intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Ninh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

90
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ta có: Thuế VAT của thiết bị trong quý 4 là: 470 x 10% = 47 (trđ)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

  1. BÀI THẢO LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP L ẦN I TỔ 2 – NHÓM I – ĐHQT4A2NĐ LOGO
  2. GVHD: VŨ THỊ THỤC OANH LOGO NGUYỄN THỊ THÙY NINH (Tổ trưởng) 1. 2. LÊ THỊ LÝ TRƯƠNG THỊ KHEN 3. PHẠM THU HIỀN 4. NGUYỄN THỊ DUNG (19/08) 5. LÊ TRỌNG HẢI 6.
  3. Bài số 2 LOGO 2:Ta có: Thuế VAT của thiết bị trong quý 4 là: 470 x 10% = 47 (trđ) NGd = 14900 Ngày 30/9 (trđ) NGdKH = 12500 (trđ) = Giá mua + chi phí vận chuy ển,bốc dỡ + chi phí vận hành ch ạy Quý 4: NGd thử +thuế VAT = 470+7+3+47=527 (trđ) NGd = 14900 + 527 = 15427 = 527(trđ) (trđ)  NGdKH = 12500 + 527 = 13027 (trđ) Ta có bảng sau:
  4. LOGO (Đv : triệu đồng)
  5. LOGO
  6. (Đv : triệu đồng) Bài số 3 LOGO Ngày NGđ NGđkh NGt NGtkh NGg NGgkh NGG NGT 10500 10000 2/2 210 210 210*(27/28+10) 12 =191,88 2/5 180 180 180*(30/31+7) 12 = 119,52 2/6 120 120 120*(29/30+6) 12 =69,67 2/7 250 250*(30/31+5) 12 =124,33 2/8 300 300 300*(30/31+4) 12 =124,19 2/11 160 Tổng 10500 10000 330 580 385,88 640 480 243,71
  7. LOGO 1. Tổng giá trị tài sản cố định cuối năm bình quân cần tính khấu hao: NGkh= 10000 + 385,88 – 243,71 = 10142,17(trđ) Mức khấu hao phải trích trong năm kế hoạch Mkh=NGkh*Tk=10142,17 x 10% = 10142,17 (trđ/năm) =>Vậy mức khấu hao phải trích trong năm kế hoạch là 10142,17(trđ/năm) 2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dung TSCĐ=DTT/NGTSCĐ bq trong kỳ NGTSCĐ cuối kỳ=NGđ+NGt-NGg = 10500+330-640=10190(trđ) NGTSCĐ bq trong kỳ=(NGđ+NGc)/2 =(10500+10190)/2=10345(trđ) Hiệu suất sử dụng Hsd=DTT / NGTSCĐ bq trong kỳ =4200/10345=0,41
  8. Bài số 4 LOGO (Đv : triệu đồng) Ngày NGt NGd NGdKH NGg NGtKH NGgKH NG g NG t 1760 1505 ( 30 31 + 9) 372 2/3 372 372 12 ( ) 18,6 29 2/6 18,6 18,6 +6 30 ( 29 30 + 3) 12 2/9 48 48 12 2/11 60 Tổng 1760 1505 390,6 390,6 319,8 60 48 16
  9. LOGO Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong năm kế hoạch là: 1505 + 319,8 – 16 = 1808,8 (trđ) Số tiền khấu hao năm kế hoạch : Mkh = 1808,8 x 10% = 180,88 ( trđ / năm) Phân phối số tiền khấu hao năm kế hoạch: Ta có: Nguồn vốn CSH = 965-25+35 =975 Tỉ lệ khấu hao TSCĐ hình thành từ các nguồn: -Vốn CSH: 975 100% = 64,78% 1505 -Vay dài hạn: 530 100% = 35, 22% 1505 Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao: - Để tái đầu tư : 180,88 x 64,78% = 117,17(trđ) - Trả nợ vay : 180,88 x 35,22% = 63,71 (trđ)
  10. Bài số 5 LOGO Số tiền khấu hao lũy kế cuối năm báo cáo: 373,75 + 37,25 = 411 (triệu / năm) Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch: NGC = 1760 + 390,6 – 60 = 2090,6 ( triệu ) Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ : NGĐ + NGC 1760 + 2090,6 = = 1925,3 2 2 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = doanh thu thuần / NG TSCĐ bình quân trong kỳ Hsd = 586,403 / 1925,3 = 0,3 Số khấu hao lũy kế cuối kỳ kế hoạch = số khấu hao đầu ký + số khấu hao tăng trong kỳ - số khấu hao giảm trong kỳ = 411 + 180,88 – 36 = 555,88 ( trđ ) Số khấu hao lũy kế ở thời điểm đánh giá 555,88 Hệ số hao mòn 0,27 = = = TSCĐ Tổng NG TSCĐ ở thời điểm đánh 2090,6 giá
  11. Bài số 6 LOGO
  12. LOGO
  13. LOGO
  14. LOGO
  15. Bài số 7 LOGO (Đv : triệu đồng) Ngày NGĐ NGĐKH NGT NGTKH NGG NGGKH NG t NG g 2500 1900 2/1 110 2/2 60 60 54,8 2/4 150 150 112,1 2/7 70 2/10 72 17,8 2/11 84 84 13,8 2500 1900 144 216 86,4 325 145 112,1
  16. LOGO a./ Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch bình quân cần tính khấu hao: 1900 + 86.4 –112,1 = 1874,3 (triệu) Số tiền khấu hao TSCĐ : Mkh = 1874,3 x 10% = 187,43 ( triệu /năm) b./ Hiệu suất sử dụng TSCĐ : Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch: NGC = 2500 + 144 – 330 = 2314 ( triệu ) Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ : NGĐ + NGC = 2500 + 2314 = 2407 2 2 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = doanh thu thuần / NG TSCĐ bình quân trong kỳ Hsd = 6200 / 2407 = 2.58 số khấu hao lũy kế cuối kỳ = 950 + 187,43 – 30 = 1107,43 (triệu) Số khấu hao lũy kế ở thời điểm đánh giá 1107,43 Hệ số hao mòn 0,478 = = = TSCĐ Tổng NG TSCĐ ở thời điểm đánh 2314 giá
  17. Bài số 8 LOGO
  18. LOGO
  19. Bài số 9 LOGO a,Hãy xác định NG thiết bị mua sắm trong 2 trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. - Thuế suất thuế nhập của thiết bị là: 200 x 20%=40(trđ) - Thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu là: 240 x 10%=24(trđ) Theo phương pháp trực tiếp: NG= Gía nhập tại cửa khẩu của thiết bị sản xuất+Thuế suất thuế nhập của thiết bị+Thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu+Chi phí vận chuyển+Chi phí khac trươc khi đưa TSCĐ vào sử dụng (có thuế GTGT) =200 + 40 +24 + 33+ 30 + 3 = 330 Theo phương pháp khấu trừ: NG = Gía nhập khẩu cua thiết bị sản xuất + Gía chưa thuế của chi phí vận chuy ển + Chi phí khác với giá chưa có thuế GTGT: NG = 240 +(33/1,1) + 30= 300(trđ) b,Tính số tiền khấu hao tài sản cố định hàng năm băng các phương pháp:  Phương pháp đường thẳng:
  20. LOGO + DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp : MKH = NG / Tsd = 330 / 10 = 33 (triệu / năm) + DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ: MKH = NG / Tsd = 300 / 10 = 30 (triệu / năm)  Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh: + DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp: Ta có: Tsd=10 năm => H=2,5 T=1/10 x 2,5 x 100% = 25% Ta có bảng tính khấu hao sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2