đúng lên bản sọ ngooài
  10. Đo chu vi vòng bụng Hình tròn Bụng chiếm hơn một nửa hình ảnh Chỉ thấy các cấu trúc sau: 1 – Xoang tĩnh mạch cửa (1) 2 Rachis – Tuyến thượng thận (2) 3 – ± hình ảnh da dày (3) Hình elip áp sát hoàn toàn bên ngoài vòng bụng hinhanhykhoa.com
  11. Đo chiều dài xương đùi Thấy rõ 2 xương chi Góc < 45° với đường ngang Xương đùi chiếm hơn một nửa hình ảnh Thước đo đặt đúng vị trí
  12. Khảo sát sự tăng trưởng của thai Chu vi vòng bụng phản ánh chính xác nhất sự tăng trưởng của thai Tầm quan trọng của đo chiều dài xương đùi trong sàng lọc các bệnh lý xương Chênh lệch giữa hai chỉ số không quá 21 ngày hinhanhykhoa.com
  13. Ước lượng cân nặng thai Ước tính cân nặng thai (EPF), công thức Hadlock với 3 chỉ số (HC, AC, FL) (sai số +/- 20%)
  14. Ước lượng cân nặng thai hinhanhykhoa.com
  15. Định nghĩa • Cân nặng nhỏ hơn so với tuổi thai (PAG) – Được định nghĩa là cân nặng riêng biệt (ước lượng khi thai trong tử cung hoặc sau sinh) dưới bách phân vị thứ 10 (đồng thuận) • PAG dưới bách phân vị thứ 3 là một PAG nặng (đồng thuận) – Những em bé bị PAG được xem là nhẹ cân hoặc chậm tăng trưởng trong tử cung (RCIU) – Nếu có dấu hiệu xấu của chỉ số sinh tồn của thai (giảm cử động thai, bất thường Doppler, thiểu ối) thì cần nghĩa đến RCIU (đồng thuận) Journal de Gynécologie Obstétrique et Biologie de la Reproduction 2013, 42 , 8 : 1018 - 1025
  16. Định nghĩa • Thai chậm tăng trưởn trong tử cung – Là một PAG (cân nặng nhỏ so với tuổi thai) kết hợp với bằng chứng của bất thường tăng trưởng bệnh lý : sự dừng lại hoặc biến đổi tăng trưởng theo chiều dọc (ít nhất hai lần đo cách nhau 3 tuần) CNGOF Khuyến cáo thực hành lâm sàng Tạp chí Sản phục khoa và Sinh học sinh sản 2013, 42 , 8 : 1018 - 1025 hinhanhykhoa.com
  17. Yếu tố nguy cơ của PAG • Tiền sử PAG (nguy cơ x4) • Tuổi mẹ trên 35 tuổi (x3) • Thai con so, sinh nhiều lần • Tăng huyết áp • Đái tháo đường phát hiện trước sinh với biến chứng mạch máu • Hút thuốc chủ động trong khi mang thai (x2 )( 10 điếu/ngày) • Uống rượu, nghiện hút • Béo phì, gầy thiếu cân, mức độ kính tế-xã hội thấp
  18. Khảo sát nước ối Khoang ối lớn nhất AFI Hai kĩ thuật < 5 cm : Thiểu ối < 1 cm : Cạn ối 5 et < 8 cm: Ối ít 1 à 2 cm : Thiểu ối 8 à 18 : Lượng bình thường 2 à 8 cm : Thể tích bình thường > 18 à 25 cm: Dư nước ối > 8 cm : Đa ối > 25 cm : Đa ối hinhanhykhoa.com
  19. Hồi âm quai ruột
  20. Khảo sát cấu trúc bánh nhau Máu tụ dưới màng đệm Huyết khối dưới màng đệm Nguồn: Dr C HUISSOUD (Lyon) Huyết khối gian nhung mao Nhồi máu nhau thai hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2