Giới thiệu sơ lược về vi khuẩn Gram âm; cấu trúc vi khuẩn Gram âm; một số loại vi khuẩn Gram âm là những nội dung chính mà "Báo cáo chuyên đề Vi sinh đại cương: Vi khuẩn Gram âm" hướng đến trình bày.
Nội dung Text: Báo cáo chuyên đề Vi sinh đại cương: Vi khuẩn Gram âm
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
VI SINH ĐẠI CƯƠNG
VI KHUẨN GRAM ÂM
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs. Ts. CAO NGỌC
ĐIỆP
VI KHUẨN GRAM ÂM
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN
GRAM ÂM
II. CẤU TRÚC VI KHUẨN GRAM ÂM
III. MỘT SỐ LOẠI VI KHUẨN GRAM ÂM
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN
GRAM ÂM
1. Phương pháp phát hiện
2. Sơ lược về vi khuẩn gram âm
2.1. Phân bố
2.2. Hình dạng và kích thước
2.3. Cấu tạo hóa học
3
1. Phương pháp phát hiện
Năm 1884, phương pháp nhuộm gram được
công bố.
Nhuộm Gram là một phương pháp nhằm phân
biệt các loài vi khuẩn.
+ Vi khuẩn gram dương sẽ bắt màu tím của
chất tím kết tinh.
+ Vi khuẩn gram âm sẽ bắt màu hồng của
thuốc nhuộm Safranin.
Màu của vi khuẩn Gram (+) và Gram () sau khi nhuộm Gram
Nguyên lý của phương pháp nhuộm gram
• CV+ tương tác với các thành phần mang điện tích âm của tế
bào vi khuẩn và làm tế bào bắt màu tím.
• Lugol đóng vai trò như 1 chất giữ chặt tím kết tinh trong tế
bào, làm tế bào bắt màu xanh tím chặt hơn.
• Khi cho cồn hoặc acetone vào, nó tương tác với các lipid của
màng tế bào.
• Sau khi tẩy cồn:
+ Vi khuẩn Gram dương bắt màu tím kết tinh
+ Vi khuẩn Gram âm bị rửa trôi phức màu
2. Sơ lược về vi khuẩn gram âm
2.1 Phân bố: Vi khuẩn phân bố khắp nơi: trong
không khí, đất, nước.
Nốt sần cây họ đậu nơi có các Đường ruột của động vật máu
vi khuẩn Rhizobium sống nóng, nơi vi khuẩn E.Coli sống
cộng sinh kí sinh
2.2. Hình dạng và kích thước
Có dạng hình
cầu, hình que, và
xoắn.
Kích thước rất
nhỏ mắt thường
không trông
thấy được, trung
bình đường kính
0,5 μm và dài 2
3 μm.
2.3. Cấu tạo hóa học
• Nước chiếm 80% trọng lượng tế bào vi khuẩn.
• Thành phần các nguyên tố: tùy loại tế bào mà
thành phần có tỉ lệ khác nhau (carbon, nitrogen,
hydro, oxygen, Na, Mg, Ca…)
VI KHUẨN GRAM ÂM
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN
GRAM ÂM
II. CẤU TRÚC VI KHUẨN GRAM ÂM
III. MỘT SỐ LOẠI VI KHUẨN GRAM ÂM
II. CẤU TRÚC VI KHUẨN GRAM ÂM
1. Thành tế bào (cell wall)
2. Màng sinh chất (cytopplasmic
membrane – CM)
3. Tế bào chất (cytoplasma)
4. Thể nhân (Nuclear body)
5. Tiêm mao (flagella)
6. Khuẩn mao (pilus)
1. Thành tế bào (cell wall)
1.1 Cấu trúc
Cấu trúc màng vi khuẩn gram âm
1.1 Cấu trúc
1.2 Chức năng thành tế bào ở vi khuẩn Gram âm
Duy trì hình dạng tế bào.
Bảo vệ tế bào.
Hỗ trợ vào sự chuyển động.
Tham gia và kết thúc quá trình phân bào.
Chứa các đặc trưng kháng nguyên của vi khuẩn.
2. Màng sinh chất (cytoplasmic membrane– CM)
Hình 5: Màng sinh chất
3. Tế bào chất (cytoplasma)
• 80% là nước dạng gel còn lại là protein,peptid,
acid amin, lipid…
• Ribosomes: 70% khối lượng khô chất nguyên
sinh của tế bào vi khuẩn
• Các thể ẩn nhập: không bào chứa lipid, glucogen
và một số chất đặc trưng.
4. Thể nhân (Nuclear body)
Một NST duy nhất cấu tạo bởi một phân tử DNA
xoắn kép dạng vòng gắn với Mesosome. Là bộ
phận chứa đựng thông tin di truyền của vi khuẩn.
5. Tiên mao (flagella)
Những sợi protein
dài uốn cong hoặc
xoắn giúp tế bào
vi khuẩn chuyển
động với vận tốc
khá cao và tạo bởi
3 phần: sợi, móc,
gốc.
6. Khuẩn mao (pilus)
Là những sợi lông rất
mảnh, rất ngắn mọc
quanh bề mặt tế bào
nhiều vi khuẩn Gram âm.
Chúng có đường kính
khoảng 79nm, rỗng ruột
(đường kính trong là 2
2,5nm), số lượng khoảng
250300 sợi/ vi khuẩn.
Khuẩn mao ở VK E.Coli
Có tác dụng giúp vi
khuẩn bám vào giá thể