intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Phân tích tình hình tài chính công ty Cổ phần sữa Vinamilk

Chia sẻ: Ngocdungcb04 Ngocdungcb04 | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:30

252
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài thuyết trình trình bày tổng quan về công ty, đặc điểm hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính, ứng dụng phân tích Dupont và phân tích diễn biến nguồn tiền. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Phân tích tình hình tài chính công ty Cổ phần sữa Vinamilk

  1. Tài chính Doanh nghiệp 1
  2. Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
  3. Bài thuyết trình được thực hiện bởi Tống Thị Nông Thị Phan Thị Lưu Đồng Tú Hồng Mỹ Ngọc Dung Kiều Oanh CQ54/22.2LT2 CQ54/22.2LT CQ54/22.2LT CQ54/22.2LT 2 2 2
  4. Tổng quan bài thuyết trình 1. Tổng quan về 5. Phân tích công ty diễn biến nguồn tiền 2. Đặc 4. Ứng dụng điểm hoạt phân tích động kinh 3. Các chỉ Dupont doanh tiêu tài chính
  5. 1. Tổng quan về công ty
  6. Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Thành lập năm 1976 Năm 2003  Năm 2006 Phát hành  Mã chứng khoán  Với tên Công ty Sữa  chuyển đổi  cổ phiếu lần đầu ra  HOSE: VNM Việt Nam thành Công ty Cổ  công chúng (IPO) phần Sữa VN
  7. Công ty cổ phần sữa Việt Nam Tầm nhìn Giá trị cốt lõi “Trở thành biểu tượng “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người” vụ cuộc sống con người’’ . Sứ mệnh Triết lý kinh  “Vinamilk cam kết mang doanh mong muốn trở thành Vinamilk đến cho cộng đồng nguồn sản phẩm được yêu thích ở mọi dinh dưỡng và chất lượng khu vực, lãnh thổ. Vì thế chúng cao cấp hàng đầu bằng tôi tâm niệm rằng chất lượng và chính sự trân trọng, tình sáng tạo là người bạn đồng hành yêu và trách nhiệm cao của Vinamilk. Vinamilk xem của mình với cuộc sống khách hàng là trung tâm và cam con người và xã hội” kết đáp ứng mọi nhu cầu của . khách hàng..
  8. 2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Lĩn h  v ực  k in h  d o a n h  c h ủ y ếu - Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng  và các sản phẩm từ sữa khác ­ Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành và nước giải  khát Sản phẩm chủ yếu: - Ngoài ra công ty kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết  bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu, kinh doanh  ­ Sản phẩm sữa và các chế phẩm từ  nhà, môi giới cho thuê bất động sản; Kinh doanh kho bãi,  sữa: chiếm trên 95% tổng doanh số  bến bãi; kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô; bốc xếp hàng  của Công ty. hóa,  sản  xuất  và  kinh  doanh  bao  bì,  in  trên  bao  bì,  sản  ­ Sản phẩm nước giải khát: đóng góp  xuất, mua bán các sản phẩm  nhựa (trừ tái chế phế thải  dưới 5% tổng doanh thu của Công ty.  nhựa).
  9. Vị thế thị phần của công ty - Công  ty  là  doanh  nghiệp  hàng  đầu  của ngành công nghiệp chế biến sữa,  hiện  chiếm  lĩnh  54,5%  thị  phần  sữa  nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9%  thị  phần  sữa  chua  uống,  84,5%  thị  phần  sữa  chua  ăn  và 79,7% thị  phần  Đối thủ cạnh tranh sữa đặc trên toàn quốc. - Các đối  thủ  cạnh  tranh trong ngành   - Có giá trị vốn hóa thị trường lớn thứ  như : Dutch Lady, TH True Milk, Mộc  2  tại  thị  trường  chứng  khoán  Việt  Châu, Ba Vì, Nutifood, Hanoi milk… Nam.  - Ngoài  ra,Vinamilk còn phải cạnh  tranh với các đối thủ có khả năng thay  thế như: bột ngũ cốc, nước uống dinh  dưỡng chống lão hóa,  hỗ trợ tiêu hóa,  một số loại kem tươi nước ngọt...
  10. Các hoạt động đầu tư tài chính ­ Công ty con, công ty liên kết trong nước + Công ty TNHH Một Thành viên Bò Sữa Việt Nam (100%) + Công ty TNHH MTV Bò Sữa Thống Nhất Thanh Hóa (100%) + Công ty Cổ phần Nguyên liệu Thực phẩm Á Châu Sài Gòn (15%) + Công ty Cổ phần APIS (18%) - Công ty con, công ty liên kết nước ngoài:  - Về việc đầu tư ra nước ngoài, Vinamilk hiện góp vốn vào một số công ty tại New Zealand, Mỹ, Campuchia, Ba  Lan.  + Driftwood Dairy Holdings Corporation (USA, 100%) + Vinamilk Europe Spóstka z Ograniczona Odpowiedzialnoscia (Ba Lan, 100%) + Miraka Limited (New Zealand, 22,81%)
  11. Phân tích tình hình tài chính
  12. 3. Các chỉ tiêu tài chính a) Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
  13. a) Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản BIỂU Đ Ồ  H Ệ S Ố  CƠ  C Ấ U NG U ỒN V ỐN V À CƠ  CẤ U T ÀI S Ả N 
  14. a) Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản CHỈ TIÊU  Năm 2015  Năm 2016  Năm 2017  TB ngành  1. Hệ số nơ 24% 23.70% 31% 48% 2. Hệ số VCSH  76% 76.30% 69% 52% 3. Tỷ lệ đầu tư vào TSNH  60% 63% 58% 49% 4. Tỷ lệ đầu tư vào TSDH  40% 37% 42% 51% Nhận xét: ­ Công ty có cơ cấu nợ vững chắc, đảm bảo tính thanh khoản tốt, tạo niềm tin  cho các chủ nợ ( nhà cung cấp, nhà phân phối, ngân hàng, …)  ­ Vốn chủ sở hữu ít biến đổi, là cơ sở vững chắc để công ty có thể thực hiện  các chiến lược phát triển dài hạn của mình  ­ Tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có sự cân bằng và gần  như giữ một tỷ lệ nhất định trong 3 năm liên tiếp, cho thấy sự hợp lý trong việc  đầu tư vào các loại tài sản của một doanh nghiệp thiên về sản xuất sản phẩm.
  15. b) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
  16. b) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán  BI ỂU ĐỒ HỆ S Ố VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
  17. b) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán CHỈ TIÊU  Năm 2015 Năm  2016 Năm 2017  Hệ số khả năng thanh toán hiện thời  2.79 2.89 1.99 Hệ số khả năng thanh toán nhanh   2.15 2.19 1.6 Hệ số khả năng thanh toán tức thời  2.3 1 0.9 Nhận xét: ­ Nhìn chung, khả năng thanh toán của Vinamilk luôn được đảm bảo và ổn định, phù hợp với tiêu  chuẩn. ­ Có thể thấy hệ số khả năng thanh toán hiện thời năm 2017 giảm mạnh so với năm 2015 và năm  2016, tuy nhiên hệ số khả năng thanh toán lãi vay lại cao hơn đáng kể. Điều này có thể được giải  thích bằng việc các nhà quản ký của công ty đang thực hiện đòn bẩy tài chính trong năm 2017. Tác  động của hoạt động này không hề làm giảm tín nhiệm của công ty trong mắt các chủ nợ mà ngược  lại còn tạo được lợi thế lớn trong việc huy động vốn kinh doanh, cũng như tăng uy tín đối với các  nhà cung cấp, nhất là ngân hàng.
  18. c) Chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động
  19. c) Chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động CHỈ TIÊU  Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017  Số vòng quay HTK 6.41 5.87 6.28 Số ngày TB một vòng quay HTK 56.16 61.33 57.32 Số vòng quay nợ phải thu  19.13 21.3 17.58 Kỳ thu tiền bình quân  18.82 16.9 20.48 Vòng quay VLĐ 2.5 2.64 2.61 Kỳ luân chuyển VLĐ 144 136.19 137.93 Vòng quay tài sản 1.51 1.65 1.69 Nhận xét: ­ Nhìn vào vòng quay hàng tồn kho của công ty, ta thấy số vòng quay khá ổn định và cao, chỉ ra rằng  việc tổ chức và quản lý dự trữ của công ty là tốt ­ Xét đến vòng quay toàn bộ vốn, trong 3 năm gần đây, chỉ tiêu tăng dần từ 1,51 đến 1,69 chứng tỏ  chiến lược kinh doanh và trình độ quản ký sử dụng tài sản của doanh nghiệp đang ngày càng được  nâng cao. Tuy vậy con số này vẫn còn khá thấp, doanh nghiệp vẫn tồn tại những tài sản bị ứ đọng  hoặc hiệu suất hoạt động còn thấp. Các nhà quản lý cần đưa ra các giải pháp nhằm phát huy công  suất hiệu quả hơn.
  20. d) Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2