intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Nghiên cứu biến tính vật liệu ống nano carbon và ứng dụng hấp thụ khí BTEX

Chia sẻ: Hồng Nhung Nguyễn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:28

68
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của bài thuyết trình trình bày biến tính vật liệu ống nano carbon và ứng dụng hấp thụ khí BTEX. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Nghiên cứu biến tính vật liệu ống nano carbon và ứng dụng hấp thụ khí BTEX

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Môn: Các quá trình hóa – lý ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU BIẾN TÍNH VẬT LIỆU  ỐNG NANO CARBON VÀ ỨNG DỤNG  HẤP THỤ KHÍ BTEX  GIẢNG VIÊN: TS. BÙI MẠNH HÀ SINH VIÊN THỰC HIỆN:  Lương Viên Bội Dinh                3116340008 Nguyễn Thị Hồng Nhung          3116340041 NHÓM  Lê Thanh Thủy                          3116340053 1 Võ Ngọc Bảo Trân                     3116340059 Nguyễn Thị Kiều Trinh              3116340060
  2. MỞ ĐẦU Hiện nay  ở Việt Nam cũng như trên thế giới có rất nhiều phương pháp để  xử lý, giảm thiểu, ngăn chặn, loại bỏ sự phát sinh các chất ô nhiễm trong môi  trường đất, nước và đặc biệt là môi trường không khí. Trong đó phương pháp  hấp phụ là phương pháp phổ biến nhất với  ưu điểm công nghệ đơn giản, tốc  độ xử lý nhanh và hiệu quả. Một trong những vật liệu hấp phụ được quan tâm  hiện nay là than hoạt tính và ống nano carbon. Với mục đích khai thác tiềm năng ứng dụng CNTs trong việc xử lý BTEX trong không khí. Vì vậy em đã chọn nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu biến tính vật liệu ống nano carbon và ứng dụng xử lý khí BTEX trong không khí”.
  3. STT Đặc tính Benzen Toluene EthylBenzen m-Xylene 1 Công thức phân tử C6H6 C6H5CH3 C6H5C2H5 m-CH3C6H4CH3 2 Khối lượng phân tử 87.12 92.15 106.17 106.17 (gam/mol) 3 Điểm sôi (0C) 760mmHg 80.1 110.6 136.2 139.1 4 Điểm nóng chảy (0C) 5.5 -95 -95 -47.9 5 Tỷ trọng (g/cm3) 0.876520/4 0.866920/4 0.867020/4 0.864220/4 6 Độ phân cực 3.0 2.3 - 2.4 7 Tính trộn lẫn với nước. không không - Không 8 Một số tính chất chung của Là hợp chất không màu , ở điều kiện bình thường tồn tạo dạng thể lỏng, dễ các nhóm chất BTEX cháy, ó mùi đặc trưng của Hydrocarbon thơm, tan trong ancol, clorofom, ete,
  4. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật, các động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu xăng dầu cũng là nguồn phát thải mạnh mẽ các hiđrocacbon thơm nhóm BTEX vào môi trường sống. Con người cũng như các loại động vật nói chung tiếp xúc và hấp thụ chúng vào cơ thể bằng nhiều con đường khác nhau như hô hấp, ăn uống, qua da trong thời gian liên tục hoặc
  5. Các ống nano cacbon (tiếng Anh là carbon nanotubes – CNTs) là các dạng thù hình của cacbon. Ống nano có dạng hình trụ, đường kính cỡ một vài nanomet, độ dài có thể lên tới vài milimet. Ống nano cacbon có cấu trúc rỗng, với các tường được tạo bởi các lớp vỏ carbon, được gọi là graphene. Có 2 loại ống nano cacbon chính; ống nano đơn tường (SWNT) và ống nano đa tường (MWNT). Ống nano carbon đơn tường và đa tường
  6. Ø Tổng quan về biến tính CNTs Các  ống nano cacbon mang tính  ổn định cao trên cấu trúc độc đáo  của nó, chỉ có một vài axit đậm đặc có khả năng phá vỡ liên kết  giữa các nguyên tử cacbon. Một trong những các tăng sự tương tác  giữa ma trận và các chất gia cố là đưa CNTs vào một quá trình gọi  là chức năng hóa. Việc  bổ  sung  các  nhóm  chức  năng  trên  CNTs  thường  được  thực  hiện  bằng  cách  nhúng nó vào axit Sulfuric (H2SO4) và axit Nitric (HNO3) tỉ lệ 3:1. Phương pháp này là  chèn các  nhóm cacboxyl (­COOH) trên  bề  mặt  ống Nano.  Tiếp  đó làm tăng nhiệt  độ  hoặc tiến hành khuấy để đẩy nhanh quá trình oxy hóa.  Wang và cộng sự đã chức năng hóa vật liệu của mình bằng cách nhúng nó trong axit nitric  trong siêu âm ở 90oC trong 4 giờ. Sau đó, ống khuấy vật liệu cho đến khi nó đạt đến nhiệt độ  môi trường xung quanh.
  7. Lu et al sử dụng CNT bị oxy hóa bởi các loại hóa chất khác nhau để nghiên cứu tính chất hấp  phụ  của  chúng  và  thấy  rằng  bản  chất  bề  mặt  của  CNT  đã  bị  thay  đổi  sau  quá  trình  oxy  hóa  H2SO4, HNO3 và NaOCl. § CNT hấp thụ nhiều benzen, toluen, ethylbenzene và p­xylene (BTEX); § Các  CNT  bị  ôxi  hóa  NaOCl  cho  thấy  sự  tăng  cường  lớn  nhất  trong  sự  hấp  thụ  BTEX,  tiếp  theo  là  các  CNT  bị  ôxi  hoá  HNO3,  và  sau  đó  là  CNTSO4  bị  oxy  hóa  H2SO4. Wang et al đã nghiên cứu sự hấp thụ các ion Pb2+ từ dung dịch nước sử dụng MWCNTs đã axit hóa  và  thấy  rằng  nhiều  nhóm  chức  oxy  hơn  được  hình  thành  trên  bề  mặt  MWCNT  sau  khi  xử  lý  bằng  HNO3 đậm đặc, đóng vai trò quan trọng đối với sự hấp phụ Pb2 bằng cách hình thành các phức hợp  hóa học mạnh. Các tính chất hấp phụ của CNT bị  ảnh hưởng rất nhiều bởi các nhóm chức năng  của chúng bởi vì các nhóm chức năng có thể thay đổi độ ẩm của bề mặt CNT, sau  đó làm cho CNT trở nên ưa nước hơn và thích hợp cho sự hấp thụ tương đối trọng  lượng phân tử thấp và các hợp chất phân cực. 
  8. CHƯƠNG 2: BIẾN TÍNH VẬT LIỆU ỐNG NANO CARBON ĐA TƯỜNG 1. Phương pháp phân tích
  9. CHƯƠNG 2: BIẾN TÍNH VẬT LIỆU ỐNG NANO CARBON ĐA TƯỜNG 2. Biến tính vật liệu ống Nano Carbon đa tường CNTs­COOH CNTs­NaOH CNTs­H2O2
  10. CHƯƠNG 2: BIẾN TÍNH VẬT LIỆU ỐNG NANO CARBON ĐA TƯỜNG 2. Biến tính vật liệu ống Nano Carbon đa tường CNTs­COOH 4g MWCNT + 300 mL dd (HNO3 + H2SO4, 1:3) + nước cất lên đến 800  mL Khuấy 1 tiếng + siêu âm 30 phút Để nguội, lọc rửa rồi pha loãng với nước cất và tiếp tục lọc với màng  lọc PTFE cho đến khi pH=7 Sấy khô CNT trong cốc 30 phút ở 105°C, sau đó trải CNT vừa sấy ra khay  được bọc giấy bạc, đem sấy trong 1 tiếng từ 1 đến 2 lần đến khối lượng  không đổi Nghiền CNT ra, đem cân rồi chiết vào lọ Vial CNTs­COOH 
  11. CHƯƠNG 2: BIẾN TÍNH VẬT LIỆU ỐNG NANO CARBON ĐA TƯỜNG 2. Biến tính vật liệu ống Nano Carbon đa tường CNTs­NaOH CNT­COOH + 700ml dung dịch NaOH 1M Khuấy 3 tiếng + siêu âm 30 phút Để nguội, lọc rửa rồi pha loãng với nước cất và tiếp tục lọc với màng  lọc PTFE cho đến khi pH=7 Sấy khô CNT trong cốc 30 phút ở 105°C, sau đó trải CNT vừa sấy ra khay  được bọc giấy bạc, đem sấy trong 1 tiếng từ 1 đến 2 lần đến khối lượng  không đổi Nghiền CNT ra, đem cân rồi chiết vào lọ Vial CNTs­NaOH 
  12. CHƯƠNG 2: BIẾN TÍNH VẬT LIỆU ỐNG NANO CARBON ĐA TƯỜNG 2. Biến tính vật liệu ống Nano Carbon đa tường CNTs­H2O2 CNT­COOH + 700ml dung dịch H2O2 30% Khuấy 3 tiếng + siêu âm 30 phút Để nguội, lọc rửa rồi pha loãng với nước cất và tiếp tục lọc với màng  lọc PTFE cho đến khi pH=7 Sấy khô CNT trong cốc 30 phút ở 105°C, sau đó trải CNT vừa sấy ra khay  được bọc giấy bạc, đem sấy trong 1 tiếng từ 1 đến 2 lần đến khối lượng  không đổi Nghiền CNT ra, đem cân rồi chiết vào lọ Vial CNTs­H2O2 
  13. CHƯƠNG 2: BIẾN TÍNH VẬT LIỆU ỐNG NANO CARBON ĐA TƯỜNG 2. Biến tính vật liệu ống Nano Carbon đa tường CNTs­NaOCl CNT­COOH + 400ml dung dịch NaOCl 3% Khuấy 2 tiếng + siêu âm 30 phút Để nguội, lọc rửa rồi pha loãng với nước cất và tiếp tục lọc với màng  lọc PTFE cho đến khi pH=7 Sấy khô CNT trong cốc 30 phút ở 105°C, sau đó trải CNT vừa sấy ra khay  được bọc giấy bạc, đem sấy trong 1 tiếng từ 1 đến 2 lần đến khối lượng  không đổi Nghiền CNT ra, đem cân rồi chiết vào lọ Vial CNTs­H2O2 
  14. CHƯƠNG 2: BIẾN TÍNH VẬT LIỆU ỐNG NANO CARBON ĐA TƯỜNG 3. Mô hình thực nghiệm 
  15. Mô hình hấp phụ quy mô PTN
  16. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. KẾT QUẢ  1.1 Kết quả FT­IR KẾT QU Ả FI­IR C Ủ A CNTs 2090.51 cm­1 655.68 cm­1 %T 1638.43 cm­1 3436.89 cm­1 3468.87 cm­1 cm­1 Kết quả FT­IR của CNTs chưa biến tính
  17. 2923.15 cm­1 1637.98 cm­1 %T 1034.19 cm­1 3429.13 cm­1 cm­1 Kết quả FT­IR của CNTs­COOH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2