intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Xác định hạn mức tín dụng ở Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Chia sẻ: Dsgvfdcx Dsgvfdcx | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:16

163
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình: Xác định hạn mức tín dụng ở Ngân hàng Bưu điện Liên Việt gồm 3 phần. Phần 1 giới thiệu Tổng quan về hạn mức tín dụng. Phần 2 trình bày Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt. Phần 3 đưa ra kết luận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Xác định hạn mức tín dụng ở Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

  1. BÀI THUYẾT TRÌNH XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT. Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ HIỀN Thành viên nhóm 9 – Lớp CH TCNH 19A  1. Đinh Thị Tâm  2. Phùng Thị Phương Ngọc  3. Nguyễn Thị Hồng Nhung  4. Lê Ngọc Quân
  2. Nội dung bài thuyết trình Phần 1: Tổng quan về hạn mức tín dụng Phần 2: Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân  hàng Bưu điện Liên Việt Phần 3: Kết luận
  3. Phần 1:Tổng quan về Hạn mức tín dụng Khái niệm: Hạn mức tín dụng là giới hạn tối đa mà ngân hàng cam
  4. Phần 1:Tổng quan về Hạn mức tín dụng Thời hạn hiệu lực của HMTD: do Ngân hàng và KH thỏa thuận sao cho phù hợp với chu kì sản xuất kinh doanh của KH, nhưng không vượt quá 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng HMTD. Ưu điểm : Thủ tực đơn giản, khách hàng chủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho ngân hàng thấp. Nhược điểm : Ngân hàng dễ bị ứ đọng vốn kinh doanh, thu nhập lãi cho vay thấp.
  5. Điều chỉnh HMTD  Điều chỉnh hạn mức tín dụng được thực hiện theo  đề nghị của KH khi KH có nhu cầu mở rộng hoặc  thu hẹp quy mô sản xuất­ kinh doanh hoặc thay  đổi một số điều khoản trong hợp đồng HMTD=>  KH lập giấy đề nghị điều chỉnh HMTD, ĐVKD xem  xét, thẩm định và trình phê duyệt.  Ngân hàng có quyền điều chỉnh giảm HMTC khi  có dấu hiệu cho thấy kết quả kinh doanh của KH  suy giảm.
  6. Ngừng cấp hạn mức tín dụng?  KH có khả năng bị mất vốn  KH có nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5  KH không trung thực trong việc cung cấp thông tin  KH vi phạm các quy định của Pháp luật và Ngân  hàng  Các thông tin bất lợi khác về KH ảnh hưởng đến  khả năng trả nợ
  7. Phần 2: Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt  1. Căn cứ để xác định Hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp :Bảng kế hoạch kinh doanh và Báo cáo tài chính doanh nghiệp Tài sản  Nợ và vốn chủ sở hữu Tài sản lưu động Nợ phải trả       . Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng    .  Nợ ngắn hạn       . Chứng khoán ngắn hạn       Phải trả người bán       . Khoản phải thu       Phải trả công nhân viên       . Hàng tồn kho       Phải trả khác       . Tài sản lưu động khác.       Vay ngắn hạn ngân hàng Tài sản cố định    . Nợ dài hạn Đầu tư tài chính dài hạn Vốn chủ sở hữu Tổng cộng tài sản Tổng cộng nợ và vốn chủ sở hữu
  8. Các bước xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng Bưu điện Liên Bước 1 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý    của tổng tài sản.  Bước 2 : Xác định và th ệ Viẩmtđịnh tính chất hợp lý của nguồn vốn.  Bước 3 : Xác định hạn mức tín dụng theo công thức sau : HMTD = NCVLĐ –Vốn tự có - Vốn khác Trong đó:
  9. Ví dụ: Bản kế hoạch kinh doanh của công ty Giovanni năm 2009 (Nguồn: Bản Kế hoạch kinh doanh ngày 15/01/2009 của công ty Giovanni) STT Chỉ tiêu Đơn vị tính: triệNăm 2008 u đồng Năm 2009 1 Doanh thu thuần 30.800 40.600 2 Giá vốn hàng bán (GVHB) 20.100 26.300 3 Chi phí khấu hao 120 150 3 Chi phí quản lý DN 1.990 2.250 4 Chi phí bán hàng 2.300 2.700 5 Chi phí tài chính 310 400 6 LN từ hoạt động kinh doanh 5980 8800
  10. Bản cân đối kế toán của công ty Giovanni năm 2008 (Nguồn: Bản Cân đối kế toán ngày 31/12/2008 của công ty Giovanni) Chỉ tiêu Số cuối năm (1) ĐơnSố đầu năm (2) ệu đồng vị tính: tri Trung bình (1)+(2)/2 TÀI SẢN 18.600 20.900 19.750 A. Tài sản ngắn hạn 14.100 16.700 15.400 B. Tài sản dài hạn 4.500 4.200 4.350 1. Tài sản cố định 3.500 3.400 3.450 2. Đầu tư dài hạn 1.000 800 900 NGUỒN VỐN 12.600 20.900 19.750 A. Nợ phải trả 5.800 5.800 5.800 1. Nợ ngắn hạn 3.800 3.600 3.700 2. Nợ dài hạn 2.000 2.200 2.100 B. Vốn chủ sở hữu 12.800 15.100 13.950
  11. Trình tự các bước xác định Hạn mức tín dụng :  Bước 1: Xác định vòng quay VLĐ năm thực hiện  Bước 2: Tính nhu cầu VLĐ trong kỳ kế hoạch  Bước 3: Tính hạn mức tín dụng
  12. Bước 1: Xác định vòng quay VLĐ năm thực hiện Bước 1: Xác định vòng quay VLĐ năm thực hiện ( năm 2008) : Vòng quay VLĐ = DT thuần/TS lưu động bình quân = 30.800/15.400 = 2 vòng
  13. Bước 2: Tính nhu cầu VLĐ trong kỳ kế hoạ Có 3 cách tính NCVLĐ: ch ( năm 2009) Cách 1: NCVLĐ = DT thuần/Vòng quay VLĐ Cách 2: NCVLĐ = GVHB/Vòng quay VLĐ Cách 3: NCVLĐ = (GVHB - Chi phí khấu hao + Các chi phí khác)/Vòng quay VLĐ ( cách này có tính linh động cao phụ thuộc vào quan điểm của từng ngân hàng)
  14. Minh họa cách tính NCVLĐ thông qua công ty thời trang Giovanni Cách 1: NCVLĐ = DT thuần/Vòng quay VLĐ =40 600/2 = 20.300 triệu đồng, Cách 2: NCVLĐ = NCVLĐ = GVHB/Vòng quay VLĐ 26.300/2 = 13.150 triệu đồng Cách 3: NCVLĐ = (GVHB – Chi phí khấu hao + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN)/Vòng quay VLĐ = (26.300- 150 + 2.250 + 2.700)/2 = 15.550 triệu đồng
  15. Bước 3: Tính Hạn mức tín dụng  HMTD = NCVLĐ kỳ kế hoạch – Vốn tự có của KH - Vốn khác  VTC = VCSH + Nợ dài hạn – TS Dài hạn = 13.950 + 2.100 – 4.350 = 11.700 triệu đồng. Như vậy, HMTD của Giovanni = NCVLĐ - VTC – Vốn khác = 15.550 – 11.700 = 3.850 triệu đồng
  16. Phần 3: Kết luận  Rõ ràng ứng với mỗi cách tính khác nhau ta thu  được mức HMTD khác nhau. Mỗi ngân hàng khác  nhau sẽ có cách tính HMTD khác nhau.  Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và từng đối  tượng khách hàng khác nhau mà có thể điều  chỉnh cách tính HMTD khác nhau cho phù hợp  theo hướng có lợi cho ngân hàng và khách hàng  nhất.  Trong VD trên nhận thấy cách thứ 3 là ưu việt nhất  vì nó đảm bảo tính xác thực, sát với nhu cầu vốn  của DN hơn. Đồng thời, ngân hàng cũng dễ kiểm  soát hơn (dòng tiền thực chi)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2