intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo một trường hợp ung thư thực quản đoạn 1/3 trên có giải phẫu bệnh carcinom tế bào tuyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Minh, lần đầu tiên chúng tôi tiếp nhận một trường hợp ung thư thực quản tế bào tuyến vị trí bướu 1/3 trên nên tiến hành báo cáo này nhằm xem xét lại y văn cũng như học tập thêm kinh nghiệm trong việc điều trị loại bệnh này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo một trường hợp ung thư thực quản đoạn 1/3 trên có giải phẫu bệnh carcinom tế bào tuyến

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP UNG THƯ THỰC QUẢN ĐOẠN 1/3 TRÊN CÓ GIẢI PHẪU BỆNH CARCINOM TẾ BÀO TUYẾN Đoàn Hữu Hùng Anh1, Nguyễn Đình Thanh Thanh1, Thái Anh Tú2 TÓM TẮT 40 Esophageal cancer is a common type of Ung thư thực quản là một bệnh lý ung thư cancer. The typical pathohistologic types are khá thường gặp. Theo báo cáo GLOBOCAN squamous cell carcinoma (accounts for 80 - 85% 2020, ung thư thực quản đứng thứ 9 trên toàn thế of total cases) and adenocarcinoma (accounts for giới và thứ 14 tại Việt Nam về số ca mắc mới[1,2]. 10 - 15% of cases). The upper esophageal is Ung thư thực quản vị trí đoạn 1/3 trên thường là made of squamous cell epithelial, therefore the carcinom tế bào gai. Tuy nhiên, tính đến năm present of adenocarcinoma in this area is 2012, trên thế giới đã ghi nhận 30 trường hợp extremely rare. Up until now, it has only ung thư thực quản carcinom tế bào tuyến vị trí recorded 30 cases of adenocarcinoma of the đoạn 1/3 trên[3]. Vì thế, do bệnh lý hiếm gặp và upper esophageal in the world. Thus, our chưa được nghiên cứu đầy đủ nên việc điều trị knowledge of this type of cancer is still limited. những trường hợp này gặp nhiều khó khăn. Tại This is the first time we encounter such case in Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh, clinical practice, so we want to report our case, as lần đầu tiên chúng tôi tiếp nhận một trường hợp well as reviewing the literature in order to collect ung thư thực quản tế bào tuyến vị trí bướu 1/3 experience in managing this specific type of trên nên tiến hành báo cáo này nhằm xem xét lại cancer. y văn cũng như học tập thêm kinh nghiệm trong Keyword: Upper esophageal adenocarcinoma việc điều trị loại bệnh này. Từ khóa: Ung thư thực quản trên, carcinom I. TỔNG QUAN tế bào tuyến. Ung thư thực quản là một bệnh lý ung thư khá thường găp. Theo báo cáo SUMMARY GLOBOCAN 2020, ung thư thực quản đứng A CASE OF UPPER ESOPHAGEAL thứ 9 trên toàn thế giới và thứ 14 tại Việt ADENOCARCINOMA: LITERATURE Nam về số ca mắc mới[1,2]. Phần lớn ung thư REVIEW thực quản là dạng carcinom tế bào gai, có thể gặp dạng carcinom tuyến nhưng hầu hết ở vị trí đoạn 1/3 dưới của thực quản, gần với chỗ 1 Bác sĩ khoa Xạ trị tổng quát – Bệnh viện Ung nối thực quản – dạ dày[4]. Tuy nhiên, ung thư Bướu TP. HCM thực quản đoạn 1/3 trên có dạng carcinom tế 2 ThS.BS. Trưởng khoa Giải phẫu bệnh – Bệnh bào tuyến là trường hợp hiếm trên thế giới. viện Ung Bướu TP. HCM Tính đến năm 2012, y văn chỉ mới ghi nhận Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Hữu Hùng Anh 30 trường hợp tương tự trên toàn thế giới[3]. Email: hunganh011@gmail.com Trong bài báo này, chúng tôi báo cáo một Ngày nhận bài: 15/9/2023 trường hợp ung thư thực quản đoạn 1/3 trên Ngày phản biện: 15/9/2023 với giải phẫu bệnh là carcinom tuyến. Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 351
  2. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 II. BỆNH ÁN BÁO CÁO 2. Khám các cơ quan: Không ghi nhận 2.1. Hành chánh: hạch trên đòn 2 bên. Các cơ quan khác không Họ và tên: NGUYỄN NGỌC H. ghi nhận bất thường. Tuổi: 51 2.5. Cận lâm sàng: Mã số y tế: 230017441 Nội soi tiêu hóa trên lần 1 (tại Bệnh viện Ngày nhập viện: 17/3/2023 Ung Bướu): Cách cung răng trên # 20cm, có 2.2. Lý do nhập viện: Nuốt nghẹn. khối u sùi lớn, dễ xuất huyết, không đưa ống Bệnh sử: Cách nhập viện 2 tháng, bệnh soi qua được, bệnh nhân kích thích, sinh thiết nhân bắt đầu thấy nuốt nghẹn, cảm giác khó. vướng vùng cổ. Cảm giác này liên tục, kéo 2.6. Kết luận: Theo dõi Ung thư thực dài nên bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện quản trên. Ung Bướu và phát hiện khối u ở thực quản 2.6.1. Kết quả GPB lần 1: Chỉ thấy cách cung răng 20cm, nghi ngờ ung thư nên Carcinom tuyến grad 1. bệnh nhân được nhập viện để chẩn đoán và Hình ảnh đại thể qua nội soi gợi ý nhiều điều trị tiếp. đến một tổn thương ác tính khi bướu sùi loét, 2.3. Tiền căn: dễ chảy máu, chồi vào lòng thực quản gây bít 1. Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý đi hẹp lòng. Tuy nhiên kết quả GPB lại là dạng kèm. carcinom tuyến, điều không thường thấy ở 2. Gia đình: Chị ruột bị ung thư gan (đã ung thư thực quản đoạn 1/3 trên. Để loại trừ mất). nghi ngờ, chúng tôi quyết định tư vấn bệnh 2.4. Khám lâm sàng: nhân thực hiện tiếp một lần nội soi tiêu hóa 1. Tổng trạng: Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt. trên nữa để tiếp tục sinh thiết kiểm tra lại giải Thể trạng tốt. phẫu bệnh bướu. KPS 90. 2.6.2. Nội soi tiêu hóa trên lần 2: Phát Chiều cao 1m68 hiện ở cách cung răng trên 20cm có u thực Chiều cao 72kg. quản sùi to, bít lòng thực quản nghĩ ung thư, BMI 25.5kg/m2 tiến hành bấm sinh thiết. Không ghi nhận sụt cân. 2.6.3. Kết quả GPB lần 2: Tăng sinh Còn ăn được cơm. niêm mạc gai thực quản lành tính kèm loạn sản biểu mô tuyến độ cao, chưa loại trừ Carcinom tuyến. Hình 1. Hình ảnh nội soi tiêu hóa trên được thực hiện tại Bệnh viện Ung Bướu 352
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Kết quả nội soi lần 2 tiếp tục củng cố nghi ngờ rằng khối u ở thực quản này là ác tính, vị trí cũng ở đoạn 1/3 trên tương tự như kết quả nội soi trước. Tuy nhiên, kết quả dường như không thể khẳng định là ung thư, dù nghĩ nhiều đến carcinom tuyến. Do đó, chúng tôi lại tiếp tục tiến hành mượn lame/ block của cả 2 lần sinh thiết để tiến hành hội chẩn. Hình 2. Hình ảnh tuyến tăng sản bất thường nằm phía dưới lớp biểu mô gai biệt hóa rõ (độ phóng đại 100x, nhuộm HE). Hình ảnh chụp từ lame GPB của bệnh nhân Hình 3. Phân bào bất thường ở vùng biểu mô tuyến. Hình ảnh chụp từ lame GPB của bệnh nhân 2.6.4. Kết quả sau khi tham khảo lại với Khi trao đổi thêm về trường hợp bệnh lý khoa GPB: Carcinom tuyến grad 1 xâm này với khoa Giải phẫu bệnh, chúng tôi tiếp nhiễm dưới biểu mô gai của niêm mạc thực tục tiến hành nhuộm Hóa mô miễn dịch quản. (HMMD) trên mẫu lame đã có để củng cố thêm về bản chất sinh học của bướu. Mẫu 353
  4. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 lame được tiến hành nhuộm TTF1, NAPSIN- • TTF1, NASPIN-A, CD56, Synapto- A để loại trừ bướu có nguồn gốc từ đường hô physin và Chromogranin: Âm tính hấp; CD56, Synaptophysin, Chromogranin • CK7 dương tính. để loại trừ bướu có nguồn gốc về thần kinh • CK20 và CDX2 dương tính yếu, rải nội tiết; CK7, CK20, CDX2 để củng cố suy rác. nghĩ bướu từ đường tiêu hóa. Kết luận: Phù hợp Carcinom tuyến grad 2.6.5. Kết quả HMMD: 1, nghĩ nguyên phát từ đường tiêu hóa trên. Hình 4. Hình ảnh CDX2 bắt màu yếu trên mẫu lame (độ phóng đại 100x) Hình 5. Hình ảnh CK7 bắt màu (độ phóng đại 100x) 354
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Hình 6. Hình ảnh CK20 bắt màu rải rác (độ phóng đại 100x) 2.6.7. CT-scan ngực (16/3/2023): Không ghi nhận hạch hay tổn thương phổi di Sang thương dày thành ngực quản đoạn căn. 1/3 giữa, thành dày không đều d # 14mm, bắt Kết luận: Sang thương dày thành thực thuốc cản quang không đồng nhất, trên đoạn quản có khả năng ác tính. dài # 14mm, ngang bờ trên cán xương ức. Hình 7. Hình ảnh bướu thực quản đoạn 1/3 trên trên chụp vi tính cắt lớp có tiêm chất cản quang 355
  6. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Siêu âm cổ (17/3/2023): Không ghi nhận xạ trị chưa được báo cáo nhiều. Ca lâm sàng hạch trên đòn hay hạch cổ di căn. gần đây được báo cáo bởi Verma và các cộng Siêu âm bụng (17/3/2023): Bình thường. sự[3], phương pháp phẫu thuật cũng được lựa 2.7. Các xét nghiệm khác: chọn ưu tiên nhưng bệnh nhân đã từ chối nên Siêu âm tim: Chức năng thất trái tốt (EF đã chuyển sang phương pháp xạ trị tạm bợ = 62%). 20Gy/5 lần để cải thiện tình trạng ăn uống. Hô hấp ký: Chức năng hô hấp bình Trường hợp có thời gian sống còn lâu nhất (6 thường. năm) được tác giả Alrawi báo cáo[6]. Trường Bệnh nhân được hội chẩn và đưa ra chẩn hợp này bệnh nhân phẫu thuật và đánh giá đoán: Ung thư thực quản 1/3 trên cT3N0M0 giai đoạn là pT1N0M0 và được hóa xạ trị (giai đoạn III theo AJCC 8th) và dự kiến điều đồng thời thêm sau mổ. trị bằng phương pháp hóa xạ trị đồng thời Hiện nay, phẫu thuật triệt để vẫn là lựa bướu thực quản và hạch vùng tổng liều xạ chọn hàng đầu đối với ung thư thực quản có 50Gy/25 lần. dạng carcinom tuyến[7]. Tuy nhiên, như đã trình bày ở trên, với nhóm bệnh nhân thuộc III. BÀN LUẬN dạng carcinom tuyến được nghiên cứu, vị trí khối bướu nguyên phát thường nằm gần về Cấu trúc mô học của niêm mạc thực quản phía dạ dày, do đó hóa xạ trị tiền phẫu theo chuyển tiếp dần từ tế bào gai sang tế bào sau bởi cắt đoạn thực quản được khuyến cáo tuyến khi đi đến càng gần chỗ nối thực quản hơn[7]. Đối với khối bướu thực quản đoạn 1/3 – dạ dày. Vì vậy hiện tượng carcinom tuyến trên thì việc phẫu thuật gặp nhiều khó khăn ở thực quản đoạn 1/3 trên là điều hiếm gặp. hơn. Khi quyết định phẫu thuật tại vùng này, Nguyên nhân của hiện tượng này được cho là thường phải cắt rộng và loại bỏ một phần do tình trạng biểu mô niêm mạc dạ dày lạc hầu, toàn bộ thanh quản, tuyến giáp và thực chỗ tại thực quản đoạn trên, và sau đó quản đoạn 1/3 trên[8]. Bởi vì vậy khi xuất chuyển ác tính. Trên thế giới chỉ mới có 30 hiện ung thư thực quản đoạn 1/3 trên, hóa xạ trường hợp được báo cáo, cho nên những trị đồng thời thường được lựa chọn nhiều hiểu biết về thể bệnh này còn hạn chế và hơn. Tác giả Mian Xi và các cộng sự[9] đã cũng chưa rõ liệu đáp ứng điều trị có khác cho thấy tỷ lệ tái phát cũng như sống còn biệt so với điều trị tiêu chuẩn. không có sự khác biệt giữa nhóm có GPB Trong các trường hợp được báo cáo, tuổi Carcinom tế bào gai và Carcinom tuyến khi được điều trị bằng hóa xạ trị đồng thời triệt được chẩn đoán nằm trong khoảng 37 đến để. Do đó chúng tôi quyết định lựa chọn hóa 90, với chỉ ghi nhận 3 trường hợp gặp ở nữ xạ trị triệt để trên bệnh nhân này. giới, với tỉ số giới tính khoảng 9:1, cao hơn Hi vọng báo cáo này có thể đóng góp nhiều so với ung thư thực quản nói chung thêm vào những kiến thức hiện đang có để có (nam:nữ = 3:1)[5]. Các ca lâm sàng được báo thể hướng dẫn tốt hơn cho việc điều trị ung cáo trải dài từ năm 1950 đến nay nên không thư thực quản đoạn 1/3 trên có giải phẫu có sự đồng nhất trong chẩn đoán giai đoạn, bệnh carcinom tuyến. Chúng tôi sẽ tiếp tục phương pháp điều trị cũng như thời gian theo theo dõi đáp ứng điều trị của ca bệnh được dõi. Phương pháp phẫu thuật là điều trị được trình bày bên trên và sẽ báo cáo để đóng góp lựa chọn nhiều nhất trong 30 ca lâm sàng thêm vào kinh nghiệm điều trị mặt bệnh này. trước đây, các phương pháp như hóa trị hoặc 356
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 1. Tổng hợp các ca lâm sàng ung thư thực quản đoạn 1/3 trên từng được báo cáo Số Năm Tuổi được thứ báo Tác giả Giải phẫu bệnh Giới Điều trị Tiên lượng chẩn đoán tự cáo 1 1950 Carrie[10] Carcinom tuyến 64 Nam Phẫu thuật Còn sống sau 1 năm Carcinom tuyến Xạ trị + Phẫu 2 1969 Davis[11] 68 Nam Còn sống sau 7 tháng tiết nhầy thuật Sakomoto[ Carcinom tuyến Xạ trị + Phẫu 3 1970 12] 64 Nam Tử vong sau 37 tháng dạng nhú thuật Phẫu thuật cắt Carcinom tuyến 4 1974 Clemete 53 Nam thanh quan + Tái phát tại chỗ dạng ruột thực quản Phẫu thuật cắt 5 1985 Schmidt Carcinom tuyến 37 Năm Còn sống sau 4 tháng thực quản Cắt thực quản 1 Tử vong sau 12 tháng 6 1985 Schmidt Carcinom tuyến 54 Nam phần (có tái phát tại chỗ) Carcinom gai- Không phẫu 7 1986 Endo 73 Nam Tử vong sau 12 tháng tuyến thuật Tử vong sau 30 tháng Christense Carcinom tuyến Phẫu thuật cắt 8 1987 52 Nam (nghi ngờ tái phát ổ n[13] kém biệt hóa thực quản bụng) Phẫu thuật cắt Christense Carcinom tuyến 9 1987 58 Nam thực quản – dạ Không ghi nhận n[13] biệt hóa vừa dày Carcinom tuyến 10 1987 Danoff[14] 43 Nam Xạ trị Tử vong sau 2 tháng biệt hóa kém Phẫu thuật cắt Carcinom tuyến 11 1989 Kamiya 58 Nam hầu – thanh Tử vong sau 7 tháng biệt hóa vừa quản + thực quản Carcinom tuyến Phẫu thuật cắt Còn sống sau 20 12 1991 Ishii[15] 66 Nam biệt hóa tốt thực quản tháng Carcinom tuyến Hóa xạ trị đồng Tử vong sau 12 tháng 13 1993 Kubota 58 Nam dạng nhú thời (di căn phổi) Phẫu thuật cắt [16] Carcinom tuyến 14 1994 Takagi 85 Nam thực quản – Không ghi nhận biệt hóa vừa chuyển vị dạ dày Carcinom tuyến Phẫu thuật cắt 15 1995 Takagi[17] 70 Nam Không ghi nhận biệt hóa tốt thực quản 357
  8. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Sperling[18 Carcinom tuyến 16 1995 ] 79 Nam Xạ trị Không ghi nhận biệt hóa kém Carcinom tuyến 17 1996 Kammori 74 Nữ Phẫu thuật Không ghi nhận biệt hóa tốt Phẫu thuật cắt [19] Carcinom tuyến Còn sống sau 30 18 1997 Pai 60 Nam thực quản + Hóa biệt hóa vừa tháng xạ trị đồng thời Berkelha Carcinom tuyến Phẫu thuật cắt 19 1997 71 Nam Không ghi nhận mmer[20] biệt hóa vừa thực quản Phẫu thuật cắt Yamamot 20 1997 Carcinom tuyến 90 Nữ thực quản – Không ghi nhận o chuyển vị dạ dày Phẫu thuật cắt Lauwers[21 Carcinom tuyến 21 1998 ] 57 Nam thực quản + xạ Còn sống sau 8 tháng biệt hóa vừa trị Noguchi[22 Carcinom tuyến Phẫu thuật cắt 22 2001 ] 73 Nam Còn sống sau 5 năm biệt hóa tốt thực quản Phẫu thuật cắt Tử vong sau 15 tháng Chatelaine Carcinom tuyến 23 2002 [23] 61 Nam thực quản – (tái phát tại chỗ sau 7 biệt hóa kém chuyển vị dạ dày tháng) Kagawa[24 Carcinom tuyến Phẫu thuật cắt Tử vong sau 11 tháng 24 2004 51 Nam ] biệt hóa vừa thực quản (di căn phổi) Carcinom tuyến Phẫu thuật cắt Còn sống sau 18 25 2004 Abe[25] 50 Nam biệt hóa tốt thực quản tháng Phẫu thuật cắt Carcinom tuyến thực quản một 26 2005 Alrawi[6] 60 Nam Còn sống sau 6 năm biệt hóa vừa phần + hóa xạ trị đồng thời 27 2006 Masashi Carcinom tuyến 53 Nam Hóa xạ đồng thời Không ghi nhận Phẫu thuật cắt Còn sống sau 42 28 2010 Komori[26] Carcinom tuyến 75 Nam thực quản tháng Tử vong sau 17 tháng Hóa xạ trị đồng 29 2011 Bard A[27] Carcinom tuyến 87 Nam Tái phát tại chỗ sau 6 thời tháng Verma Carcinom tuyến 30 2012 50 Nữ Xạ trị Còn sống sau 3 tháng Y[3] biệt hóa kém 31 2023 Ca hiện tại Carcinom tuyến 51 Nam 358
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 IV. KẾT LUẬN 2022;12(1):5248. doi:10.1038/s41598-022- Ung thư thực quản đoạn 1/3 trên dạng 09193-x. carcinom tuyến là thể bệnh rất hiếm gặp. Từ 6. Alrawi SJ, Winston J, Tan D, et al. năm 1950 đến nay chỉ ghi nhận 30 trường Primary adenocarcinoma of cervical hợp trong y văn. Phẫu thuật là phương án esophagus. J Exp Clin Cancer Res CR. được lựa chọn nhiều nhất, các ghi nhận về 2005;24(2):325-330. vai trò của hóa trị và xạ trị còn rất hạn chế. 7. Obermannová R, Alsina M, Cervantes A, Hiệu quả điều trị của các phương pháp này et al. Oesophageal cancer: ESMO Clinical cũng không rõ ràng do những khác biệt trong Practice Guideline for diagnosis, treatment sắp xếp giai đoạn, biện pháp điều trị cũng and follow-up☆. Ann Oncol. 2022;33(10): như thời gian theo dõi bệnh. Chúng tôi mong 992-1004. doi: 10.1016/ j.annonc. rằng có thể có những quy chuẩn trong chẩn 2022.07.003. đoán, điều trị cũng như theo dõi thể bệnh này 8. Czito BG, Palta M, Willett CG. Esophageal để có thể cung cấp thông tin đồng nhất hơn Cancer. In: Perez & Brady’s - Principles and về hiệu quả điều trị cũng như tiên lượng của Practice of Radiation Oncology. Vol 56. thể bệnh đặc biệt, ít được biết đến này. Seventh. Wolters Kluwer; 2019. 9. Xi M, Xu C, Liao Z, et al. The impact of TÀI LIỆU THAM KHẢO histology on recurrence patterns in 1. International Angency for Research on esophageal cancer treated with definitive Cancer. GLOBOCAN 2020: Observation in chemoradiotherapy. Radiother Oncol. the World. WHO Accessed December 24, 2017;124(2): 318-324. doi:10.1016/ j.radonc. 2022. https://gco.iarc.fr/today/data/facts 2017.06.019. heets/populations/900-world-fact-sheets.pdf. 10. Carrie A. Adenocarcinoma of the upper end 2. International Angency for Research on of the Œsophagus arising from ectopic Cancer. GLOBOCAN 2020: Observation in gastric epithelium. Br J Surg. 2005;37(148): Vietnam. WHO; 2021:2. Accessed October 474-474. doi:10.1002/bjs.18003714810. 19, 2022. https://gco.iarc.fr/today/data/ 11. Davis WM, Goodwin MN, Black HC, factsheets/populations/704-viet-nam-fact- Hawk JC. Polypoid adenocarcinoma of the sheets.pdf. cervical esophagus. Arch Pathol. 1969;88(4): 3. Verma YP, Chauhan AK, Sen R. Primary 367-370. adenocarcinoma of the upper oesophagus. 12. Sakamoto G, Nakamura K, Saito K, Sato Ecancer medical science. 2013; 7: 314. M, Sugahara T. [Primary adenocarcinoma doi:10.3332/ecancer.2013.314. of the esophagus arising from heterotopic 4. Jain S, Dhingra S. Pathology of esophageal gastric glands]. Gan No Rinsho Jpn J Cancer cancer and Barrett’s esophagus. Ann Clin. 1970;16(11):1105-1110. Cardiothorac Surg. 2017;6(2):99-109. 13. Christensen WN, Sternberg SS. doi:10.21037/acs.2017.03.06. Adenocarcinoma of the upper esophagus 5. Stabellini N, Chandar AK, Chak A, et al. arising in ectopic gastric mucosa. Two case Sex differences in esophageal cancer overall reports and review of the literature. Am J and by histological subtype. Sci Rep. Surg Pathol. 1987;11(5): 397-402. doi: 10.1097/00000478-198705000-00009. 359
  10. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 14. Danoff B, Cooper J, Klein M. Primary 21. Lauwers GY, Tt GVS, Authey JNV. adenocarcinoma of the upper oesophagus. Adenocarcinoma of the Upper Esophagus Clin Radiol. 1978;29(5): 519-522. doi: Arising in Cervical Ectopic Gastric Mucosa. 10.1016/s0009-9260(78)80042-7. Dig Dis Sci. 1998;43(4). 15. Ishii K, Ota H, Nakayama J, et al. 22. Noguchi T, Takeno S, Takahashi Y, Sato Adenocarcinoma of the cervical oesophagus T, Uchida Y, Yokoyama S. Primary arising from ectopic gastric mucosa. adenocarcinoma of the cervical esophagus Virchows Arch A. 1991;419(2):159-164. arising from heterotopic gastric mucosa. J doi:10.1007/BF01600231 Gastroenterol. 2001;36(10):704-709. doi: 16. Yu T, Shigeru S, Osamu K, et al. A Case of 10.1007/ s005350170035. Primary Upper Intra-Thoracic Esophageal 23. Chatelain D, de Lajarte-Thirouard AS, Adenocarcinoma in Ectopic Gastric Mucosa Tiret E, Flejou JF. Adenocarcinoma of the in an Elderly Patient. upper esophagus arising in heterotopic 日本臨床外科医学会雑誌. 1994;55(2):390- gastric mucosa: common pathogenesis with 394. Barrett’s adenocarcinoma? Virchows Arch. 17. Takagi A, Ema Y, Horii S, Morishita M, 2002;441(4): 406-411. doi: 10.1007/ s00428- Miyaishi O, Kino I. Early adenocarcinoma 002-0697-7. arising from ectopic gastric mucosa in the 24. Kagawa, Fukuda, Ishimoto. A case of cervical esophagus. Gastrointest Endosc. esophageal adenocarcinoma arising from 1995;41(2):167-170. doi: 10.1016/ s0016- ectopic gastric mucosa in the cervico- 5107(05) 80605-4 thoracic esophagus. doi:10.3919/ jjsa. 18. Sperling RM, Grendell JH. 65.2637. Adenocarcinoma arising in an inlet patch of 25. Abe T, Hosokawa M, Kusumi T, et al. the esophagus. Am J Gastroenterol. Adenocarcinoma Arising From Ectopic 1995;90(1): 150-152. Gastric Mucosa in the Cervical Esophagus: 19. Pai S, Deshpande R, Naresh KN. Am J Clin Oncol. 2004;27(6):644-645. Adenocarcinoma of cervical esophagus doi:10.1097/01.coc.0000147808.63442.b5. arising in aberrant gastric mucosa. Indian J 26. Komori S, Osada S, Tanaka Y, et al. A Gastroenterol Off J Indian Soc Gastroenterol. case of esophageal adenocarcinoma arising 1997;16(4):157-158. from the ectopic gastric mucosa in the 20. Berkelhammer C, Bhagavan M, thoracic esophagus. Rare Tumors. Templeton A, Raines R, Walloch J. Gastric 2010;2(1):12-15. doi:10.4081/rt.2010.e5. Inlet Patch Containing Submucosally 27. Bard A, Coton T, De Biasi C, Guisset M. Infiltrating Adenocarcinoma. J Clin Adenocarcinoma of the upper esophagus. Gastroenterol. 1997;25(4):678. Clin Res Hepatol Gastroenterol. 2011;35(5): 418-419. doi:10.1016/j.clinre.2011.01.010. 360
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0