intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đề tài: Đất xám

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

189
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo đề tài: Đất xám giới thiệu các nội dung: quá trình hình thành và phân loại, giới thiệu về đất xám, phân loại đất xám, cải tạo khai thác và sử dụng đất xám, các vấn đề về môi trường, kết luân và đề xuất. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đề tài: Đất xám

  1. BÁO CÁO ĐỀ TÀI ĐẤT XÁM NHÓM THỰC HIỆN :
  2. I : Quá trình hình thành và phân loại 1. Giới thiệu về đất xám 2. Phân loại II : Cải tạo khai thác và sử dụng A/ Cải tạo đất xám B/ khai thác và sử dụng III : Các vấn đề môi trường IV : Kết Luận và đề xuất
  3. I : Quá trình hình thành và phân loại 1 . Giới thiệu chung về Đất xám : o Diện tích 19.970.642 ha – Chiếm diện tích lớn nhất trong các loại đất ở nước ta , phân bố rộng khắp trung du miền núi và rìa đồng bằng. o Hình thành ở những nơi có địa hình dốc thoải nên quá trình rửa trôi các hạt sét,keo và chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ . Có thể do đất được dùng để trồng lúa lâu đời với tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hóa nghiêm trọng .
  4.  Có tầng đất mặt mỏng . Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ:tỉ lệ cát lớn,lượng sét,keo ít. Đất thường bị khô hạn.Đất chua hoặc rất chua. Đất nghèo dinh dưỡng,nghèo mùn.  Số lượng vi sinh vật trong đất ít . Hoạt động của vi sinh vật đất yếu.
  5. Địa hình thoai thoải dốc
  6. Bản đồ đất và sinh vật Việt Nam
  7. 2. Phân loại Trên bản đồ đất tỉ lệ 1:1000000 chia đất xám làm năm loại : Đất xám bạc màu (X) Haplic Acrisols Đất xám có tầng loang lổ ( XL ) Plinthic Acrisols Đất xám glay ( Xg ) Glayic Acrisols Đất xám feralit ( Xf) Ferralic Acríols Đất xám mùn trên núi ( Xh ) Humic Acrisols.
  8. A / Đất xám bạc màu . • Đất xám bạc màu chủ yếu phát triển trên phù sa cổ, đá macma axit , đá cát . •Phân bố nhiều ở nơi có địa hình bằng thoải , thoáng khí , thoát nước dễ , thuận lợi cho việc canh tác , chủ yếu tập trung ở Đông Nam Bộ , Tây Nguyên , Trung du Bắc Bộ . •Đất có thành phần cơ giới nhẹ .
  9. • pH phổ biến 3,0 – 4,5 , do đó có phản ứng đất chua vừa đến rất chua , nghèo cation trao đổi , hàm lượng mùn tầng đất mặt từ nghèo đến rất nghèo ( 0,5 – 1,5 % ) , mức phân giải chất hữu cơ mạnh ( C/N Đất xám bạc màu là loại đất chua nghèo dinh dưỡng , thường bị khô hạn và xói mòn mạnh . Thích hợp trồng các loại cây trồng cạn như : khoai lang , sắn , đậu đỗ , rau quả , lúa cạn , cao su , điều ...
  10. Đất xám bạc màu
  11. B/ Đất xám glây ( Gleyic Acrisols ) Diện tích 101471 . Phân bố tập trung ở Trung du Bắc Bộ , Tây Nguyên và Đông Nam Bộ , ở địa hình bậc thang , bằng thấp , ít thoát nước , có thể bị chịu ảnh hưởng của nước mặt và nước ngầm nhiều tháng liên tục trong năm . Hình thái các đơn vị đất khác nhau căn bản bởi sự xuất hiện một trong những tầng chẩn đoán sau: Độ sâu tầng gờ lây hoặc tầng kết von, hoặc tầng đá ong, thành phần cơ giới lớp đất mặt. Những sự khác nhau về hình thái và điều kiện hình thành đất dẫn đến sự khác nhau về bản chất phát sinh và nông học của từng đơn vị đất phụ.
  12. Đất có thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung bình . Phản ứng của đất rất chua , nghèo mùn , độ no baz và dung tích hấp thu thấp . nghèo chất dinh dưỡng tổng số và dễ tiêu . Trồng các loại cây như lúa nước , cây ăn quả , cần bố trí mùa vụ hợp lí tránh ngập úng trong mùa mưa .
  13. C/ Đất xám có tầng loang lổ Diện tích 221360 ha , phân bố tập trung ở Trung du Bắc Bộ . Đa số diện tích nằm ở địa hình bằng , thoải hoặc lượn sóng với độ dốc dưới 150 . Đất hình thành do sản phẩm phong hóa của đá mẹ granit nên thành phần khoáng của đất chủ yếu là thạch anh , kaolinit , haloizit , gơtit . Thành phần tổng số chủ yếu là SO2 và các sesquioxyt .
  14. Một số tính chất vật lý tầng đất mặt : thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung bình , dung trọng 1,4 – 1,6 , tỉ trọng 2,60 – 2,70 ,độ xốp trung bình < 40% , sức chứa ẩm cực đại 28 – 31% , phẫu diện đất thường có tầng kết von đá ong ở độ sâu hơn 50 cm . Đất có phản ứng chua vừa đến rất chua ( PH 3,0 – 4,5 ) , nghèo mùn (< 1%) , độ no baz và dung tích hấp thu thấp , nghèo các chất dinh dưỡng tổng số và dễ tiêu .
  15. -> Thường canh tác một vụ lúa , một vụ màu hoặc trồng hai vụ màu , có nơi trồng hai vụ lúa một vụ màu nếu có hệ thống tưới tiêu tốt , cung cấp đủ nước cho mùa vụ . Để sử dụng có hiệu quả loại đất này cần giải quyết đồng bộ các khâu: trồng cây phủ đất, giữ ẩm nhất là vào mùa khô; bón nhiều phân hữu cơ, bón cân đối các loại phân khoáng, chú ý bón sâu, bón nhiều lần. Bố trí các cây trồng vừa chịu hạn, vừa cho hiệu quả kinh tế cao, vừa góp phần bảo vệ đất và sử dụng đất lâu bền.
  16. D/ Đất xám mùn trên núi ( Humicacrisols ) • Diện tích :3.139.285. Phân bố tập trung ở độ cao 700- 1700-1800m so với mặt nứơc biển ở địa hình chia cắt ,dốc nhiều ,tầng dất thường không dày.Loại đất này phát triển trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm vùng núi trung bình với nền nhiệt độ thấp và độ ẩm cao hơn so với vùng đồi,núi thấp hơn 700m. • Có hàm lượng chất hữu cơ cao,quá trình feralit yếu hẳn hiếm thấy hiện tượng kết von, đá ong.
  17. -> Hiện nay đã có nhiều mô hình sản xuất đất bền vững theo phương phức nông lâm hoặc lâm nông kết hợp trên đất xám mùn trên núi.Ngoài việc phát cây rừng với nhiều đặc sản như pơmu ,quế,... còn làm tăng diện tích cây ăn quả ,cây công nghiệp các loại.
  18. E/. Đất xám feralit ( Ferralic Acrisols ) • Diện tích 14.789.505 ha . Đất hình thành trong điều kiện địa hình chia cắt, dốc nhiều, trên sản phẩm phong hóa của đá mẹ giàu secqui oxyt. Đất xám Feralit phân bố rộng, đặc điểm đất rất đa dạng phụ thuộc nhiều vào vị trí địa lý, mẫu chất hình thành đất, môi trường sinh thái và sử dụng đất. • Dung trọng thấp ( 0,96 – 1,26 g/ cm3 , tỉ trọng cao ( 2,73 – 2,80 g/cm3 ) , xốp . Đất có phản ứng chua ( pH 3,6 – 4,8 ) , hàm lượng mùn trung bình , dung tích hấp thu trung bình , nghèo cation trao đổi , độ no baz thấp , nghèo các chất dinh dưỡng dễ tiêu .
  19. -> Đây là loại đất tốt ở trung du miền núi , thích hợp sử dụng vào nông lâm nghiệp và bảo vệ môi trường sinh thái .
  20. II – CẢI TẠO , KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG A/ Cải tạo đất xám . Đặc tính chung của đất xám là loai đất nghèo dinh dưỡng , dễ bị rửa trôi , phản ứng chua ... , nhìn chung là loại đất không mấy thuận lợi cho nông nghiệp . Tuy nhiên nó lại chiếm diện tích lớn nhất trong các loại đất ở nước ta , vì vậy cần tận dụng , cải tạo chúng để đưa vào sử dụng trong nông , lâm nghiệp . Các biện pháp cải tạo đất xám đều chung mục đích cải thiện thành phần lý , hóa , sinh học trong đất , đưa đất vào sử dụng trong nông , lâm nghiệp với hiệu suất cao , bền vững .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2