intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009

Chia sẻ: Thùy Linh Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

208
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh răng miệng (BRM) là bệnh rất phổ biến, gặp ở xấp xỉ 90% dân số trên thế giới, ở mọi lứa tuổi. Tỷ lệ mắc cao trong cộng đồng dẫn tới việc điều trị và phòng bệnh còn gặp nhiều khó khăn. Có rất nhiều đặc điểm tổn thương khác nhau ở răng, lợi đặc biệt là các biến chứng nặng ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ và sự học tập của các em học sinh. Các nghiên cứu can thiệp về vấn đề này đều cho thấy nếu làm tốt công tác nha học đường thì tỷ lệ bệnh răng miệng sẽ giảm....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009

  1. BÁO CÁO KHOA HỌC NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
  2. Nguy n Ng c Ngh a và cs T p c hí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 99 - 102 NGHIÊN C U M T S C I M B NH R NG MI NG H C SINH TI U H C HUY N V N C H N T NH YÊN BÁI N M 2009 * Nguy n N g c Ngh a, Nguy n V n T Tr ng ih cYD c i h c T hái Nguyên TÓM T T Qua ph ng v n và khám lâm sàng b nh r ng mi ng (sâu r ng và viêm l i) cho 400 em h c sinh t i u h c t 7-11 tu i t i 2 tr ng Ngh a L và N m Búng ã cho th y: T l sâu r ng cao chi m 63%, ch y u x y ra r ng s a (81,82%). T l viêm l i chi m 35,5%, mc viêm l i ch y u l à viêm l i I. Ch s sâu m t t rám i v i r ng s a trung b ình trên m t h c sinh là 2,67, i v i r ng v nh vi n l à 0,33. - H c sinh vùng cao m c b nh r ng mi ng cao h n h c sinh vùng th p ( p
  3. Nguy n Ng c Ngh a và cs T p c hí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 99 - 102 2.3. Ph ng pháp thu th p thông tin 3. K T QU NGHIÊN C U 3 .1. Tình hình b nh r ng mi n g c a h c 2.3.1- Ph ng v n tr c t i p h c sinh. B ng b s inh công c so n s n theo n i dung nghiên c u. 2.3.2- K hám lâm sàng: khám lâm sàng b ng - T l b nh sâu r ng c a h c sinh t i 2 tr ng là 63% (252/400) d ng c n ha khoa thông th ng d i ánh sáng t nhiên, th c hi n b i các bác s - T l b nh viêm l i c a h c sinh t i 2 chuyên khoa r ng. tr ng là 35,5% (142/400) 2.4. Ph ng pháp x lý s li u - V iêm l i I 26,25% ( 105/400), viêm l i X l ý s li u b ng ph ng pháp th ng kê y II 9% (36/400). h c trên ph n m m máy tính EPIINFO 6.0 4. B ng 1. Tình hình b nh r ng mi ng gi a 2 tr ng a ph ng Ngh a L N m Búng Chung B nh RM n % n % n % Bình th ng 76 19 48 12 124 31 Sâu r ng+ viêm l i 43 10,75 47 11,75 90 22,5 Sâu r ng 49 12,25 103 25,75 152 38 Viêm l i 27 6,75 7 1,75 34 8,5 C ng 195 48,75 205 51,25 400 100 p
  4. Nguy n Ng c Ngh a và cs T p c hí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 99 - 102 Nh n xét: T l sâu ngà sâu (S3) chi m t l cao 17,5%, sau ó n sâu ngà nông (S2) 14,25%, bi n c h ng vi êm tu r ng (T2) chi m 5,75%, h àn l i r ng sâu 3,25%. B ng 4. Ch s sâu, m t, trám v à c c u sâu, m t , trám r ng s a và r ng v nh vi n R ng s a R n g v nh vi n c im R ng R ng R ng R ng R ng R ng n smt SMT sâu sâu mt hàn mt hàn Sl ng 400 1020 40 8 1068 121 8 6 135 Ch s 2,55 0,1 0,02 2,67 0,3 0,02 0,01 0,33 Nh n x ét: Ch s r ng sâu, m t, trám (smt) i v i r ng s a l à 2,67, ch s sâu, m t, trám (SMT) i v i r ng v nh vi n l à 0,33. B ng 3.2, cho th y s h c sinh sâu r ng và 4. BÀN LU N viêm l i r ng s a chi m t l cao 81,82%, 4.1. Tình hình b nh r ng mi ng còn r ng v nh vi n là 18,18%. K t qu này Qua nghiên c u, phân tích tình hình b nh có ý ngh a t h ng kê v i p
  5. Nguy n Ng c Ngh a và cs T p c hí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 99 - 102 [2]. ào Th Dung (2007): ánh giá hi u q u a ra l a tu i 9-11 có t l sâu r ng s a can thi p ch ng trình Nha h c ng t i là 78,7%, ch s sâu, m t, trám r ng s a là m t s tr ng ti u h c qu n ng a H à N i . 2,85 [5]. Tình tr ng sâu r ng và t n th ng Lu n án Ti n S , Tr ng i h c Y Hà N i, tr c u trúc r ng trong nghi ên c u này c ng là 89-90. tình tr ng chung cho các t nh vùng núi phía [3]. Nguy n Th Thu H ng (2003): Nghiên B c, t l t n th ng r ng nhi u m c c u ki n th c, thái , th c hành v ch m sóc s c kho r ng mi ng c a h c sinh m t s còn cao. Trung bình m i em h c sinh b sâu tr ng ti u h c t i t hành ph T hái Nguyên. 2,67 r ng s a, có em b sâu t 8 n 10 Lu n v n t h c s y h c, Tr ng ihcY chi c r ng và kèm theo có viêm l i. Do ó ã Thái Nguyên, tr 47 -49 nh h ng r t l n n s c kho và s h c [4]. ào Th Ng c L an (2002): Nghiên c u t p c a các em. Có nh ng em b bi n ch ng th c t r ng b nh r ng mi ng c a h c sinh ti u viêm l i, viêm tu r ng, m t r ng ho c ch h c các dân t c t nh Yên Bái và m t s bi n còn chân r ng do sâu làm cho các em pháp can thi p. Lu n án ti n s Y h c, th ng xuyên b au n và không n c Tr ng i h c Y Hà N i , tr 78-80. nên ã ph i i i u tr và nh h ng n s [5]. Nguy n Lê Thanh (n m 2006): á nh giá phát tri n th ch t và tinh th n c a h c sinh. hi u qu ch ng trình Nha h c ng trong vi c ch m sóc s c kho r ng mi ng h c sinh Nh v y b nh r ng mi ng ang có xu h ng mi n núi t i t h xã B c K n, t nh B c K n. gia t ng c bi t là b nh sâu r ng l a tu i Lu n án ti n s Y h c, Tr ng i h c Y Hà hc ng do ó vi c phòng ch ng b nh là N i, tr 65-67. nhi m v quan tr ng c a toàn xã h i trong ó ngành y t là nòng c t t ch c tri n khai các ho t ng trong công tác phòng ch ng b nh r ng mi ng t i t r ng h c và c ng ng. 5. K T LU N c i m t n th ng c a b nh r ng mi ng cho 400 h c sinh 2 tr ng ti u h c Ngh a L và N m B úng thu c huy n V n Ch n, t nh Yên Bái: - T l sâu r ng và viêm l i là t ng i cao (sâu r ng là 63%, viêm l i 35,5%), ch y u là sâu r ng s a. Trung bình m i em b sâu và t n t h ng n 2,67 chi c r ng s a và 0,33 r ng v nh vi n. T l m c b nh r ng mi ng c a h c sinh vùng cao cao h n vùng th p (p
  6. Nguy n Ng c Ngh a và cs T p chí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 99 - 102 SUMMARY STUDY ON CHARACTERITICS OF DENTAL AND ORAL DISEASES OF SCHOOL CHILDREN IN PRIMARY SCHOOLS IN VAN CHAN DISTRICT- YEN BAI PROVINCE, 2009 Nguyen Ngoc Nghia, Nguyen Van Tu* Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy 400 school children at the age of 7 - 11 of Nghia Lo and Nam Bung primary schools participated in the study. The results showed that: The rate of toothdecay disease of these school children w as 63%, mainly baby-tooth (81.82%). The rate of gingivitis was 35.5%, mainly level 1. The average of decay-lose- soldes index in baby-tooth is 2.67 and in the older was 0.33. There w as significant difference in the rate of dental and oral diseases between 2 areas (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2