intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kỳ 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kỳ 2)" sẽ bao gồm các bài học Vật lí dành cho học sinh lớp 8. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kỳ 2)

  1. Tuần 19 Ngày soạn: 15.12.2017 Ngày dạy:………………….. Tiết   : 19                      CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức:­ Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có  công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.  ­ Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị  có trong công   thức 2. Kĩ năng: ­ Vận dụng công thức tính công cơ học vào làm bài tập 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế 4.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.   ­ Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan.   ­ Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.    ­ Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Lập luận có căn cứ và giải được các  bài tập đơn giản.  II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giảng   ­ SGK, SGV, GA, tranh vẽ h13.1 SGK   2. HS: ­ SGK, SBT, vở ghi,                        ­ Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 15 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1.Hướng dẫn chung: Các hoạt động Thời lượng dự  Tên hoạt động kiến 1.Khởi động Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập. 5 phút 2.Hình thành kiến  Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ  15 phút thức học Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công  10 phút 3.Vận dụng Hoạt động 4 : Vận dụng 12 phút 4.Tìm tòi, mở  Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. 3 phút rộng. 2.Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động. 2.1. Hoạt động khởi động (5 phút).
  2. Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.  a)Mục tiêu hoạt động: Giúp HS nhớ lại các kiến thức liên quan ở bài trước để áp  dụng làm bài tập. b)Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động:                Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập :GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để  trả lời các câu hỏi   Nêu điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng? chữa bài tập 12.6 SBT *Bước 2: HS thực hiện các nhiệm vụ  học tập (hay còn gọi là phương thức hoạt  động): HS học và hoàn thành trước các bài tập ở nhà, lên bảng trả lời và trình bày. *Bước 3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét, đánh giá (hoặc cách gọi khác  là phần dự kiến sản phẩm đạt được):  +HS trả lời câu hỏi và trình bày lời giải bài tập trước lớp. +HS khác nhận xét và góp ý kiến. *Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính (hay kết quả hoạt động):  +Thông qua câu trả lời và trình bày lời giải của HS và ý kiến bổ sung của các HS   khác, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều  chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo; GV nhận xét, đánh giá chung và giải thích các  vấn đề HS chưa giải quyết được. *GV đưa ra tình huống học tập mới. ĐVĐ: Người ta quan niệm làm nặng nhọc là thực hiện một công lớn, nhưng thực ra  không phải lúc nào cũng vậy. Vậy trường hợp nào có công cơ học, trường hợp nào không  có công cơ học chúng ta cùng tìm hiểu bài 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức (37 phút). Hoạt động của Gv và Hs Nội dung ghi bài HĐ 2: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học I. Khi nào có công cơ học a.Mục tiêu hoạt động: 1. Nhận xét. Tổ chức cho HS hoạt động quan sát hiện  ­ C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm  tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi để tìm  vật đó chuyển động . Thì người ta nói  hiểu công cơ học. vật đó đang thực hiện 1 công cơ học b.Phương thức tổ chức hoạt động: 2. Kết luận ­ C2: Chỉ có công cơ học khi có lực  ­GV: Treo tranh vẽ h13.1 SGK YC HS quan  tác dụng vào vật và làm vật chyển  sát và đọc thông tin SGK. Cho biết khi nào vật  động có công cơ học? ­ Công cơ học là công của lực ( khi  ­ HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn. một vật td lực và lực này sinh công thì   ­ GV: Gợi ý : ta có thể nói công đó là công của vật) + Con bò có dùng lực để kéo xe không? Xe có  + Công cơ học thường gọi tắt là công chuyển động không? 3. Vận dụng: + Lực sĩ dùng lực để giữ quả tạ không? Quả  ­ C3: a,c,d tạ có di chuyển không? ­ C4: ­ HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của   a.Lực kéo của đầu tàu t/d vào các toa  bạn
  3. ­ GV:Kết luận lại.  tàu ­ HS: ghi vào vở  b. Trọng lực của quả bưởi  ­ GV: YC HS trả lời C3, C4 c. Lực kéo của cồng nhân tác dụng vào  ­ HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn ròng rọc ­ GV: Thống nhất câu trả lời ­ HS: Hoàn thành vào vở c.Sản phẩm: ­ HS trả lời đúng các câu hỏi của GV. HĐ3: Tìm hiểu công thức tính công  a.Mục tiêu hoạt động: ­   Phát   biểu   được   công   thức   tính   công,   nêu  được các đại lượng và đơn vị  có trong công  thức b.Phương thức tổ chức hoạt động:  ­ GV: NC SGK cho biết công thức tính công?  Giải thích các kí hiệu đó? ­ HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn ­ GV: KL  II. Công thức tính công ­ HS: Ghi vào vở 1. Công thức tính công cơ học c.Sản phẩm: A = F . s         ­ HS trả lời trả lời được công thức tính công  cơ học và giải thích được các ký hiệu trong  Trong đó:  công thức và đơn vị của nó  + A: Công của lực F ( J) Hoạt động 4 : Vận dụng + F: Lực tác dụng vào vật( N) a.Mục tiêu hoạt động: + s: Quãng đường vật dịch chuyển( m) ­Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học và  vận dụng giải bài tập cơ bản. Nội dung hoạt động: ­ Chú ý:  +Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức:  + Nếu vật chuyển dời không theo  Có thể dùng bản đồ tư duy hoặc dùng bảng  phương của lực thì công thức tính công   phụ hoặc các hình thức khác để trình bày sẽ được tính bằng công thức khác sẽ  +Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện  học ở lớp trên. tượng và giải bài tập vận dụng: Tính một  + Nếu vật chuyển dời theo phương  trong các yếu tố khi đã biết các yếu tố khác. vuông góc với phương của lực thì công  b. Phương thức tổ chức hoạt động của lực đó bằng không. ­ Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt  các kiến thức cần nhớ để trình bày. Gợi ý học  sinh sử dụng bản đồ tư duy hoặc bảng để  2. Vận dụng trình bày (không bắt buộc) ­ C5: F = 5 000( N), s = 1 000( m) GV: YC HS trả lời C5, C6,C7           A = ? ­ HS: HĐ cá nhân. Đại diện HS lên trình bày Công của lực kéo của đầu tàu: ­ GV: Thống nhất đáp án đúng  A = F. s = 5 000. 1 000 = 5 000 000 (J )
  4. ­ HS: Hoàn thành vào vở ­ C6: m = 2 (kg), s = 6 (m ) c.  Sản phẩm hoạt động:            A = ? ­Bảng tổng hợp kiến thức cơ bản đã học Trọng lực của vật: P = 10 m = 10. 2 =  ­Lời giải bài tập C5, C6, C7/sgk/tr 48  20 (N) Công của trọng lực:A = P. s =  20. 6                                                      = 120 (J) ­ C7: Khi hòn bi chuyển động trên mặt  sàn nằm ngang thì vật chuyển dời theo  phương vuông góc với phương của  trọng lực. Nên công của nó bằng 0 2.3.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3 phút). Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. a. Mục tiêu hoạt động: ­ Học sinh biết  ứng dụng kiến thức vừa học vào giải thích một số  hiện tượng   trong đời sống và làm được các dạng bài tập liên quan ­ Chuẩn bị tốt mọi điều kiện về kiến thức, dụng cụ học tập cho tiết học tiếp theo. b. Phương thức tổ chức hoạt động ­ Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá nhân: +Học bài theo sgk và vở ghi. Làm bài tập SBT +Nghiên cứu trước bài 14: Phần: Định luật về công c. Sản phẩm: HS thực hiện tốt các yêu cầu GV nêu trên. IV. RÚT KINH NGHIỆM :  ………………………………………………………………………………………  Ngày…….tháng……năm 201                                                                               Ký Duyệt Của BGH
  5. TUẦN 23 Ngày soạn: 1.1.2018 Ngày dạy:...................... Tiết : 22                              Bài 16:   CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:­ Tìm được ví dụ minh họa vè cơ năng, thế năng, động năng. ­ Thấy được một cách định tính, thế  năng hấp dẫn phụ  thuộc vào độ  cao của vật  so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và vận tốc của  vật. Tìm được vd minh họa.  2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng làm TH để phát hiện ra kiến thức,… 3. Thái độ:­ Thích tìm hiểu thực tế, ham học hỏi. 4. Định hướng hình thành và phát triển các năng lực cho học sinh – Năng lực hợp tác và giao tiếp: kĩ năng làm việc nhóm. – Năng lực truyền thông: trình bày báo cáo, sắp xếp, trình bày khoa học các thông tin. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, , Bộ TN h 16.1, 6.2, 16.3 SGK   2. HS: SGK, SBT, vở ghi,…. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :  1. Hướng dẫn chung Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Thời   lượng   dự   Các bước Hoạt động Tên hoạt động kiến Kiểm   tra   bài   cũ­   Tạo   tình   huống  5 phút Khởi động Hoạt động 1 học tập Hình  Tìm hiểu về cơ năng 10 phút Hoạt động 2 thành kiến   thức Hoạt động 3 Tìm hiểu về thế năng 10 phút Tìm hiểu về động năng 10 phút Hoạt động 4 Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi  Luyện tập 5 phút vận dụng Tìm tòi mở    Củng cố­ mở rộng­ Hướng dẫn về  Hoạt động 5 5 phút rộng nhà. 2. Hướng dẫn tổ chức  các hoạt động học  2.1. HĐ1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động:  ­ Kiểm tra kiến thức cũ để đánh giá mức độ hiểu bài và học bài về nhà của học sinh
  6. ­ Thông qua vấn đề thực tế đặt ra, giáo viên thông báo vấn đề cần nghiên cứu trong bài   học b) Nội dung, phương thức hoạt động ­ GV: Gọi 1 HS lên bảng: Công suất là gì? KH? Công thức đơn vị tính?  ­ HS: Hoàn thành yêu cầu của GV Tình huống :Hàng ngày chúng ta nghe đến năng lượng. Con người muốn làm việc   được cần có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Chúng tồn tại  ở  dạng nào?  Chúng ta  cùng tìm hiểu bài hôm nay? Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về cơ năng I.Cơ năng *Mục tiêu biết được khi nào vật có cơ  ­ Cơ năng là một dạng năng lượng. một vật  năng. có khả năng thực hiện công  thì vật đó có cơ  *Cách tiến hành: năng.  ­GV: YC HS đọc thông tin SGK cho biết  ­ Đơn vị của cơ năng là Jun cơ năng là gì? Đơn vị đo? ­ HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời  của bạn  ­ GV: Kết luận:…… ­ HS: Ghi vào vở HĐ2: Tìm hiểu về thế năng  II. Thế năng *Mục tiêu­ Thấy được một cách định  1. Thế năng hấp dẫn. tính, thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ  C1: Vật có cơ năng vì có khả năng thực hiện  cao của vật so với mặt đất và phụ thuộc  công. vào độ biến dạng của lò xo với thế năng  ­ Khi đưa một vật lên cao cơ năng trong  đàn hồi. trường hợp này gọi  là thế năng *Cách tiến hành: ­ Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì   ­ GV: Làm TN h 16.1 SGK. Nếu đưa  công mà vật có khả năng thực hiện được  quả nặng lên một độ cao nào đó thì vậ t  càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng  đó có cơ năng không? Tại sao? lớn. ­ HS: Quan sát và trả lời ­ Thế năng được xác định bởi vị trí của vật  ­ GV: KL lại và thông báo cơ năng đó gọi  so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.  là thế năng Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp   ? Thế năng phụ thuộc vào yế tố nào? dẫn bằng không. ­ HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của  bạn Chú ý : (SGK) ­ GV: Thông báo thế năng của vật phụ  2. Thế năng đàn hồi thuộc vào độ cao gọi là thế năng hấp  ­ C2: thả lỏng dây lò xo đẩy miếng gỗ lên  dẫn. Tại vị trí mặt đất thế năng của vật  cao tức là đã thự hiện công. Lò xo khi biến  bằng không? dạng có cơ năng ­ GV: Làm TN h 16.2 YC HS trả lời C2 ­ Cơ năng của lò xo trong hợp này gọi là  ­ HS: Quan sát và trả lời thế năng đàn hồi
  7. ­ GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào  ­ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến  độ biến dạng đàn hồi  gọi là thế năng  dạng đàn hồi của lò xo. đàn hồi. III. Động năng ­ HS: Ghi vào vở 1. Khi nào vật có động năng? ­ Thí nghiệm 1: (Hình 16.3 – sgk ) HĐ 3:Tìm hiểu về động năng ­ C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng  *Mục tiêu động năng của vật phụ thuộc  gỗ B. làm miếng gỗ B cđ một đoạn. vào khối lượng của vật và vận tốc của  ­ C4: Quả cầu A td vào miếng gỗ B một lực  vật. Tìm được vd minh họa làm miếng gỗ B cđ, tức là thực hiện công. *Cách tiến hành: ­ C5:  Một vật cđ có khả năng sinh công. ­ GV: YC HS đọc SGK cho biết cách tiến  ­ Cơ năng của một vật do chuyển động mà  hành TN có gọi là động năng. ­ HS: HĐ cá nhân 2. ĐN của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? ­ GV: Làm TN cho HS quan sát. YC HS  ­  Thí nghiệm 2: ( Hình 16.3 – sgk )  trả lời C3, C4, C5 ­ C6: So với TN 1 lần này miếng gỗ B  ­ HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời của  chuyển động được dài hơn. Như vậy khả  bạn năng thực hiện công của quả cầu A lần này  ­ GV: Chốt lại  lớn hơn lần trước,. Quả cầu A lăn từ vị trí  ­ HS: Ghi vào vở cao hơn lên vận tốc của nó khi đập vào  ­ GV: Vậy động năng của vật phụ thuộc  miếng gỗ B lớn hơn trước. Qua TN có thể  vào yếu tố nào? chúng ta cùng làm TN để  rút ra kết luận:  tìm hiểu Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào  ­ HS: Nêu cách tiến hành TN 2  vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động  ­ GV: Làm  TN năng càng lớn ­ HS: Quan sát và trart lời  C6,C7, C8 ­ Thí ngiệm 3 : ( Hình 16.3 – sgk )  ­ GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án ­ C7: Miếng gỗ B chuyển động được một  ­ HS: Hoàn thiện vào vở đoạn  đường dài hơn như vậy công của quả  ­ GV: Kết luận lại vè động năng cầu A’ thực hiện được lớn hơn công của  ­ HS: Ghi vào vở quả cầu A thực hiện lúc trước.  TN cho thấy động năng của quả cầu còn  phụ thuộc vào khối lượng của nó.Khối  lượng của vật càng lớn, thì động năng của  vật càng lớn.. ­ C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận  tốc và khối lượng của nó. Chú ý : ( sgk )  IV. Vận dụng: ­ C9: Vật đang chuyển động trong không  trung, Con lắc lò xo đang dao động  HĐ 4: Vận dụng ­ C10: a, Thế năng. b, Động năng và thế  năng. c, Thế năng
  8. a)   Mục   tiêu   hoạt   động:  ­   Vận   dụng   kiến thức trả lời câu hổi vận dụng b) Nội dung, phương thức hoạt động: ­ GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS  lần lượt giải các bài tập c9, c10, gọi HS  lên bảng sau đó cho cả lớp thảo luận  từng lời giải đó ­ GV: YC HS trả lời C9, C10 SGK ­ HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời  của bạn ­ GV: Thống nhất đáp án ­ HS: Ghi vở 2.4 Hoạt động 5: Củng cố ­ Mở rộng­ hướng dẫn về nhà ( 5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức, tìm hiểu thêm về cơ năng và các dạng cơ  năng trong thực tế. b) Nội dung, phương thức hoạt động: GV giao nhiệm vụ Hs:  GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết  ­ GV: Cơ  năng là gì?   Có những dạng cơ  năng nào? các dạng đó phụ  thuộc vào  những yếu tố nào?( HS: HĐ cá nhân) ­ HS: làm bài tập 16.2, 16.3  16.5 ­ SBT c) Sản phẩm hoạt động: Hs biết được:  ­ Tổng hợp được kiến thức như nội dung phần ghi nhớ SGK. ­ Biết được các dạng cơ năng và lấy được ví dụ về các vật có cơ năng và động nặng ­  làm bài tập 16.2, 16.3 , 16.4, 16.5, 16.6 ­ SBT ­ Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài tập tổng kết chương I . IV. RÚT KINH NGHIỆM :  ……………………………………………………………………………………………                                                                           Ngày…….tháng……năm 2018                                                                                    Ký Duyệt Của BGH
  9. Tuần 24  Ngày soạn: 2.1.2018 Ngày dạy:.......................... Tiết 23: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức ­ Hệ thống lại những kiến thức cơ bản của phần cơ học. 2.Kỉ năng ­ Vận dụng kiến thức để giải các bài tập 3.Thái độ ­ Ổn định,tập trung trong tiết ôn. 4.  Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh ­ Năng lực tự học  ­ Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo ­ Năng lực học hợp tác nhóm ­ Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. II.CHUẨN BỊ ­ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu liên quan. ­ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH. 1. Hướng dẫn chung Mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Thời lượng  Các bước Hoạt động Tên hoạt động dự kiến  (phút)
  10. Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống vấn đề  5 Hình thành kiến thức Hoạt động 2 Ôn tập  15 Hoạt động 3 Vận dụng  10 Vận dụng Hoạt động 4 Trò chơi ô chữ  10 Tìm   tòi   mở   rộng,  Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà. 5 hướng dẫn về nhà. 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động Hoạt  động 1: Tạo tình huống vấn đề  a.Mục tiêu hoạt động.  Kiểm tra bài cũ và đưa hs vào tình huống có vấn đề, khơi dậy trí tò mò thích khám phá  của học sinh. b.Gợi ý tổ chức hoạt động:  ­ Kiểm tra bài cũ:  + Khi nào một vật có cơ năng?                     + Cơ năng có những dạng nào?  ­ Học sinh: trả lời. ­ GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.  ­ GV: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong các nội dung của chương 1, hôm nay chúng ta  sẽ tổng kết lại lần nữa nội dung đã được học ở chương 1. c.Sản phẩm hoạt động: Kết quả học ở nhà của học sinh và vào bải mới. Hoạt động 2: Ôn tập. a.Mục tiêu hoạt động: Nhắc lại những kiến thức đã học ở chương 1, giải thích những  phần học sinh còn chưa rõ. b.Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và  Nội dung học sinh A.Ôn tập G: Nêu các câu hỏi,  1. Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so  Các nhóm thảo luận và trình  với vật khác. bày: Ví dụ: Ô tô chuyển động so với cây cối bên đường,  H:Lần lượt trả lời các câu  tài xế chuyển động so với nhà cửa… hỏi. 2.Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy, so với ô tô thì  hành khách đứng yên nhưng so với cây bên đường thì  hành khách đang chuyển động. 3. Độ  lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh  hay chậm của chuyển động và được xác định bằng 
  11. quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. s ­ Công thức tính vận tốc: v =  t ­ Đơn vị  hợp pháp của vận tốc là vận tốc là m/s,   km/h. 4. Chuyển động đều là chuyển động mà độ  lớn của  vận tốc không thay đổi theo thời gian. ­ Chuyển động không đều là chuyển động mà độ  lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. ­ Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển  s động không đều là: vtb =  t 5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển  động.    Ví dụ:Viên phấn rơi, vận tốc của nó tăng do tác  dụng của lực hút của Trái Đất lên nó. 6:   Các   đặc   điểm   của   lực   là:   điểm   đặt   của   lực,   phương, chiều và độ lớn của lực.     Cách biểu diễn lực bằng vectơ:        + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.        + Phương và chiều là phương, chiều của lực.        + Độ  dài biểu diễn độ  lớn của lực theo một tỉ  xích cho trước. 7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một  vật, có cùng phương, ngược chiều, cùng độ  lớn. Vật  chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: ­ Đứng yên khi vật đang đứng yên. ­Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. 8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt  một vật khác. ­ Lực ma sát nghỉ  giữ  cho vật không trượt khi vật bị  tác dụng của lực khác.  Ví dụ: Lực ma sát lăn giữa vật và mặt sàn, lực ma sát  giữa bánh xe và mặt đường khi xe phanh gấp. 9. Ví dụ: Khi xe phanh gấp, hành khách ngả người về  phía trước. Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách  ngả người về phía sau. 10.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ  lớn của áp lực và diện tích bị ép. F Công thức tính áp suất chất: p =   trong đó p là áp  S suất , F là độ lớn của lực(N), S là diện tích tiếp xúc.
  12. ­ Đơn vị của áp suất là: 1Pa = 1N/m2 11.Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng  của lực đẩy Acsimet có phương thẳng đứng, chiều từ  dưới lên trên, độ lớn tính theo công thức: FA=   d.V,   trong   đó   d   là   trọng   lượng   riêng   của   chất  lỏng, V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 12.  Khi vật nhúng trong chất lỏng: ­ Vật chìm xuống khi: Pvật > FA hay dvật > dchất lỏng. ­ Vật lơ lửng khi: Pvật = FA hay dvật = dchất lỏng. ­ Vật nổi lên khi: Pvật 
  13. trả lời cuối cùng. ra khỏi miệng chai. 3. Khi xe đang chuyển động thẳng, đột ngột xe rẽ sang   phải, hành khách có quán tính nên chưa kịp đổi hướng  cùng xe nên bị nghiêng sang trái. 4. Ví dụ: Lưỡi dao càng mỏng dao càng sắc, ta ấn càng  mạnh lên dao để tăng áp suất lên vật thì vật dễ  bị  cắt  hơn. 5. Khi vật nổi lên trên bề  mặt của chất lỏng thì FA =  Pvật  = V.d trong đó V là thể  tích của vật, d là trọng   lượng riêng của vật. 6. Các trường hợp có công cơ học.    a) Cậu bé trèo cây.    b) Nước chảy xuống từ đập chắn nước. III.Bài tập Bài tập 1  S1 100 V1 =   =   = 4 m/s t1 25 S2 50 V2 =  t  =   = 2,5 m/s 2 20 G:Yêu cầu 2 H lên bảng làm  S S 100 50 bài 1,2, những H còn lại tự  V =  1 2  = 3,3 m/s t1 t2 25 20 làm vào vở. Bài tập 2  G:Theo dõi, hướng dẫn H  F 450.2 yếu. a, P =  S  =  150.10.4   G:Yêu cầu 2 H nhận xét bài  trên bảng và sửa sai nếu có.                 = 6.104 N/m2 F 450.2 b,  P =  S =      = 150.10.4 =6.104 (N/m2) 2 c.Sản phẩm hoạt động: Nội dung ghi vở của học sinh Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ. a.Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức của chương 1 vào trò chơi tạo hứng thú cho  môn học. b.Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên  Nội dung và học sinh G:   Chia   lớp   thành   3   nhóm,   mỗi  C. Trò chơi ô chữ nhóm bốc thăn chọn câu hỏi, điền  Hàng ngang: đúng được 1đ, sai 0đ, thời gian trả  1. Cung lời 1 câu là 1phút. 2. Không đổi              ­ Tất cả các tổ  không trả  3. Bảo toàn lời được thì bỏ trống hàng đó. 4. Công suất             ­ Tổ nào điền được ô hàng  
  14. dọc thì cho 2đ, nếu sai  loại khỏi  5.  Ác – si ­ mét cuộc chơi. 6. Tương đối G: Xếp loại cho các tổ. 7. Bằng nhau 8. Dao động 9. Lực cân bằng Hàng dọc:       CÔNG CƠ HỌC c.Sản phẩm hoạt động: Kết quả của trò chơi. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. a.Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được cách tự học ở nhà có hiệu quả nhất. b.Gợi ý tổ chức hoạt động: ­ Xem lại các câu hỏi đã làm và làm tiếp các câu còn lại. ­ Đọc trước bài 19. c.Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm tự học ở nhà của học sinh. Ngày  tháng  năm 2018     Kí duyệt của BGH Tuần  25 Ngày soạn: 2.1.2018                                           Ngày dạy: Tiết 24,25: CHỦ ĐỀ: CẤU TẠO CHẤT – NHIỆT NĂNG I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: ­ Kể  tên một hiện tượng chứng tỏ  vật chất được cấu tạo  từ  các hạt riêng biệt,  giữa chúng có khoảng cách, chúng luông chuyển động hỗn độn không ngừng. ­ Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng, nắm được mối quan hệ giữa  nhiệt năng và nhiệt độ. Biết được đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là J  ­ Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa TN mô hình và   hiện tượng cần giải thích. ­ Dùng hiểu biết về  cấu tạo hạt của vật chất để  giải thích một số  hiện tượng  thực tế đơn giản.  2. Kĩ năng:  ­ Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế. ­ Giải thích được một số  hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử  có   khoảng cách. ­ Kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn.
  15. 3. Thái độ: ­ Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên 4. Năng lực  ­ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về một hiện tượng;  tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm); xác định  và làm rõ thông tin, ý tưởng mới từ thí nghiệm.  ­ Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông   qua việc tự nghiên cứu SGK và vận dụng kiến thức về chuyển động của các nguyên tử,   phân tử. ­ Năng lực hợp tác nhóm: Làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí   nghiệm.  ­ Năng lực quan sát, trình bày và trao đổi thông tin ­ Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm. II. Phương tiện và thiết bị 1. Giáo viên ­ SGK, SBT, giáo án *Chuẩn bị cho cả lớp:  ­ 2 bình chia độ: 1 bình đựng nước, 1 bình đựng rượu.        Hình ảnh, tài liệu về cấu tạo nhiệt năng. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm:  ­ 2 bình chia độ  GHĐ 100 cm3, ĐCNN 2 cm3; 1 bình đựng 50 cm3 ngô, 1 bình đựng 50  cm3 cát khô, mịn. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, hoạt động nhóm tìm hiểu tài liệu kiến thức về cấu tạo chất   và nhiệt năng. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫn chung Từ việc yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm để mô tả lại hoặc thực hiện một thí  nghiệm tương tự để tìm hiểu về cấu tạo chất Trên cơ  sở  đó xác định được các chất được cấu tạo bởi các hạt riêng biệt là  nguyên tử, phân tử và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nói trên để làm một số bài tập đơn giản về  nguyên tử, phân tử. Mỗi nội dung được thiết kế  gồm có: Khởi động – Hình thành kiến thức­ Luyện   tập. Phần Vận dụng và Tìm tòi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà. Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Thời lượng  Các bước Hoạt động Tên hoạt động dự kiến Tạo tình huống vấn đề về nguyên tử,  5 phút Khởi động Hoạt động 1 phân tử Hoạt động 2 Tìm hiểu về cấu tạo của các chất. 10 phút Hình thành  tìm   hiểu   về   khoảng   cách   giữa   các  15 phút kiến thức Hoạt động 3 nguyên tử.
  16. Luyện tập Hoạt động 4 Hệ thống hóa kiến thức.  10 phút Vận dụng Tìm   tòi  mở rộng Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà. 5 phút 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động A. KHỞI ĐỘNG Tình huống:GV: Làm TN đổ  nhẹ  50 cm3 rượu theo thành bình vào bình đựng nước để  được hỗn hợp rượu, nước: 100 cm 3.Sau đó lắc mạnh cho rượu, nước hòa tan lẫn vào  nhau, yêu cầu HS đọc kết quả đo Vhỗn hợp ? Thể tích hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất. a) Mục tiêu hoạt động: Từ thực tế HS tìm hiểu xem các chất có được cấu tạo từ các hạt  riêng biệt không? b) Nội dung, phương thức hoạt động  ­ GV chuyển giao nhiệm vụ:  GV yêu cầu hs đọc để thu thập thông tin. ? Mọi vật chất được cấu tạo nên từ đâu? ? Thế nào là nguyên tử, thế nào là phân tử? ? Tại sao các chất có vẻ như liền một khối ? GV: Treo tranh hình 19.2, 19.3, hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và  ảnh của các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại. GV có thể thông báo phần "Có thể em chưa biết" ở cuối bài học để HS thấy được nguyên tử,  phân tử vô cùng nhỏ bé. ­ HS thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp các nguyên tử silic qua kính hiển  vi hiện đại để khẳng định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử. ­ Báo cáo, thảo luận ? Qua H19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo ntn? ? Qua phần này em rút ra KL gì về cấu tạo của chất? ­ Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức  (GV nhận xét về kq nghiên cứu của HS,  thống nhất kiến thức chuẩn) c) Sản phẩm hoạt động:  Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. HĐ 2: Tìm hiểu xem các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không  a) Mục tiêu hoạt động: Từ thực tế HS tìm hiểu xem các chất có được cấu tạo từ các hạt  riêng biệt không? b) Nội dung, phương thức hoạt động  ­ GV chuyển giao nhiệm vụ:  GV yêu cầu hs đọc để thu thập thông tin. ? Mọi vật chất được cấu tạo nên từ đâu? ? Thế nào là nguyên tử, thế nào là phân tử?
  17. ? Tại sao các chất có vẻ như liền một khối ? GV: Treo tranh hình 19.2, 19.3, hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và  ảnh của các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại. GV có thể thông báo phần "Có thể em chưa biết" ở cuối bài học để HS thấy được nguyên tử,  phân tử vô cùng nhỏ bé. ­ HS thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp các nguyên tử silic qua kính hiển  vi hiện đại để khẳng định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử. ­ Báo cáo, thảo luận ? Qua H19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo ntn? ? Qua phần này em rút ra KL gì về cấu tạo của chất? ­ Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức  (GV nhận xét về kq nghiên cứu của HS,  thống nhất kiến thức chuẩn) c) Sản phẩm hoạt động:  Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng  GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C3, C4, C5. HS: Suy nghĩ cá nhân, kết hợp với thảo luận nhóm đưa ra các câu trả lời. GV: Theo dõi, hướng dẫn, chính xác câu trả lời..  D. Hoạt động mở rộng GV yêu cầu HS tìm hiểu phần “ Có thể em chưa biết” và tìm hiểu trên sách báo, internet   về các nguyên tử, phân tử. Câu hỏi kiểm tra đánh giá: Câu 1: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị  ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.  B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.  C. Một cách giải thích khác.  D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.  Câu 2: Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có  thể nhận giá trị nào sau đây? A. 200cm3  B. 100cm3.  C. Nhỏ hơn 200cm3  D. Lớn hơn 200cm3  Câu 20: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ: A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.  B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.  C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.  D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.  Câu 3: Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính  chất sau:
  18. A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.  B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.  C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.  D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.  Câu 4: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi: A. Khi giảm nhiệt độ của khối khí.  B. Khi tăng nhiệt độ của khối khí.  C. Khi cho khối khí dãn nở.  D. Khi tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.  Câu 5 : Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng  nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng của vật.  B. Trọng lượng của vật.  C. Nhiệt độ của vật.  D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.  TUẦN 27 Ngày soạn: 02/ 01 /2018 Ngày dạy: …./…./2018 TIẾT 26: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức ­ Ôn tập lại các kiến thức đã học về công, công suất, cơ năng, cấu tạo các chất,  nhiệt năng. 2.Kĩ năng ­ Vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập cơ bản và nâng cao và giải  thích một số hiện tượng trong thực tế.
  19. 3.Thái độ ­ Nghiêm túc trong học tập. 4.Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh ­ Năng lực tự học  ­ Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo ­ Năng lực học hợp tác nhóm ­ Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. II.CHUẨN BỊ ­ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. ­ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH. 1. Hướng dẫn chung Mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Thời lượng  Các bước Hoạt động Tên hoạt động dự kiến (phút) Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống vấn đề  5 Hình thành kiến thức Hoạt động 2 Lý thuyết  15 10 Vận dụng Hoạt động 3 Bài tập  10 Tìm   tòi   mở   rộng,  Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà. 5 hướng dẫn về nhà. 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động Hoạt  động 1: Tạo tình huống học tập  a. Mục tiêu hoạt động.  Kiểm tra bài cũ và đưa hs vào tình huống có vấn đề, khơi dậy trí tò mò thích khám phá  của học sinh.  b. Gợi ý tổ chức hoạt động:  ­ Kiểm tra bài cũ: +Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. + Nhiệt lượng là gì? Đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng? ­ Học sinh: trả lời. ­ GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.  ­ GV: Để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập nội dung đã  học từ bài 13 đến bài 21. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả học ở nhà của học sinh và vào bải mới. Hoạt động 2: Lý thuyết.
  20. a.Mục tiêu hoạt động: Nhắc lại những kiến thức đã học từ bài 13 đến bài 21, giải thích  những phần học sinh còn chưa rõ. b.Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I.Lý thuyết G:Khi nào một vật có cơ năng? Nêu đặc  1.Khi một vật có khả năng thực hiện công  điểm của cơ năng? cơ học, ta nói vật có cơ năng. Cơ năng có hai dạng là động năng và thế  năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế  năng và động năng của nó. Cơ năng của vật do chuyển động mà có  gọi là động năng. Vật có khối lượng càng  lớn và chuyển động càng nhanh thì động  năng càng lớn. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến  dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của  vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí  khác được chọn làm mốc để tính độ cao  gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối  lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng  hấp dẫn càng lớn. G:Các chất được cấu tạo như thế nào? 2.Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng  biệt gọi là nguyên tử, phân tử. G:Các nguyên tử, phân tử chuyển động  3.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng  hay đứng yên? cách. Các nguyên tử, phân tử chuyển động  không ngừng. G:Chuyển động của các phân tử, nguyên  4.Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên  tử liên quan đến nhiệt độ như thế nào? tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động  càng nhanh. G:Nhiệt năng của một vật là gì? Nhiệt  5.Nhiệt năng của một vật là tổng động  năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ  năng của các phân tử cấu tạo nên vật.  như thế nào? Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử  cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh  và nhiệt năng của vật càng lớn. G:Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng  6.Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của  của một vật? Cho ví dụ? một vật là thực hiện công và truyền nhiệt. Ví dụ: Cọ sát miếng đồng làm nhiệt năng  của miếng đồng tăng. Thả miếng đồng vào cốc nước nóng làm  nhiệt năng của miếng đồng tăng. 7.Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2