intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lí lớp 8 bài 12: Áp suất khí quyển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

53
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vật lí lớp 8 bài 12: Áp suất khí quyển" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được các khái niệm, thí nghiệm về sự tồn tại của áp suất khí quyển; vận dụng được vào các hiện tượng trong đời sống;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lí lớp 8 bài 12: Áp suất khí quyển

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ         Bài  tập:  Một  cốc  đựng  đầy  nước,  chiều  cao  nước  trong  cốc  (  tính  từ  mặt  nước đến đáy cốc) là 5cm. Tính áp suất  của nước lên đáy cốc. Biết trọng lượng  riêng của nước d = 10000N/m3. Giải Áp suất của nước tác dụng lên đáy  cốc: P = d.h = 10000. 0,05 = 500(N/m2)     Nếu đậy kín miệng cốc nước bằng  một tờ giấy không thấm nước rồi lộn  ngược cốc thì nước có chảy ra ngoài  không? 
  2. TIẾT 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí  quyển Hoạt  động  cá  nhân  (  thời  gian  1  phút)  đọc  thông  tin  phần  I  (SGK/32). 17 83 4 5 1 12 15 16 19 10 20 18 11 13 14 9 6 2 7 0 26 27 23 24 21 28 29 22 25 32 36 40 46 49 47 45 44 43 33 34 51 50 59 52 54 56 57 58 42 41 30 31 37 53 48 39 35 38 55
  3. TIẾT 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí       ể quy n Đất và mọi vật trên  Trái  Trái  Đất  đều  chịu  tác  dụng  của  áp  suất  khí  quyển  theo  mọi phương. Qua thông tin ở phần I  1. Thí nghiệm 1: cho em thu thập được  2. Thí nghiệm 2: điều gì? 3. Thí nghiệm 3:
  4. TIẾT 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí       ể quy n Đất và mọi vật trên  Trái  Trái  Đất  đều  chịu  tác  dụng  của  áp  suất  khí  quyển  theo  mọi phương. Ho ạt đ Nêu  mụộc ng cá nhân (  th  ờ đích,  dụng  cụ i  và  1. Thí nghiệm 1: gian 2 phút) nghiên c cách  tiến  hành  3 ứu 3  thí  2. Thí nghiệm 2: thí nghi nghiệm.ệm (SGK/32­33) 3. Thí nghiệm 3:
  5. HOẠT ĐỘNG NHÓM (Thời gian 10 phút) ­ Dụng cụ mỗi nhóm:    + Vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, một ống hút.    + Một cốc nước màu, một ống thủy tinh nhỏ.    + Hai miếng hút bằng cao su. ­ Tiến hành lần lượt 3 thí nghiệm.  * Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2: Tiến hành theo hướng dẫn sách  giáo khoa.  * Thí nghiệm 3 (Thay hai bán cầu bằng hai miếng hút bằng cao  su). Tiến hành TN: Úp chặt hai miếng hút vào nhau rồi dùng tay  kéo về hai phía. Nêu hiện tượng. ­ Thảo luận câu hỏi C1, C2, C3, C4.
  6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NHÓM * Thí nghiệm 1: Hiện tượng vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.     Vì khi hút h     ết không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất của không khí  trong  hộp  nhỏ  hơn  áp  suất  khí  quyển  bên  ngoài  nên  vỏ  hộp  chịu  tác  dụng của áp suất không khí từ ngoài vào vì thế vỏ hộp bị bẹp theo mọi  phía. * Thí nghiệm 2:  + Khi ngón tay bịt kín đầu trên của  ống: Nước trong  ống không chảy  ra.         Vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn  áp  suất của cột nước trong ống. + Sau đó bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống: Nước sẽ chảy ra khỏi ống.       Vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn  hơn áp suất khí quyển bên dưới ống. *  Thí  nghiệm  3:  Khi  kéo  hai  miếng  hút  về  hai  phía  thì  thấy  chúng  không tách rời nhau.
  7. Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được. Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu xấp xỉ bằng 0. Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
  8. TIẾT 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí       ể quy n Đất và mọi vật trên  Trái  C8: Giải thích hiện  Trái  Đất  đều  chịu  tác  dụng  tượng nêu ở đầu bài? của  áp  suất  khí  quyển  theo  mọi phương. 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: 3. Thí nghiệm 3: II. Vận dụng C8:         Nước  không  chảy  ra  được  là vì khí quyển đã tác dụng lên  tờ giấy một áp suất có hướng  từ  dưới  lên  lớn  hơn  trọng  lượng  của  nước  chứa    trong 
  9. TIẾT 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí       ể quy n Đất và mọi vật trên  Trái  C9: Nêu ví dụ chứng  Trái  Đất  đều  chịu  tác  dụng  tỏ sự tồn tại của áp  của  áp  suất  khí  quyển  theo  suất khí quyển. mọi phương. 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: ­  Nắp  ấm  trà,  nắp  các  bình  3. Thí nghiệm 3: nước  lọc,…  thường  có  một  lỗ  II. Vận dụng nhỏ để dễ rót nước ra. C8: ­  Bẻ  một  đầu  ống  thuốc  tiêm,  thuốc  không  chảy  ra,  bẻ  hai  C9: đầu  ống  thuốc  tiêm,  thuốc  Bài 9.6 (SBT/30) chảy ra dễ dàng. ….
  10. Bài tập 9.6 (SBT/30): Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng  không vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp? Giải Khi  con  người  từ  tàu  vũ  trụ  bước  ra  khoảng  không,  áp  suất  của  bên  ngoài  tác  dụng  lên  cơ  thể rất nhỏ, có thể xấp xỉ bằng  0.  Con  người  không  thể  chịu  được  sự  phá  vỡ  cân  bằng  áp  suất như vậy và sẽ chết.  Áo giáp của nhà du hành vũ trụ  có tác dụng giữ cho áp suất bên  trong  áo  giáp  có  độ  lớn  xấp  xỉ  bằng  áp  suất  khí  quyển  bình  thường trên mặt đất.
  11. TIẾT 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí       ể quy n Đất và mọi vật trên  Trái  Công việc về nhà Trái  Đất  đều  chịu  tác  dụng  của  áp  suất  khí  quyển  theo  ­ Học bài và làm bài tập 9.1,  mọi phương. 9.2, 9.3, 9.5, 9.8, 9.9 (SBT/30­ 1. Thí nghiệm 1: 31). 2. Thí nghiệm 2: ­ Chuẩn bị bài 10: Lực đẩy Ác  3. Thí nghiệm 3: ­si­mét II. Vận dụng C8: C9:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2