intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO BẠCH: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1

Chia sẻ: Ngoc Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

966
lượt xem
170
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Năm 2008 khép lại với nhiều khó khăn chung của nền kinh tế như lạm phát gia tăng trong khoảng 6 tháng đầu năm, khủng hoảng kinh tế bắt đầu lan rộng vào cuối năm đã làm ảnh hưởng ít nhiều đến tất cả các lãnh vực kinh tế và xã hội. Tuy nhiên năm 2008 là một năm thắng lợi đối với ngành thủy sản, với doanh số xuất khẩu tăng 21% so với năm 2007 đưa doanh số của ngành thủy sản lên trên 4,5 Tỷ Dolla Mỹ. Riêng đối với Công ty 6 tháng đầu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO BẠCH: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1

  1. BÁO CÁO BẠCH: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1
  2. CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP HCM ngày 07 tháng 04 năm 2009 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008 I /Lịch sử hoạt động của Công Ty 1. Những sự kiện quan trọng Được thành lập từ năm 1988, Xí Nghiệp Mặt Hàng Mới hay Factory No.1 là một doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu Thủy sản đầy uy tín. Đến tháng 07/2000, xí nghiệp được cổ phần hóa và đổi tên là Công ty Cổ Phần Thủy sản Số 1 (Tên giao dịch: SEAJOCO VIETNAM). Ngày 29/12/2006 Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1 chính thức niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001-2000 và tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu BRC trên cơ sở áp dụng HACCP, GMP và SSOP. Cả hai phân xưởng sản xuất của công ty đều đạt tiêu chuẩn An Toàn Vệ sinh Công Nghiệp do Bộ Thủy sản cấp và có giấy phép xuất vào thị trường Châu Âu DL01 & DL157. Phương châm hoạt động của Công ty: “Chất lượng – Uy tín : Sự sống còn của công ty ” “ Hợp tác cùng chia sẻ lợi nhuận” Giới thiệu về Công ty Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thuỷ Sản số 1 Tên tiếng Anh: SEAFOOD JOINT STOCK COMPANY NO 1 Tên viết tắt: SEAJOCO VIET NAM Vốn điều lệ đầu năm : 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng chẵn) 1
  3. Vốn điều lệ cuối năm : 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng chẵn) Trụ sở chính: 1004A Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8)3 974 1135 –3 974 1136 Fax: (84-8) 3 9741280 Website: www.seajocovietnam.com.vn Email: sj1@seajocovietnam.com.vn Giấy phép thành lập: Quyết định số 15/2000/QĐ-TTg ngày 31/12/2000 của Thủ tướng Chính Phủ về việc chuyển Xí Nghiệp mặt hàng mới thuộc Tổng Công ty Thuỷ sản Việt Nam thành Công ty Cổ phần Thuỷ Sản số 1. Giấy CNĐKKD: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000113 đăng ký lần đầu ngày 10/07/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 22/10/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp. Mã số thuế: 0302047389 Tài khoản tiền: VND: 007.100.000.7353 mở tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. USD : 007.137.000.83879 mở tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh 2. Quá trình phát triển a. Ngành nghề kinh doanh Thu mua, sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản, nông sản, súc sản và tiêu thụ tại thị trường trong và ngoài nước. Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp thuỷ hải sản, nông sản, súc sản và các loại hàng hóa, máy móc, thiết bị vật tư nguyên liệu, hoá chất, công nghệ phẩm. Dịch vụ cung cấp vật tư thiết bị và lắp đặt công trình lạnh công nghiệp điều hòa không khí, hệ thống điện. Hợp tác liên doanh liên kết với tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Kinh doanh cho thuê kho lạnh, văn phòng. Kinh doanh bất động sản. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, xây dựng nhà các loại. 2
  4. Hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. b. Tình hình hoạt động Hiện nay chế biến thủy sản xuất khẩu là hoạt động chủ yếu của Công ty. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng xuất khẩu chiếm gần 90% doanh thu của Công ty. Những sản phẩm chính của Công ty gồm : - Tôm tẩm bột, Tôm burger - Mực ống cắt khoanh bọc bột, Mực nang fillet - Bạch tuộc bọc bột - Cá Basa, Cá bọc bột, Cá Lưỡi Trâu, Cá Ngừ Loin, Cá Mahi-mahi, Cá Điêu Hồng Fillet, Cá Thu Fillet, Cá Oil Fish Fillet, Cá Cờ Gịn, Cá Cờ Kiếm, Cá Lưỡi Trâu nhồi. - Nghêu, Sò điệp, Cua lột, Ghẹ farci. - Chả giò rế, Chả giò tôm, Chả giò tôm cua, Chạo càng, Chạo mía, Chả giò chay. - Súp hải sản, Tôm quấn Kadaif, Chuối quấn Kadaif, Mực nhồi nếp, Há cảo. 3. Định hướng phát triển : - Xây dựng nhà máy mới tại khu công nghiệp Tân Phú Trung để đáp ứng yêu cầu của khách hàng chế biến các mặt hàng cao cấp. - Xây dựng khu liên hợp thương mại và căn hộ cao cấp tại trụ sở Công ty 1004 A Âu cơ. - Xây dựng trụ sở Công ty và văn phòng cho thuê tại 536 Âu Cơ . II BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1/ Tình hình sản xuất kinh doanh 1.1 Sản xuất - Năm 2008 khép lại với nhiều khó khăn chung của nền kinh tế như lạm phát gia tăng trong khoảng 6 tháng đầu năm, khủng hoảng kinh tế bắt đầu lan rộng vào cuối năm đã làm ảnh hưởng ít nhiều đến tất cả các lãnh vực kinh tế và xã hội. Tuy nhiên năm 2008 là một năm thắng lợi đối với ngành thủy sản, với doanh số xuất khẩu tăng 21% so với năm 2007 đưa doanh số của ngành thủy sản lên trên 4,5 Tỷ Dolla Mỹ. Riêng đối với Công ty 6 tháng đầu năm cũng ảnh hưởng và hầu hết các chỉ tiêu đều thấp hơn so với cùng kì 2007, đến quí 3
  5. 3 sản xuất bắt đầu được khôi phục và có lãi, đến quí 4 bắt đầu tăng trưởng vượt lên hẳn so với cùng kỳ 2007, do nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng chế biến gia tăng vào cuối năm, số lượng đơn đặt hàng nhiều đã tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất chế biến hoạt động hết công xuất và đem lại một năm thành công cho Công ty hoàn thành kế hoạch 2008. - Mặt hàng chủ lực của công ty vẫn là tôm, trong đó sản phẩm chính là tôm tẩm bột, sản lượng năm 2008 đạt 503 tấn, tăng 22% so với cùng kỳ. - Mặt hàng bạch tuộc, trong đó mặt hàng chính là bạch tuộc tẩm bột đạt 301 tấn, trong khi đó so với năm 2007 số lượng 150 tấn thì năm nay đã tăng gấp đôi, đây là một nỗ lực lớn của khách hàng và Công ty Maple Food đã giúp công ty cải tiến chất lượng ngày càng phù hợp với nhu cầu tiêu thụ của Nhật và việc duy trì ổn định chất lượng cũng như quản lý tốt điều kiện vệ sinh của phân xưởng sản xuất đã làm cho khách hàng ngày càng tin tưởng vào sản phẩm của Công ty. - Mặt hàng cá chủ yếu là cá lưỡi trâu fille đã giảm 40%, năm 2007 đạt 379 tấn, năm 2008 chỉ sản xuất được 228 tấn. Chủ yếu giảm do 6 tháng đầu năm khách hàng hầu như không mua mặt hàng này, và hầu hết các loại cá biển như: cá ngừ, cá cờ của khách hàng Châu Âu đã ngừng hẳn do giá cả của Việt Nam quá cao so với các nước trong khu vực. - Mặt hàng ghẹ được Ban tổng giám đốc nỗ lực duy trì bằng các nguồn nhập khẩu, tuy nhiên sản lượng chỉ bằng 76% so với 2007 và đạt 88 tấn. - Riêng các mặt hàng chế biến như chả giò, faccie, chả cá, bánh xèo, cơm seafood... đã có sản lượng tăng vượt trội, năm 2007 chỉ sản xuất được 273 tấn, năm 2008 đạt sản lượng 343 tấn, tăng 25%. Đây cũng là mục tiêu chiến lược của công ty trong việc phát triển ngày càng nhiều các mặt hàng giá trị gia tăng. Nhìn chung lại tổng sản lượng sản xuất năm 2008 đạt 2163 tấn, so với 2007: 2113 tấn tăng không đáng kể, tuy nhiên do chúng ta tập trung sản xuất để xuất khẩu những mặt hàng giá trị cao nên đã giúp cho Công ty đạt doanh thu tương đối cao. Việc duy trì sản xuất ổn định đã tạo công ăn việc làm cho gần 700 công nhân với mức thu nhập bình quân 2.200.000 Đồng/người/tháng, so với năm 2007 đã tăng lên 37%. Đây là mức thu nhập phù hợp để duy trì sản 4
  6. xuất và tạo động lực cho CBCNV gắn bó với Công ty lâu dài kể cả khi Công ty phải di dời lên khu CN Tân phú trung. 1.2 Cơ cấu thị trường và doanh số xuất khẩu Năm 2007 2008 Tăng/giảm Thị trường Tỷ lệ% Doanh số Tỷ lệ% Doanh số % Nhật 57,37 4.867.160 USD 62,06 5.515.735 USD 113,33 Châu âu 34,54 2.930.339 USD 26,00 2.310.531 USD 78,85 Asian 6,89 584.732 USD 11,27 1.001.618 USD 171,30 Khác 1,20 102.255 USD 0,57 60.121 USD 58,80 Cộng 100 8.484.486 USD 100 8.888.005 USD 104,76 Như vậy doanh số xuất khẩu năm 2008 tăng 4,7 % so với năm 2007. Tuy tăng không nhiều nhưng đã là một nỗ lực rất lớn của toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty, đặc biệt là Ban Tổng giám đốc đã nỗ lực phấn đấu để điều hành và quản lý công ty ngày càng có uy tín với khách hàng. Đặc biệt là thị trường Asian mà chủ yếu là Hàn Quốc, chúng ta đã thâm nhập từ từ và mỗi năm đều tăng trưởng, với thế mạnh là các mặt hàng chế biến ăn liền ngày càng phù hợp với nhu cầu của Hàn Quốc chúng ta hy vọng sẽ phát triển nhiều mặt hàng hơn cho thị trường tiềm năng này. 1.3/ Kinh doanh nội địa và dịch vụ - Năm 2008 đã có một sự phát triển đáng kể về việc tiêu thụ trong nước. Phòng kinh doanh đã có nhiều nỗ lực trong việc tìm kiếm và chào bán các mặt hàng chế biến từ thủy sản cho thị trường trong nước. Riêng khách hàng Loteria đã tăng doanh thu từ 3,4 tỷ đồng năm 2007 lên 4,1 tỷ đồng năm 2008, tăng 18%, ngoài ra một số khách hàng mới như BBQ, Pizza và bán lẻ cũng tăng doanh thu đáng kể, từ 1,06 tỷ đồng năm 2007 lên 3,6 tỷ đồng, tăng hơn 3 lần. Như vậy năm 2008 doanh thu cho thị trường nội địa đã đạt 8,12 tỷ đồng, tăng 42% so với cùng kỳ. Ban Tổng giám đốc tiếp tục thực hiện chủ trương phát triển thị trường trong nước để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm thích hợp cho thị trường. Hiện nay chúng ta đang bắt đầu thậm nhập vào hệ thống siêu thị Lotemark, đây là một trong những siêu thị bán lẻ của nước 5
  7. ngoài đầu tư vào Việt nam tương đối sớm, chúng ta hy vọng sẽ từ từ tăng doanh số bán lẻ vào những năm tới. - Kinh doanh lắp ráp công trình của bộ phận điện lạnh có doanh thu 6,3 tỷ đồng, so với năm 2007 doanh thu: 4,56 tỷ đồng đã tăng lên 38%, đây cũng là một sự nỗ lực của bộ phận cơ điện ngày càng tạo uy tín đối với khách hàng và mang lại sự đa dạng trong việc kinh doanh của công ty. 2/ Tình hình thực hiện so với kế hoạch Báo cáo các chỉ tiêu thực hiện năm 2008 STT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện Thực hiện SS SS tính năm 2008 năm 2008 năm 2007 TH TH năm 2008/ 2008/ KH 2007 2008 1 Doanh thu 1.000 đ 150.000.000 164.300.214 145.552.976 113% 110% 2 Doanh số Usd 8.800.000 8.888.005 8.484.486 105% 101% xuất khẩu 3 Sản xuất - Giá trị Usd 11.000.000 10.558.455 10.339.390 102% 96% - Sản lượng Tấn 2.200 2.163 2.113 102% 98% 4 Lợi nhuận 1.000 đ 9.000.000 9.698.383 6.537.245 148% 108% - Nhìn lại kết quả năm 2008 chúng ta thấy các chỉ tiêu căn bản là doanh thu, doanh số xuất khẩu và lợi nhuận của công ty đều vượt kế hoạch đề ra, và so với cùng kì 2007 doanh thu đã tăng 13%, lợi nhuận tăng 48%. Tổng cộng lợi nhuận trước thuế năm 2008: 18,608 tỷ đồng Lợi nhuận SXKD 9,698 tỷ đồng Lợi nhuận khác 8,910 tỷ đồng Thuế thu nhập 5,247 tỷ đồng Lợi nhuận sau thuế: 13,360 tỷ đồng 6
  8. Tóm lại năm 2008 tuy gặp khá nhiều khó khăn vào những quý đầu năm, Hội đồng quản trị công ty đã nắm bắt kịp thời và có những chỉ đạo sát sao với tình hình thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Tổng giám đốc lãnh đạo Công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, đem đến cho Công ty một năm thành công. 3/ Những thay đổi chủ yếu trong năm Mua cổ phiếu quỹ - Công ty đã tiến hành mua lại cổ phiếu quĩ, tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2008 số lượng mua được: 144.270 cổ phiếu, chiếm 4,12% tổng số lượng cổ phiếu phát hành. 4/ Triển vọng và kế hoạch trong tương lai 4.1 Dự án đang triển khai: - Nhà máy tại Khu công nghiệp Tân phú trung: Sau 1 năm hoãn việc xây dựng nhà máy mới tại KCN Tân phú trung do thời điểm xây dựng và qui mô chưa thích hợp, Hiện nay ban quản lý dự án đang hoàn tất bản thiết kế qui mô đã được chỉnh sửa theo nghị quyết HĐQT. Dự kiến nhà máy sẽ được khởi công vào quí 2 năm 2009. - Dự án SJ1 Plaza: - Sau khi ký kết hợp đồng hợp tác với Công ty CP đầu tư và XD Bình Chánh và Công ty Chứng khoán Đà Nẵng, ban quản lý dự án đang tiến hành các bước về thủ tục pháp lý cho dự án sớm được triển khai. Đồng thời ban quản lý dự án cũng đang xem xét các hồ sơ thiết kế ý tưởng cho dự án. - Hiện nay dự án đã nhận được công văn của Ủy ban nhân dân TPHCM chấp thuận chủ trương cho Công ty CP thủy sản số 1 được chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 1004 A Âu cơ, Q.Tân phú để đầu tư xây dựng công trình chung cư cao tầng kết hợp với thương mại dịch vụ. - Ban quản lý dự án sẽ phối hợp với các Ban, Ngành của Thành phố để tiến hành các bước tiếp theo như thẩm định giá đất, và thành lập công ty cổ phần để điều hành dự án như đã thỏa thuận. 4.2 Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 7
  9. - Năm 2009 được đánh giá là năm đầy khó khăn với nền kinh tế nói chung và với ngành thủy sản cũng không tránh khỏi những thách thức rất lớn. Suy thoái kinh tế thế giới đã bắt đầu tác động đến hoạt động xuất khẩu của thủy sản Việt nam, do việc nhập khẩu thủy sản tại các thị trường lớn như Châu Âu, Nhật Bản bắt đầu có dấu hiệu giảm sút từ tháng 12 năm 2008 đến nay, mà nguyên nhân chủ yếu do khó khăn về vốn và nhu cầu tiêu thụ giảm sút. - Là Công ty nhỏ trong ngành thủy sản, với doanh số đạt bình quân khoảng 733.000 USD /tháng và các mặt hàng chế biến ăn liền là chính, chúng ta hy vọng không bị tác động lớn đến hoạt động sản xuất và xuất khẩu của Công ty. Dựa vào kết quả sản xuất và xuất khẩu năm 2008 , Tổng giám đốc trình kế hoạch 2009 như sau: - Tổng doanh thu : 170 Tỷ Đồng VN - Doanh số xuất khẩu: 9 Triệu Dolla Mỹ - Lợi nhuận trước thuế : 8 Tỷ Đồng VN - Sản xuất chế biến: Sản lượng : 2.000 Tấn Giá trị: 10 Triệu Dolla Mỹ - Các chỉ tiêu trên tương đương năm 2008, riêng chỉ tiêu lợi nhuận thấp đi là do năm 2009 chúng tiến hành xây dựng nhà máy, nguồn tiền nhàn rỗi giảm đi. Đây là sự cố gắng của ban Tổng giám đốc không để cho sản xuất và xuất khẩu giảm sút mặc dù nhiều khó khăn sẽ gặp phải trong năm 2009. III . Báo cáo của Ban Giám Đốc: 1. Báo cáo tình hình tài chính : - Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2008 - Vốn chủ sở hữu: 35.000.000.000đ - Thặng dư vốn cổ phần: 25.154.066.413đ - Qũy đầu tư phát triển: 8.958.157.240đ - Qũy dự phòng tài chính: 2.056.821.558đ - Cổ phiếu 8
  10. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành: 3.500.000 cp Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng: 3.500.000 cp - Cổ phiếu phổ thông: 3.500.000 cp - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 3.500.000 cp Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000đ/cổ phiếu - Cổ tức năm 2008 : 16% bằng tiền mặt: 5.445.168.000đ -Ứng lần 1 ( 800 đ * 3.450.730) 2.760.584.000đ - Ứng lần 2 ( 800 đ * 3.355.730) 2.684.584.000đ 2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 Doanh thu: 164.300.214.934đ Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5.247.693.110đ Lợi nhuận sau thuế: 13.360.690.082đ Năm 2008 Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp phần lợi nhuận sản xuất kinh doanh do công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán ( 29/12/2006). IV. Báo cáo tài chính ( Theo báo cáo đã gởi cho TT GDCK) Các báo cáo này đã được kiểm toán được gửi kèm báo cáo này gồm: - Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008. - Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2008. - Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2008. V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán 1. Kiểm toán độc lập CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỄM TOÁN PHÍA NAM ( AASCS) 9
  11. 2.Ý kiến kiểm toán độc lập Báo cáo tài chính của Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1 đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính tại ngày 31/12/2008, cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế tóan Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. VI. Các công ty có liên quan Không có VII. Tổ chức và nhân sự 1. Cơ cấu tổ chức công ty Công ty có trụ sở chính tại: 1004 A Âu Cơ Phường phú Trung Quận Tân Phú TPHCM. Phân Xưởng 1: 1004 A Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, TPHCM. Phân xưởng 2: 536 Âu Cơ, Quận Tân Bình, TPHCM. 2. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty Đại hội đồng cổ đông Là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Hội đồng Quản Trị Hội đồng quản trị gồm 07 thành viên. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng quản trị có các quyền hạn như trong điều lệ của Công ty. Ban Kiểm Soát Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt Cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền hạn và trách nhiệm như trong điều lệ quy định. Ban Giám đốc 10
  12. Ban Giám Đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm 05 thành viên và có nhiệm vụ như sau : - Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đ được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. - Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự và các loại hợp đồng khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của Công ty. - Kiến nghị về số lượng và các loại cán bộ quản lý Công ty cần để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết để thực hiện các thông lệ quản lý tốt nhất cũng như các cơ cấu do Hội đồng quản trị đề xuất và tư vấn cho Hội đồng quản trị để quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý. - Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của người lao động. - Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. Ban Giám đốc bao gồm : - Nguyễn Thị Bạch Nhạn Tổng Giám Đốc - Ngô Đức Dũng Phó tổng Giám đốc - Tô Kim Thịnh Phó tổng Giám đốc - Trần Thị Hà Phó tổng Giám đốc - Nguyễn Ngọc Trung Phó tổng Giám đốc Khối phòng ban Các phòng ban nghiệp vụ: các phòng ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Giám Đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám Đốc. Công ty hiện có 06 phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau: - Phòng Xuất khẩu: có chức năng theo dõi việc thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu với nước ngoài, mua bán hàng hóa, làm các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, vận chuyển và đóng hàng xuất khẩu… - Phòng kinh doanh: Kinh doanh mua bán hàng thuỷ sản trong nước và các dịch vụ mua bán hàng thuỷ sản nước ngoài, tìm kiếm khách hàng. Xây dựng giá thu mua, gia công mua thành phẩm… 11
  13. - Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị, xây dựng đơn giá tiền lương thưởng cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty. - Phòng Kế toán Tài vụ: có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Phòng Kỹ thuật - KCS: có chức năng hướng dẫn các quy trình sản xuất của từng công đoạn, từng mặt hàng và quy trình vệ sinh công nghiệp dây chuyền sản xuất. Tổ chức giám sát chất lượng hàng hóa trong quá trình sản xuất, về mẫu mã, quy cách, kiểm tra vi sinh. Hướng dẫn uốn nắn các thao tác chế biến, các yêu cầu kỹ thuật sản xuất cho công nhân… - Phòng Kỹ thuật – Cơ điện lạnh: Chịu tránh nhiệm về toàn bộ hoạt động liên quan đến kỹ thuật cơ điện lạnh : Lập kế hoạch duy tu, bảo trì vệ sinh máy móc thiết bị định kỳ, đảm bảo an toàn PCCC… Khối sản xuất Xưởng chế biến: bao gồm 02 phân xưởng có chức năng tổ chức sản xuất các loại sản phẩm hàng hóa theo kế hoạch và theo đơn hàng. Tổng số cán bộ công nhân viên tính đến ngày 31/12/2008 là 645 người. 3. Tóm tắt lý lịch Ban lãnh đạo 3.1 Thành viên Hội Đồng Quản Trị 3.1.1 Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị – Bà Nguyễn Thị Liên Phượng Họ và tên: NGUYỄN THỊ LIÊN PHƯỢNG Giới tính: Nữ Ngày sinh: 10/06/1961 Nơi sinh: Hà Nội Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Nha Trang Địa chỉ thường trú: 337/3B Điện Biên Phủ P4 Q3 TPHCM Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 3974 1135 – 3974 1136 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài Chính Kế Toán 12
  14. Quá trình công tác: - 11/1995 – 07/2000: Kế toán trưởng Xí Nghiệp Mặt hàng mới thuộc Tổng Công Ty Thủy Sản Việt Nam - 07/2000 – 08/2001: Kế toán trưởng - Thành viên Hội Đồng Quản Trị Công Ty CP Thủy Sản Số 1. - 08/2001 – 12/2007: Giám đốc -Thành viên Hội Đồng Quản Trị Công Ty CP Thủy Sản Số 1. Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty CP Thủy Sản Số 1. Số cổ phần nắm giữ: 67.950 cổ phần, chiếm 1,94% của tổng vốn điều lệ. 3.1.2. Thành viên Hội Đồng Quản Trị – Bà Nguyễn Thị Bạch Nhạn Họ và tên: NGUYỄN THỊ BẠCH NHẠN Giới tính: Nữ Ngày sinh: 12/05/1960 Nơi sinh: Hà nội Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: TP Hồ Chí Minh Địa chỉ thường trú: 1/32 Cư xá Lữ gia P15 Q11 TPHCM Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-39741135, 08-39741136 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân Hóa Sinh Quá trình công tác: 13
  15. - 08/1988 – 12/1995: Quản đốc Phân xưởng Xí Nghiệp Mặt Hàng Mới thuộc Tổng Công ty Thủy Sản Việt Nam. - 2/1995 – 09/1997: Phó Giám đốc Xí Nghiệp Mặt Hàng Mới. - 09/1997 – 07/2000: Giám đốc Xí Nghiệp Mặt Hàng Mới. - 07/2000 – 10/2000: Giám đốc - Chủ Tịch hội đồng quản trị Công Ty CP Thủy Sản Số 1. - 2001 – 2007: Chủ Tịch hội đồng quản trị Công Ty CP Thủy Sản Số 1. - 01/2007 đến nay: Tổng Giám đốc Công ty CPTS Số 1 Tổng số cổ phiếu nắm giữ: 69.400 cp cổ phần, chiếm 1,98% của tổng vốn điều lệ. 3.1.3 Thành viên Hội Đồng Quản Trị – Ông Ngô Đức Dũng Họ và tên: NGÔ ĐỨC DŨNG Giới tính: Nam Ngày sinh: 25/12/1960 Nơi sinh: Ninh Giang, Hoa Lư, Ninh Bình. Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Ninh Bình Địa chỉ thường trú: 481 Lê Văn Sỹ, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 3974 1135 – 3974 1136 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Điện Công Nghiệp Quá trình công tác: - 1994 - 07/2000: Trưởng phòng Kỷ thuật điện Xí Nghiệp Mặt hàng mới thuộc Tổng Công Ty Thủy Sản Việt nam. - 07/2000 – nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy sản Số 1 – Thành viên HĐQT. Số cổ phần nắm giữ: 56.130 cổ phần, chiếm 1.6 % của tổng vốn điều lệ. 3.1.4 Thành viên Hội Đồng Quản Trị – Ông Tetsuji totsune 14
  16. Họ và tên: TETSUJI TOTSUNE Giới tính: Nam Ngày sinh: 11/11/1942 Nơi sinh: Chiba, Nhật Bản Quốc tịch: Nhật Bản Dân tộc: Nhật Quê quán: Chiba, Nhật Bản Địa chỉ thường trú: 6-24-15, Someino Sakura- Shi, Chiba Japan. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 81.3.5565.7001 Trình độ văn hóa: Đại Học Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Thủy Sản Quá trình công tác: - 2003 - nay: Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty Maple Foods. - Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Thủy Sản Số 1 Số cổ phần nắm giữ: 178.000 cổ phần, chiếm 5,09 % của tổng vốn điều lệ 3.1.5 Thành viên Hội Đồng Quản Trị – Ông Đặng Đức Thành Họ và tên: ĐẶNG ĐỨC THÀNH Giới tính: Nam Ngày sinh: 11/04/1955 Nơi sinh: Sài Gòn Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: TPHCM Địa chỉ thường trú: 303/18/10 Bến Vân Đồn P2 Q4 TPHCM. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-3 8728148 Trình độ văn hóa: 12/12 15
  17. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế Quá trình công tác: - 1981-2006: Làm việc tại Công ty TNHH Tiến Thịnh - 2006 – nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty CP XD TM Căn nhà Mơ ước, Phó Chủ Tịch Hội đồng Quản trị CTCP CK Sao Việt. - Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Thủy Sản Số 1 - Số cổ phần đại diện nắm giữ: 201.220 cổ phần, chiếm 5,75 % của tổng vốn điều lệ. 3.1.6 Thành viên Hội Đồng Quản Trị – Ông Tôn Thất Diên Khoa Họ v à tên: TÔN THẤT DIÊN KHOA Giới tính: Nam Ngày sinh: 07/06/1974 Nơi sinh: Quảng Nam Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Quảng Nam Địa chỉ thường trú: 75/13 Nguyễn Đình Chiểu, Quận Phú Nhuận. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-38210055 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tế Quá trình công tác: - 2000 - nay: Trưởng phòng đầu tư Eximbank - Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Thủy Sản Số 1 - Số cổ phần đại diện nắm giữ: 200.000 cổ phần, chiếm 5,71 % của tổng vốn điều lệ. 3.1.7 Thành viên Hội Đồng Quản Trị – Bà Nguyễn Thị Thanh Thúy Họ v à tên: NGUYỄN THỊ THANH THÚY Giới tính: Nữ 16
  18. Ngày sinh: 05/05/1977 Nơi sinh: Sài gòn Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: TPHCM Địa chỉ thường trú: 492/1/1 Đường Minh Phụng Phường 9 Quận 11 TPHCM. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-38722731 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân ngân hàng Quá trình công tác: - 1999-2006: Trưởng phòng phân tích đầu tư Công ty Chứng khoán Á Châu. - 2006 – nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Sao Việt - Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Thủy Sản Số 1 - Số cổ phần đại diện nắm giữ: 100.000 cổ phần, chiếm 2,86 % của tổng vốn điều lệ. 3.2 Ban kiểm soát 3.2.1 Trưởng Ban Kiểm Soát – Bà Nguyễn Thị Hồng Ngọc Họ và tên: NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌC Giới tính: Nữ Ngày sinh: 05/01/1968 Nơi sinh: Sài Gòn Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Nam Định Địa chỉ thường trú: 23 Lê Quốc Trinh Phường Phú Thọ Hòa Quận Tân Phú TP. HCM. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9741135 Trình độ văn hóa: 12/12 17
  19. Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế. Quá trình công tác: - 1990- 1997: Nhân viên KCS Công Ty CP Thủy Sản Số 1 - 1998 – 2006: Nhân viên phòng Kế Toán - 2006 – 2007: Phó phòng Kế Toán Công Ty CP Thủy Sản Số 1. - Chức vụ công tác hiện nay: Trưởng Ban Kiểm Soát CT CP Thuỷ sản Số 1. Số cổ phần nắm giữ: 10.160 cổ phần, chiếm 0,29% của tổng vốn điều lệ. 3.2.2 Thành viên Ban Kiểm Soát – Ông Trần Xuân Hương Họ và tên: TRẦN XUÂN HƯƠNG Giới tính: Nam Ngy sinh: 03/12/1965 Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Nam Hà Địa chỉ thường trú: 202 Nghĩa Phát, Phường 7, Quận Tân Bình, TP HCM. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế Quá trình công tác: - 2000- 2006: Phó phòng hành chánh tổ chức Công ty Cổ Phần Thủy sản Số 1. - 2007- nay: Trưởng phòng Hành chánh tổ chức Công ty Nhựa Đạt Hòa. - Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban Kiểm Soát Công ty CP Thủy Sản số 1. - Số cổ phần nắm giữ: 3.840 cổ phần, chiếm 0,1% của tổng vốn điều lệ. 3.2.3 Thành viên Ban Kiểm Soát – Bà Lê Thị Thủy 18
  20. Họ và tên: LÊ THỊ THỦY Giới tính: Nữ Ngày sinh: 03/10/1972 Nơi sinh: Tiền Giang Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Tiền Giang Địa chỉ thường trú: Ấp 12 Xã Long Trung Cai Lậy Tiền Giang Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 9741135 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế. Quá trình công tác: - 1995 – 2005: Nhân viên cân hàng, thống kê phân xưởng. - 20005 – 2007: Nhân viên phòng kinh doanh. - 2007- nay: Phó phòng kinh doanh Công ty Cổ phần Thủy sản Số 1 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban Kiểm Soát Công ty CP Thủy Sản Số 1. Số cổ phần nắm giữ: 2.750 cổ phần, chiếm 0,07 % của tổng vốn điều lệ. 3.3 Ban Giám Đốc 3.3.1 Tổng Giám Đốc – Bà Nguyễn thị Bạch Nhạn (Xem Sơ yếu lý lịch phần Hội Đồng Quản Trị) 3.3.2 Phó Tổng Giám Đốc - Ông Ngô Đức Dũng (Xem Sơ yếu lý lịch phần Hội Đồng Quản Trị) 3.3.3 Phó Tổng Giám Đốc - Ông Nguyễn Ngọc Trung Họ và tên: NGUYỄN NGỌC TRUNG Giới tính: Nam Ngày sinh: 21/01/1961 Nơi sinh: Thanh Hóa Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Hốc Môn – TP. Hồ Chí Minh 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2