intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập về hiđrocacbon Hoá học 11

Chia sẻ: Đệ Nhất Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

240
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Bài tập về hiđrocacbon Hoá học 11 cung cấp cho người học các kiến thức về Ankan, phương pháp giải một số dạng bài tập về Hiđrocacbon, tài liệu cung cấp cho người học nhiều ví dụ minh họa, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập về hiđrocacbon Hoá học 11

Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com<br /> BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON<br /> 1. Hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8g X thu được 22g khí<br /> CO2. Mặt khác 8g X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch Br 2 1M. Xác định công thức phân tử của A<br /> và tính % thể tích của hỗn hợp X.<br /> 2. Hỗn hợp khí Y gồm một hiđrocacbon B mạch hở và H2 có tỉ khối hơi so với metan bằng 0,5. Nung<br /> nóng hỗn hợp Y có bột Ni làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so<br /> với oxi bằng 0,5. Xác định công thức phân tử của B, tính % thể tích của hỗn hợp Y và của hỗn hợp Z.<br /> 3. Đốt cháy 6,72 lít khí (đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6g CO 2 và 10,8g<br /> nước.<br /> a.Xác định công thức chung của dãy đồng đẳng.<br /> b.Tìm công thức phân tử mỗi hiđrocacbon<br /> 4. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g một hợp chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch<br /> NaOH thì dung dịch này có khối lượng tăng thêm 12,4g, thu được 2 muối có khối lượng tổng cộng 19g<br /> và 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1.<br /> a.Xác định dãy đồng đẳng của chất A.<br /> b.Một hỗn hợp gồm hiđrocacbon A, B và H2 trộn lẫn theo tỉ lệ số mol 1:1:8, tất cả được cho vào bình<br /> kín có V không đổi chứa một ít bột Ni, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban<br /> đầu thấy p trong bình giảm 30%. Hỏi B thuộc dãy đồng đẳng nào? Xác định công thức phân tử của A<br /> và B. Biết rằng hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8.<br /> 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ A bằng 6,72 lít O 2 (đktc) chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có<br /> thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện.<br /> a.Xác định công thức chung của dãy đồng đẳng của A.<br /> b.Nếu cho 2,8g A nói trên vào dung dịch Br2 dư thì được 9,2g sản phẩm cộng. Tìm công thức phân tử<br /> 6. Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon A, B ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng, cần 10 lít O 2 để tạo<br /> thành 6 lít CO2 (các thể tích khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn).<br /> a.Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon<br /> b.Suy ra công thức phân tử của A, B nếu<br /> VA=VB<br /> c.Nếu đề hiđro hóa hỗn hợp A, B (theo cấu tạo ở câu b) thì có thể thu được tối đa bao nhiêu anken?<br /> 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 khí hiđrocacbon đồng đẳng X (có thể tích 2,24 lít ở 00C, 1 atm) và Y<br /> rồi hấp thụ toàn bộ khí CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư được 133,96g kết tủa. Xác định công thức cấu<br /> tạo của X và Y, biết số mol cũng như số nguyên tử cacbon của X nhỏ hơn của Y và hỗn hợp X, Y tạo<br /> với dung dịch muối Cu+ trong NH4OH 13,68g kết tủa màu đỏ. Tính hiệu suất phản ứng biết nó phải<br /> trên 70%.<br /> 8.Trộn hiđrocacbon A (đồng đẳng của X và Y) với một hiđrocacbon B, rồi đốt cháy và dẫn toàn bộ sản<br /> phẩm vào bình nước vôi trong được 35g kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng 12,4g so với ban đầu.<br /> Dung dịch này khi tác dụng với kiềm dư lại cho 20g kết tủa nữa. Xác định dãy đồng đẳng của B, công<br /> thức phân tử A, B, biết chúng là chất lỏng ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol là 1:2. Tìm công thức cấu<br /> tạo A, B, biết khi clo hóa hỗn hợp A, B bằng clo theo tỉ lệ mol 1:1 ở 300 0C thu được tối đa 3 sản<br /> phẩm.<br /> 9.Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B (thuộc một trong 3 dãy đồng đẳng ankan, anken và ankin),<br /> số nguyên tử C trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7; A và B được trộn theo tỉ lệ mol là 1:2. Đốt cháy hoàn<br /> toàn 14,8g hỗn hợp X bằng oxi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 chứa dung dịch<br /> H2SO4 đặc, dư; bình 2 chứa 890ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng bình 1 tăng 14,4g và ở bình<br /> 2 thu được 133,96g kết tủa trắng<br /> a.Xác định dãy đồng đẳng của A và B<br /> <br /> Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com<br /> b.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và khối lượng mỗi chất trong 14,8g hỗn hợp X<br /> 10.Có một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn phản ứng khối<br /> của A 24đvC. Tỉ khối hơi so với H2 của B bằng 9/5 tỉ khối hơi so với H2 của A. Khi đốt cháy V lít hỗn<br /> hợp thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 8,1g nước<br /> a.Hỏi A và B là những hiđrocacbon nào?<br /> b.Tính thể tích V của hỗn hợp<br /> 11.Cho 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng nhau, phản ứng khối của A gấp đôi phản ứng khối của B<br /> a.Xác định công thức tổng quát của 2 hiđrocacbon<br /> b.Xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng:<br /> -Tỉ khối hơi của B so với không khí bằng 0,966<br /> -Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích A và B so với khí C2H6 bằng 2,1<br /> 12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hiđrocacbon A và khí oxi dư thu được hỗn hợp khí và<br /> hơi. Làm lạnh hỗn hợp này, thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch KOH, thể tích<br /> giảm 83,3% số còn lại<br /> a.Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon<br /> b.Tính phần trăm hiđrocacbon và oxi trong hỗn hợp X<br /> c.Viết công thức cấu tạo các đồng<br /> phân của X<br /> 13.Trong một hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và khí oxi dư trong bình rồi đốt cháy. Sau khi xong,<br /> làm lạnh hỗn hợp khí thu được, nhận thấy thể tích giảm 33,3% so với thể tích hỗn hợp khí thu được.<br /> Nếu dẫn hỗn hợp khí tiếp tục qua dung dịch KOH thì thể tích bị giảm 75% số còn lại.<br /> a.Tìm công thức phân tử hiđrocacbon A và viết công thức cấu tạo các đồng phân của nó<br /> b.Xác định %V và % khối lượng hiđrocacbon và oxi trong hỗn hợp X.<br /> 14.Khi làm bay hơi 0,15g hợp chất hữu cơ A (gồm C, H và O), người ta thu được thể tích khí vừa đúng<br /> bằng thể tích của 0,08g khí O2 trong cùng điều kiện.<br /> a.Xác định công thức phân tử của A.<br /> b.Tìm công thức phân tử duy nhất của A, biết rằng A có cấu tạo mạch vòng. Viết tất cả công thức cấu<br /> tạo, các đồng phân có thể có của A<br /> 15. Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon no là đồng đẳng liên tiếp bằng O 2 thu được CO2 và H2O. Tỉ lệ thể<br /> tích hỗn hợp hiđrocacbon no với CO2 là 22:24<br /> a.Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon no.<br /> b.Tính phần trăm theo V của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp<br /> 16.Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:<br /> -Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 dư, khối lượng dung dịch tăng xg, lượng Br2 đã phản ứng hết<br /> 3,2g; không có khí thoát ra khỏi dung dịch<br /> -Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5 rắn, sau đó cho qua bình đựng dung<br /> dịch KOH. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng yg và bình đựng KOH tăng 1,76g<br /> a.Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon<br /> b.Tính %V các khí trong A<br /> c.Tính X và<br /> Y<br /> 17.Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:<br /> -Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 có thừa, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6g<br /> -Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2<br /> a.Tìm công thức phân tử 2 hiđrocacbon. Suy ra %V ứng với mỗi hiđrocacbon<br /> b.Nếu cho hỗn hợp A ban đầu đi qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư thì được bao nhiêu gam kết tủa?<br /> 18.Trộn hỗn hợp X1 gồm hiđrocacbon B với H2 có dư, d X / H  4,8 . Cho X1 đi qua Ni nung nóng đến<br /> phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp X2 có d X / H  8<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com<br /> a.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của B. Gọi tên.<br /> b.Tính %V các khí trong X1 và X2<br /> 19.Trộn hỗn hợp X gồm 1 hiđrocacbon khí A và H2 với d X / H  6,1818 . Cho X qua Ni nung nóng đến<br /> khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y với dY / H  13,6 . Xác định công thức phân tử của A.<br /> 20. Đốt cháy V lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon tạo thành 4,4g CO2 và 1,8g H2O<br /> a.Hãy cho biết 2 hiđrocacbon trên cùng hay khác dãy đồng đẳng và thuộc dãy đồng đẳng nào? (Chỉ xét<br /> các dãy đồng đẳng đã học trong chương trình)<br /> b.Nếu 2 hiđrocacbon trong X là cùng dãy đồng đẳng và cùng lấy V lít hỗn hợp thực hiện phản ứng<br /> hiđro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy thì thu được 2,34g nước. Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon<br /> 21. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon (đktc), có khối lượng mol phân tử kém<br /> nhau 28g, sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P 2O5 và bình CaO. Bình P2O5 nặng thêm 9g còn<br /> bình đựng CaO nặng thêm 13,2g.<br /> a.Các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?<br /> b.Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng CaO trước thì khối lượng mỗi bình thay đổi như thế nào?<br /> c.Xác định công thức 2 hiđrocacbon<br /> d.Tính VO (đktc) cần để đốt cháy hỗn<br /> hợp<br /> 22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãy dãy đồng đẳng hấp thụ hoàn<br /> toàn sản phẩm vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng<br /> 3,78g. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa và tổng khối lượng tổng cộng cả hai lần là<br /> 18,85g. Tỉ khối của X so với H2 nhỏ hơn 20. Xác định dãy đồng đẳng.<br /> 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng hấp thụ hoàn toàn sản phẩm sinh ra bằng<br /> Ba(OH)2 dư chứa trong bình thấy nặng thêm 22,1g và có 78,8g kết tủa trắng.<br /> a.Xác định dãy đồng đẳng của các hiđrocacbon, biết chúng thuộc một trong 3 dãy ankan, anken và<br /> ankin<br /> b.Tính tổng số mol các hiđrocacbon trong hỗn hợp<br /> c.Xác định 2 hiđrocacbon đã cho, biết chúng (xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối) được trộn theo tỉ<br /> lệ số mol 1:2<br /> 24.Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng 10,5g và có thể<br /> tích hỗn hợp là 2,352 lít ở 109,20C và 2,8 atm. Hạ nhiệt độ xuống 00C, một số hiđrocacbon (có số C ≥<br /> 5) hóa lỏng còn lại hỗn hợp khí Y có thể tích 1,24 lít ở 2,8atm. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với<br /> không khí bằng 1,402. Tổng phân tử khối của hỗn hợp bằng 280.<br /> a.Xác định dãy đồng đẳng của các hiđrocacbon, biết rằng phân tử khối của chất sau cùng bằng 1,5 lần<br /> phân tử khối của chất thứ 3<br /> b.Xác định công thức phân tử và tính % số mol mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp X.<br /> 25.Một hỗn hợp X gồm hơi hiđrocacbon mạch hở A và H2 dư có tỉ khối hơi với Heli bằng 3. Cho hỗn<br /> hợp X qua bột Ni nung nóng trong điều kiện để xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có<br /> tỉ khối hơi với He bằng 7,5. Xác định công thức phân tử của A và tính % số mol mỗi chất trong hỗn<br /> hợp X. Biết rằng số nguyên tử cacbon trong một mol A nhỏ hơn 7.<br /> 26. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon trong bình kín có thể tích 10 lít bằng lượng không khí gấp đôi<br /> lượng cần thiết. Sau phản ứng làm lạnh bình xuống 00C thấy áp suất trong bình là 1,984 atm. Mặt khác<br /> khi hấp thụ lượng nước sinh ra bằng 25ml dung dịch H2SO4 98% (d=1,84g/cm3) sẽ được dung dịch có<br /> nồng độ 95,75%. Xác định A, biết nó không có đồng phân.<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com<br /> 27.Một hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y và Z mạch hở ở thể khí (không có hiđrocacbon nào chứa<br /> từ hai liên kết kép trở lên). Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít hỗn hợp A (đktc) thu được số mol CO 2 bằng số<br /> mol H2O.<br /> -Nếu tách Z thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được số mol H 2O nhiều<br /> hơn số mol CO2 là 0,25mol<br /> -Nếu tách X thu được hỗn hợp C. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C thu được số mol CO 2 nhiều<br /> hơn số mol H2O là 0,25mol<br /> a.Trong hỗn hợp A gồm những hiđrocacbon loại nào?<br /> b. Hiđrocacbon nào lần lượt bị tách ra? Tên gọi ba hiđrocacbon. Biết phân tử khối trung bình của hỗn<br /> hợp A bằng 42; của hỗn hợp B là 47,33, của hỗn hợp C là 36,66.<br /> 28.Tìm công thức cấu tạo của C8H8, biết 3,12g chất này phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br2<br /> hoặc với tối đa 2,688 lít H2 (đktc).<br /> Hiđro hóa C8H8 theo tỉ lệ mol 1:1 được hiđrocacbon cùng loại X. Khi brom hóa một đồng phân Y<br /> của X với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất. Xác định X, Y<br /> 29.Cho một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B.<br /> a.Xác định % số mol mỗi chất trong hỗn hợp X, biết 50ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 80ml H 2<br /> (các thể tích đo ở cùng điều kiện)<br /> Đốt cháy mg hỗn hợp X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy bằng nước vôi trong được 25g kết tủa và<br /> một dung dịch có khối lượng giảm 4,56g so với ban đầu và khi thêm vào lượng KOH dư lại được 5g<br /> kết tủa nữa. Xác định các chất A và B.<br /> b.Trộn 11,2 lít hỗn hợp X với H2 trong bình kín thể tích 33,6 lít có chứa ít bột Ni (đktc). Sau thời gian<br /> đốt nóng bình và đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình là 2/3 atm. Xác định thành phần<br /> số mol hỗn hợp khí thu được sau phản ứng biết khi cho hỗn hợp qua dung dịch muối Ag + trong<br /> amoniac thể tích của nó giảm 1/10.<br /> 30. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 99g H2O.<br /> Tìm công thức phân tử và tính phần trăm về khối lượng của hỗn hợp<br /> 31.Một hiđrocacbon X khi tác dụng với clo tạo nên một dẫn xuất clo Y. Nếu hóa hơi Y thì thu được<br /> một thể tích bằng 1/3,3 thể tích etan có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện.<br /> a.Xác định công thức của X<br /> b.Nếu Y không có đồng phân thì X<br /> phải là gì?<br /> 32.Thể tích oxi cần để đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bằng 4/3 thể tích clo cần để đốt cháy<br /> cùng một thể tích X tương tự. X thuộc dãy đồng đẳng nào?<br /> 33.Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước brom dư ta thấy có 8g brom tham<br /> gia phản ứng. Mặt khác biết 6,72 lít hỗn hợp đó có khối lượng 13g. Xác định công thức phân tử của<br /> chúng, biết các thể tích khí đo ở đktc.<br /> 34.Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:<br /> -Phần 1: Cho qua dung dịch brom dư, khối lượng dung dịch tăng xg, lượng Br 2 đã phản ứng là<br /> 3,2g, không có khí thoát ra khỏi dung dịch brom.<br /> -Phần 2: Đốt cháy và cho sản phẩm qua bình đựng P2O5. Sau đó qua bình đựng KOH rắn. Sau<br /> thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng yg và bình đựng KOH tăng 1,76g<br /> a.Tìm công thức phân tử hai hiđrocacbon<br /> b.Tính % thể tích các khí trong A<br /> c.Tính<br /> X và Y<br /> 35.Cho 14g hỗn hợp 2 anken A, B tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO 4 1M. Xác định công<br /> thức phân tử của A, B. Biết A, B là chất đồng đẳng kế tiếp nhau.<br /> <br /> Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com<br /> 36.Một hỗn hợp gồm olefin và hiđro có tỉ khối hơi so với không khí là 0,689. Cho hỗn hợp qua bột Ni<br /> nung nóng ta được hỗn hợp mới chỉ có parafin và H2 có tỉ khối hơi so với không khí là 1,034. Tìm<br /> công thức phân tử của olefin<br /> 37.Cho 19,04 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 olefin liên tiếp và H 2 đi qua bột Ni nung nóng, ta thu<br /> được hỗn hợp khí B. Hiệu suất 100%. Tốc độ 2 phản ứng như nhau:<br /> -Cho 1 ít hỗn hợp B qua dung dịch brom thì dung dịch brom phai màu.<br /> -Nếu đốt cháy hỗn hợp B thu được 87g CO2 và 40,86g H2O.<br /> Xác định công thức phân tử 2 olefin và % thể tích hỗn hợp A và hỗn hợp B.<br /> 38. Đốt cháy 10cm3 hỗn hợp ankađien liên hợp A, B kế cận nhau (B sau A) tạo thành 44cm3 CO2<br /> (cùng điều kiện)<br /> a.Xác định A, B và gọi tên nếu mạch cacbon dài nhất trong A và B bằng nhau.<br /> b.Suy ra tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2<br /> c.Cho B tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 trên lí thuyết sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu sản<br /> phẩm? Trong thực tế, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm cộng E, D. Giải thích và xác định E, D.<br /> 39.Lấy 10ml một hiđrocacbon ở thể khí trộn với 100ml oxi rồi đốt cháy. Hơi cháy có 40ml bị hấp thụ<br /> bởi dung dịch KOH và còn dư 45ml khí bị hấp thu bởi photpho.<br /> a.Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon và tỉ khối hơi của nó đối với không khí.<br /> b.Tính lượng brom tối đa có thể cộng vào lượng hiđrocacbon trên biết rằng đó là hợp chất mạch hở.<br /> c.Cho biết hiđrocacbon đó có thể trùng hợp thành polime. Hãy viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon,<br /> sơ đồ phản ứng trùng hợp và ứng dụng của polime sinh ra.<br /> 40.Dẫn hỗn hợp khí A gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua bìng đựng nước brom dư.<br /> Sau thí nghiệm thấy có 80g brom đã tham gia phản ứng và khối lượng bình chứa brom tăng thêm 8,6g.<br /> a.Viết công thức cấu tạo của 2 ankin.<br /> b.Khi dẫn 8,6g hỗn hợp khí A qua dung dịch AgNO 3 trong amoniac thấy tạo ra kết tủa. Tính khối<br /> lượng kết tủa, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn<br /> 41.Cho 13,8g một hiđrocacbon thơm thuộc dãy đồng đẳng benzen phản ứng với brom có mặt bột sắt<br /> đã thu được 20,52g hỗn hợp gồm 2 dẫn xuất monobrom. Kết quả phân tích định lượng thấy dẫn xuất<br /> monobrom chứa 46,784% brom trong phân tử.<br /> a.Hãy cho biết công thức cấu tạo, tên gọi của hiđrocacbon thơm và 2 dẫn xuất monobrom<br /> b.Tính hiệu suất chung của phản ứng brom hóa.<br /> 42.Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A và B đều cho CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích.<br /> Cho bay hơi hoàn toàn 5,06g A hoặc B đều thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 1,76g<br /> oxi trong cùng điều kiện. Cho 13,8g A phản ứng hoàn toàn với AgNO 3 (dư) trong dung dịch NH3 thu<br /> được 45,9g kết tủa, chất B không có phản ứng vừa nêu. Hiđrocacbon A phản ứng với HCl cho chất C,<br /> hiđrocacbon B không có phản ứng với HCl. Chất C chứa 59,66% clo trong phân tử. Cho C phản ứng<br /> với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng chỉ thu được 2 dẫn xuất chứa halogen. Chất B làm mất màu<br /> thuốc tím (dung dịch KMnO4) khi đun nóng.<br /> a.Viết công thức cấu tạo của A, B và C.<br /> b.Viết các phương trình phản ứng xảy ra đối với A,<br /> B và C.<br /> 43.Một hỗn hợp gồm olefin và hiđro có tỉ khối hơi so với không khí là 0,689. Cho hỗn hợp qua bột Ni<br /> nung nóng ta được hỗn hợp mới có parafin và H2, có tỉ khối hơi so với không khí là 1,034<br /> a.Tính % về thể tích của olefin và H2 trong hỗn hợp<br /> b.Tìm công thức phân tử của<br /> olefin<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0