intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Cơ tính vài các thiết bị đi cơ tính

Chia sẻ: Nguyễn Huỳnh Sơn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

141
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Độ cứng Vicke HV – Là loại độ cứng có phương pháp đo tương tự Brinen HV = F/S song có những khác biệt sau: • Mũi đâm kim cương hình tháp 4 mặt đều với góc ở đỉnh giữa hai mặt đối diện là 1360 • Vicke được dùng để đo độ cứng cho mọi vật liệu từ rất mềm đến rât cứng cho các mẫu mỏng được coi là độ cứng chuẩn trong nghiên cứu khoa học

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Cơ tính vài các thiết bị đi cơ tính

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM TR KHOA CƠ KHÍ Tiểu luận Môn: VẬT LIỆU CÔNG NGHIỆP
  2. NHÓM 2 NHÓM ĐỀ TÀI: CƠ TÍNH VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐO CƠ TÍNH Nguyễn Minh Tuấn GVHD: Lớp: ĐHCK4B Danh Sách SVTH: 1.Vũ Sĩ Minh _ 08099801 2.Lê Thanh Tuy _ 08105661 3.Nguyễn Công Thới _ 08101051 4.Nguyễn Huỳnh Sơn _ 08111801 5.Nguyễn Ngọc Trí _ 08097701 6.Hoàng Văn Hòa _ 08103741 7.Nguyễn Thanh Hà _ 08100671
  3. NỘI DUNG I.Tìm hiểu về Cơ Tính của VLCN I.1. Định nghĩa I.2. Các đặc trưng cơ bản I2.1. Độ bền ( Tĩnh ) I2.2. Độ dẻo I2.3. Độ dai va đập I2.4. Độ cứng II.Thiết bị đo Cơ Tính II.1 Thiết bị đo độ bền II.2 Thiết bị đo độ dẻo II.3 Thiết bị đo độ dai II.4 Thiết bị đo độ cứng
  4. I.Tìm hiểu về Cơ Tính của VLCN I.Tìm • 1.ĐỊNH NGHĨA -Cơ tính là tính chất xác định khả năng vật liệu ch ống lại các tác động cơ học khi có tác dụng của lực bên ngoài. => cơ tính là cơ sở của các tính toán sức bền, kh ả năng sử dụng vào một mục đích nhất định của vật liêu. Và cơ tính được đánh giá thông qua các ch ỉ tiêu sau:độ bền, độ dẻo, độ dai va đập, độ dai phá hủy, độ cứng
  5. • 2. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN. – Các đặc trưng cơ bản của Cơ Tính là : độ bền, độ dẻo, độ dai va đập, độ cứng. 2.1 Độ bền ( Tĩnh ): Độ bền là khả năng vật liệu chịu được tải cơ học tĩnh mà không bị phá hủy a.Các chỉ tiêu: σđh , σC, σb (kG/mm2, MPa, psi, ksi) Giới hạn đàn hồi σđh khó xác định cho nên chấp nhận σ0,01 σ0,05 theo công thức sau: F0,01 F0,05 Fdh σ dh σ 0,01 = hay σ 0,05 = = MPa MPa , MPa S0 S0 S0 Giới hạn chảy vật lý σC , giới hạn chảy qui ước là σ0,02 Fb σ b = , [ MPa] Giới hạn bền σb : S0
  6. b. Phương pháp làm tăng độ bền: • Ta có thể làm tăng độ bền bằng cách: Tăng hoặc Giảm mật độ lệch: • Giảm: Sợi Fe là 13000 MPa, Fe Armco 220MPa • Tăng :Biến dạng nguội, hợp kim hóa, nhiệt luyện… c. Các biện pháp hóa bền vật liệu • Biến dạng dẻo: → tăng mật độ lệch → tăng độ bền: dập, gò, uốn, gập, kéo, cán nguội → biến cứng, tăng bền • Hợp kim hóa: đưa nguyên tử lạ vào → tăng xô lệch mạng và mật độ lệch → tăng độ bền
  7. • Tạo các pha cứng phân tán hay hóa bền tiết pha. – Nhiệt luyện Tôi + Ram: tôi và sau đó là ram tạo nên sự quá bão hòa → tăng độ bền , độ cứng – Hóa – nhiệt luyện : thấm C, N… tăng bền, cứng chịu mài mòn, nâng cao bền mỏi – Làm nhỏ hạt: là biện pháp duy nhất làm tăng các ch ỉ tiêu bền, dẻo, dai d. Ý nghĩa: • Tăng khả năng chịu tải cơ học tĩnh: vật liệu có độ bền cao h ơn thì tải trọng tĩnh chịu được cao hơn • Tăng tuổi thọ sử dụng: • Làm nhỏ gọn kích thước kết cấu
  8. 2.2 Độ dẻo: 2.2 a. Khái niệm: – Độ dẻo là khả năng biến dạng của vật liệu dưới tải trọng mà không bị phá hủy khi chịu tải trọng ở bên ngoài b. Chỉ tiêu: l1 − l0 S0 − S1 δ= Ψ= 100% , 100% l0 S0 δ: độ giãn dài tương đối Ψ: Độ thắt tiết diện tương đối
  9. • c. Tính Siêu Dẻo: Vật liệu có δ tới trên 100% ( 100÷ 1000%) – Công dụng: dùng để chế tạo sản phẩm rỗng, dài với tiết diện không đồng đều: chai, lọ, ống…. – Chế tạo vật liệu có tính siêu dẻo bằng cách: • Tạo tổ chức hạt rất nhỏ, đẳng trục, đồng đều và ổn định khi biến dạng • Biến dạng ở nhiệt độ cao
  10. • d. Các cơ chế tăng độ dẻo: – thay đổi mật độ sai lệch, mức tạp nhiễm, kích thước hạt – Điều này thường xảy ra bằng cách đưa vào các khuyết tật như các sai lệch tạp nhiễm vào trong vật liệu. Để di chuyển các khuyết tật này cần đặt vào các ứng suất lớn hơn. – Các cơ chế cho vật liệu tinh thể bao gồm: • Sự làm cứng nguội • Tăng độ bền dung dịch rắn • Tăng độ bền hạt/kết tinh • Tăng độ bền biên giới hạt
  11. • e. Ý nghĩa: – Độ dẻo của vật liệu càng cao thì khả năng tạo hình càng tốt – Những vật liệu có độ dẻo cao khó bị phá hủy giòn.
  12. AK aK = ,[ j / cm 2 ]hay[kJ / m 2 ] S 2.3 Độ dai va đập: 2.3 • a. Khái niệm: – Là khả năng vật liệu chịu được tải trọng va đập mà không bị phá hủy • b. Phương pháp xác định, ký hiệu, đơn vị: – Xác định độ va đập trên máy thử va đập bằng lực đập của búa từ độ cao h để phá hủy mẫu AK – Công thức tính: aK =2 2 ,[ j / cm ]hay[kJ / m ] S • AK : là công phá hủy; S: tiết diện mẫu tại chỗ rãnh khía 10x8mm
  13. • c. Biện pháp tăng aK – Làm cho hạt nhỏ mịn → aK tăng – Hóa bền bề mặt: tôi bề mặt, hóa - nhiệt luyện →tăng độ bền, cứng, tăng tính chống mài mòn cho aK cao, chống va đập tốt. – Tạo hạt tròn, đa cạnh, có độ dai cao hơn khi hạt có dạng tấm, hình kim. • d. Ý nghĩa: – Nhờ xác định độ dai va đập nên có thể nên có thể đánh giá khả năng chịu va đập mà không bị phá hủy của chi tiết máy trong quá trình làm việc.
  14. 2.4 Độ bền mỏi 2.4 • A. Định nghĩa: là khả năng vật liệu chống lại sự phá hủy dưới tác dụng của lực thay đổi theo chu kỳ. • B. phương pháp xác định và ký hiệu: – Độ bền mỏi được xác định bởi giá trị lực lớn nhất tại chỗ mẫu chịu được 107 chu kỳ. – Ký hiệu: δm – Đơn vị: KG/cm2 hoặc MPa
  15. • C. Ý nghĩa: – Nhờ xác định được độ bền mỏi mà ta có thể đánh giá được khả năng chịu lực thay đổi theo chu khỳ trên bề mặt vật liệu. • D. Nâng cao độ bền mỏi: – Tạo nên bề mặt lớp ứng suất nén dư bằng cách phun bi, lăn ép, tôi bề mặt, và hóa nhiệt luyện trên bề mặt kim loại – Nâng cao độ bền tĩnh  nâng cao độ bền mỏi – Tạo cho bề mặt có độ bóng cao, không có rãnh, lỗ, tránh được tiết diện thay đổi đột ngột.
  16. 2.6 Độ cứng: 2.6 • Khái niệm: Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ của vật liệu thông qua mũi đâm.
  17. Độ cứng Brinen HB: – HB = F/S: F là tải trọng, S là diện tích chỏm cầu. – Độ cứng của 1 số loại vật liệu: σb • 0,34 HB Thép cán( trừ ko gỉ, bền nóng) σb • (0,3 0, 4) HB Thép đúc σb ( HB − 60) / 6 • Gang xám σb • Đồng, latông, brông ở trạng thái biến cứng 0, 40 HB σb • Đồng, latông, brông ở trạng thái ủ 0,55 HB σb • 0,35 HB Đura – Tuy nhiên độ cứng HB có các nhược điểm sau: • Không thể đo các vật liệu có độ cứng lớn hon 450 HB, mẫu phải to, dày, phẳng. • Không cho phép đo trên các trục, đo tương đối chậm
  18. Độ cứng Rôcvel HR ( HRC, HRA, HRB) • Đo độ cứng Rôcvel tiện lợi hơn do nhanh, kết quả đo cho ngay trên máy và đo được các vất liệu từ tương đối mềm đến cứng, đo tại chỗ, đo được lớp bề mặt. • Khác với HB, HR là loại độ cứng có qui ước – Độ cứng Rôcvel theo các thang C, A kí hiệu là HRC, HRA được đo bằng mũi hình nón bằng kim cương dùng đo thép tôi, lớp hóa – nhiệt luyện – Độ cứng Rôcvel theo các thang B kí hiệu là HRB được đo bằng mũi bi thép tôi dùng để đo thép ủ, th ường hóa, gang đúc.
  19. Độ cứng Vicke HV – Là loại độ cứng có phương pháp đo tương tự Brinen HV = F/S song có những khác biệt sau: • Mũi đâm kim cương hình tháp 4 mặt đều với góc ở đỉnh giữa hai mặt đối diện là 1360 • Vicke được dùng để đo độ cứng cho mọi vật liệu từ rất mềm đến rât cứng cho các mẫu mỏng được coi là độ cứng chuẩn trong nghiên cứu khoa học
  20. • Quan hệ giữa các loại độ cứng: – Giữa các loại độ cứng trên không có quan hệ tính toán toán học – trong thực tế quan hệ các loại độ cứng cao hay thấp theo chỉ tiêu sau: • loại độ cứng dễ gọt hoặc dập nguội: nhỏ hơn 220HB, 20 HRC, 100HRB • loại độ cứng trung bình: 250 ~ 450 HB, 25 ~ 45 HRC. • loại độ cứng cao: 50 ~ 64 HRC • loại độ cứng rất cao: lớn hơn 64 HRC, 84 HRA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2