intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Tiên phong trong việc không giới hạn đối tượng cho vay đối với các hình thức tín dụng có kì hạn tại Agribank - 3

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

102
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguồn tiền gửi dân cư tuy tăng trưởng chậm nhưng tương đối ổn định để khai thác được triệt để nguồn vốn này thái độ phục vụ của cán bộ, lòng tin của người gửi đối với Ngân hàng, lãi suất huy động vốn, thông tin quảng cáo đến khách hàng phải được tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng lĩnh, gửi tiền bằng cách: Tiếp tục mở thêm bàn giao dịch, duy trì phục vụ cả ngày thứ Bảy và Chủ nhật, đa dạng hoá các phương thức lĩnh, gửi theo Văn bản 404 của...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Tiên phong trong việc không giới hạn đối tượng cho vay đối với các hình thức tín dụng có kì hạn tại Agribank - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nguồn tiền gửi dân cư tuy tăng trưởng chậm nh ưng tương đối ổn định để - khai thác được triệt để nguồn vốn này thái độ phục vụ của cán bộ, lòng tin của n gười gửi đối với Ngân hàng, lãi suất huy đ ộng vốn, thông tin quảng cáo đến khách hàng phải được tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho khách h àng lĩnh, gửi tiền bằng cách: Tiếp tục mở thêm bàn giao d ịch, duy trì phục vụ cả ngày th ứ Bảy và Chủ nhật, đa dạng hoá các phương th ức lĩnh, gửi theo Văn bản 404 của Hội đồng quản trị, đối với khách h àng có lượng tiền lĩnh, gửi lớn có thể triển khai phục vụ tại nh à có thu phí. Mở thêm nhiều chi nhánh thành viên, các phòng giao dịch, nhiều bàn tiết - kiệm để thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư, qu ảng bá sâu rộng cho người dân trên đ ịa b àn thành ph ố về Ngân h àng Nông nghiệp. 4 .2. Công tác mở rộng mạng lưới hoạt động Công tác m ở rộng mạng lưới hoạt động là một phần trong chiến lược phân phối, nó góp ph ần tích cực vào việc mở rộng hoạt động tín dụng của Chi nhánh: huy động được nguồn vốn lớn từ các tổ chức kinh tế, xã hội và dân cư trên đ ịa b àn. Đồng thời cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho các đối tượng có nhu cầu một cách nhanh chóng, qua đó giảm chi phí giao dịch, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, việc mở rộng mạng lưới cần phải chú ý đ ến tính hiệu quả. Bởi vì, đ i kèm với nó là các chi phí phát sinh như: trụ sở phải khang trang nhằm tạo ấn tượng ban đầu với khách hàng, trang thiết bị làm việc phải hiện đại đáp ứng tốt yêu cầu của công việc... Vì vậy, việc cân nhắc lựa chọn địa điểm giao dịch là rất quan trọng: đó phải là nơi tập trung đông cơ quan, doanh nghiệp và dân cư, từ đó sẽ xuất hiện các nhu cầu về tín dụng, về các dịch vụ ngân hàng khác. Chi phí thành lập một Chi nhánh (Phòng giao d ịch)
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (Đơn vị: triệu đồng) 1 . Tiền thuê trụ sở 500 50 2 . Chi phí tài sản 790 57 3 . Thiết bị văn phòng 138 40 Tổng cộng 1428 147 Về thiết bị văn phòng: Khi chi nhánh được thành lập và đ i vào ho ạt động, nhu cầu về thiết bị văn phòng như máy tính, máy đ iều hoà, máy n ổ, máy Fax, điện thoại và các thiết bị văn phòng khác sẽ làm chi phí năm đầu tiên sẽ là rất lớn nhưng sang các n ăm sau sẽ giảm dần do đ ã đ ầu tư ở năm đ ầu tiên. Do đ ặc thù ho ạt động kinh doanh của một phòng giao dịch với nhiệm vụ chủ yếu là huy đ ộng vốn từ dân cư và cho vay đầu tư. Do vậy, quy mô hoạt động của một phòng giao dịch nhỏ hơn một Chi nhánh thành viên rất nhiều. Tuy nhiên, Phòng giao dịch này là đ ại diện cho Chi nhánh nên vẫn phải có trụ sở khang trang, thời gian thuê địa điểm lâu dài để gây đư ợc lòng tin với người dân. Vì vậy, chi phí thuê địa điểm rất cao. Từ khi thành lập, Chi nhánh chỉ có 1 quỹ tiết kiệm đặt tại trụ sở trung tâm, sau đó Chi nhánh tiếp tục thành lập một ph òng giao d ịch đặt tại Nhà máy chế tạo biến th ế ABB để chi lương cho cán bộ công nhân viên và phục vụ các giao dịch của nhà máy. Năm 2001, Chi nhánh đã phát triển thêm được 1 Phòng giao dịch đặt tại Bách Khoa. Sang những tháng đầu năm 2002, Chi nhánh đã mở thêm 1 chi nh ánh thành viên và 3 Phòng giao dịch. Như vậy, hiện nay mạng lưới của Chi nhánh gồm 2 Chi nhánh thành viên và 4 Phòng giao dịch đ ã đ i vào hoạt động và mang lại những kết quả khả quan.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi nhánh Bà Triệu: + Nguồn vốn đạt 120 tỷ + Dư nợ đ ạt 58 tỷ Chi nhánh Bách Khoa: + Nguồn vốn đạt 110 tỷ + Dư nợ đ ạt 18 tỷ Th ực trạng thời gian qua, tốc độ mở rộng mạng lưới hoạt động của Chi nhánh phát triển chậm, lý do Chi nhánh cân nhắc kỹ lưỡng đ ịa đ iểm giao dịch và hiệu quả hoạt động của từng điểm, vì nếu không cân nhắc kỹ lưỡng không những hoạt động của mạng lưới không đ ạt kết quả như mong muốn mà có khi còn ảnh h ưởng đ ến uy tín của Ngân h àng Nông nghiệp Việt Nam. Các Phòng giao d ịch mở ra chưa đa dạng hoá các h ình thức nghiệp vụ nên chưa phát huy hết năng lực lao động của cán bộ nhân viên và chưa khai thác được lợi th ế của các điểm giao dịch nên hiệu quả kinh tế mang lại chư a cao. Để chiếm lĩnh th ị phần trên địa bàn thành phố và chiến thắng trong cạnh tranh, tiến tới quá trình hội nhập, Chi nhánh cần có chiến lược mở rộng mạng lư ới hoạt động trong thời gian tới. Để thực hiện thành công chiến lược phân phối nhằm đưa sản phẩm dịch vụ của n gân hàng đ ến với khách hàng, thì việc ứng dụng công nghệ hiện đ ại là rất cần thiết. Tuy nhiên, đây lại là m ột hạn chế của Chi nhánh: Các loại hình d ịch vụ như m áy rút tiền tự động, thẻ thanh toán, home banking... mới đ ang trong giai đoạn chuẩn bị. 4 .3. Công tác sản phẩm, dịch vụ mới Trong th ời gian vừa qua, Chi nhánh đã không ngừng nghiên cứu, tìm kiếm và đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ, nhiều h ình thức huy đ ộng mới nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng tín dụng thông qua đó tăng thu nh ập cho ngân hàng đồng thời phục vụ các nhu cầu ngày một cao hơn của khách hàng.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các sản phẩm dịch vụ như làm đại lý bảo hiểm qua đó đ ã tạo mối quan hệ tốt với một số công ty bảo hiểm vừa thu được hoa hồng, vừa khai thác được nguồn từ công ty bảo hiểm. Ngoài ra, Chi nhánh còn làm d ịch vụ cung cấp thẻ điện thoại d i động trả trước cho khách hàng, xác nhận số dư tiền gửi cho học sinh đi du học vừa đáp ứng một phần nhu cầu h iện tại của khách h àng vào giao d ịch với chi nhánh đồng thời qua đó qu ảng bá về Chi nhánh cho khách hàng chưa có quan hệ do thông qua dịch vụ này mới tìm đến ngân hàng. Các hình thức huy động tiết kiệm bằng vàng, tiết kiệm gửi góp đang được nghiên cứu để đưa vào áp dụng giúp Chi nhánh tăng thêm được nguồn và tiếp cận được với nhiều đối tượng khách hàng hơn. 4 .4. Thông tin tuyên truyền quảng cáo Để cho công chúng hiểu rõ, đầy đủ hơn về sản phẩm dịch vụ ngân h àng giúp khách hàng có căn cứ quyết đ ịnh lựa chọn sản phẩm và d ịch vụ ngân hàng thì công tác tuyên truyền quảng cáo là rất cần thiết. Nhìn vào tổng nguồn vốn của các tổ chức tín dụng thuộc đ ịa b àn Hà Nội th ì tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng trên 40%, chứng tỏ tiềm n ăng tiền gửi dân cư là rất lớn song các Ch i nhánh NHNo trên địa bàn Hà Nội khai thác nguồn tiềm năng này chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn so với các ngân hàng thương mại khác trên cùng địa b àn. Sở dĩ như vậy là do vị thế của Ngân hàng Nông nghiệp trên địa bàn thành phố ít được người dân biết đến. Qua khảo sát tình hình ho ạt động của các quỹ tiết kiệm trên địa bàn Hà Nội và tham khảo ý kiến của người dân thì họ chưa mấy h iểu biết về hoạt động của Ngân h àng Nông nghiệp ở đ ịa b àn thành phố. Do đó , Ngân hàng Nông nghiệp cần phải tăng cường khâu quảng cáo, nh ất là quảng cáo
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com về phần hoạt động đ ầu tư, không chỉ đơn thuần là đ ầu tư cho các hộ d ân sản xuất nông nghiệp m à còn đầu tư cho các công trình có tầm cỡ quốc gia. Quảng cáo về hệ thống thanh toán hiện đại nhanh chóng để phát triển dịch vụ chuyển tiền nhanh, đây là nguồn thu hết sức an to àn, hiệu quả. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền quảng cáo, nâng vị thế của Ngân h àng Nông nghiệp để khách hàng ở địa bàn thành phố hiểu thêm về Ngân hàng nông nghiệp h ơn n ữa. 5 . Những vấn đề rút ra qua công tác nghiên cứu tình hình tín dụng ngắn hạn. Qua việc nghiên cứu phân tích tình hình cho vay, thu nợ và công tác m ở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ. Ta thấy rằng Chi nhánh đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ như: Khối lượng tín dụng tăng d ần qua các năm qua đó ph ần nào góp phần thúc - đ ẩy mở rộng sản xuất kinh doanh trên đ ịa b àn. Khoản tín dụng ngắn hạn cung cấp đã thực sự giúp các doanh nghiệp nâng dần quy mô hoạt động từng bư ớc trở thành những doanh nghiệp lớn hơn. Các khoản vay có chất lượng đảm bảo, tỷ lệ nợ quá hạn gần như không - đ áng kể qua đó góp ph ần tăng uy tín cũng như quy mô tín dụng của Chi nhánh. Đạt được kết quả trên là do Chi nhánh đã thực hiện đúng và đầy đ ủ những định hướng chung và quy định đối với cho vay ngắn hạn, đồng thời Chi nhánh cũng có những biện pháp riêng như quan hệ tốt với khách hàng nhất là các doanh nghiệp; có chính sách thông tin tuyên truyền cũng khá hiệu quả. Hiện nay Chi nhánh đ ang tiến hành công tác thẩm đ ịnh phân loại khách hàng, thường xuyên tiếp xúc với các doanh nghiệp để nâng dần khối lượng đầu tư… Tuy nhiên, bên cạnh đó ta
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com có thể thấy những vấn đ ề còn vướng mắc, yếu kém trong hoạt động tín dụng n gắn hạn tại Chi nhánh như: Dư nợ tín dụng ngắn hạn có tăng nhưng tỷ lệ tăng không cao chưa phù - h ợp với quy mô vốn của ngân h àng – nếu không nói là còn quá th ấp, trong khi đó dư nợ trung và dài hạn lại chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng dư n ợ. Điều này làm Chi nhánh có thể dễ dàng gặp rủi ro tín dụng do các khoản vay trung và dài hạn gây ra. Dư nợ tín dụng tập trung chủ yếu ở các DNNN, lượng tín dụng ngắn hạn - cung cấp cho các doanh nghiệp ngo ài quốc doanh không đáng kể. Trong khi đó , số lư ợng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ chủ yếu trên thị trường - điều n ày có th ể làm giảm khả năng cạnh tranh trong tương lai của Chi nhánh khi các TCTD khai thác th ị trường này. Ngoài ra sản phẩm tín dụng ngắn hạn cung cấp thực sự chưa đa dạng, chưa thu hút được các khách h àng. Trong thời gian tới cần thiết phải mở rộng, đ a dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cung cấp. Gặp phải những hạn chế, yếu kém này là do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sau: Nguyên nhân khách quan: Trước hết ta xem xét các nguyên nhân từ phía doanh nghiệp vay vốn. Hiện nay các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn rất cao nhưng họ lại không hội tụ đủ các đ iều kiện vay vốn. Đây là nguyên nhân làm Chi nhánh không thể tiến hành cho vay: Không có d ự án kinh doanh khả thi: khi tiến hành vay vốn ngân hàng các - doanh nghiệp phải có dự án khả thi được xây dựng trên cơ sở khoa học, thông tin đầy đ ủ, phân tích đánh giá một cách chính xác.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Không có đủ vốn tự có tham gia dự án: theo quy đ ịnh của NHNo Việt - Nam thì nếu là dự án đầu tư mới thì vốn tự có của doanh nghiệp tham gia dự án là 40% tổng vốn đầu tư, nếu là đầu tư mở rộng sản xuất th ì doanh nghiệp phải có 10% tổng vốn đầu tư. Đây là kh ó khăn đối với phần lớn các doanh nghiệp vì phần lớn các doanh nghiệp ở Việt Nam là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Không đủ tài sản thế chấp hợp pháp: Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc - doanh hay các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ muốn đi vay vốn th ì cần phải có tài sản thế chấp để đảm bảo vốn vay, ph òng ngừa rủi ro khi dự án sản xuất kinh doanh gặp khó khăn ngoài dự kiến, hoạt động không có hiệu quả. Trong khi đó các doanh nghiệp này th ường có nguồn vốn tự có thấp, phần lớn là nguồn đi vay. Ngoài ra, Chi nhánh còn gặp một số khó kh ăn do các yếu tố khách quan từ môi trường kinh tế, pháp luật gây ra như: Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đ ến hoạt động tín dụng tuy đ• cải - thiện nhưng chưa thực sự khoa học và đồng bộ, chưa phù hợp với môi trường cạnh tranh của cơ ch ế thị trường. Thủ tục và điều kiện cho vay nhiều khi quá rườm rà phức tạp kiến cho ngân hàng phải từ chối nhiều khoản cho vay. Ngo ài ra việc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê của doanh nghiệp chưa nghiêm túc, nhiều doanh nghiệp có tư tư ởng đối phó với ngân hàng bằng cách làm báo cáo sai sự thật. Ngoài ra do chưa có quy định về kiểm toán bắt buộc cho các doanh n ghiệp quy mô nhỏ n ên các báo cáo của các doanh nghiệp n ày thường không đúng theo chế độ hiện hành, gây khó khăn lớn cho các cán bộ tín dụng.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Những vấn đ ề về luật pháp ban hành còn ch ậm trễ trong triển khai, còn nhiều b ất cập và chồng chéo khiến các cán bộ tín dụng gặp khó kh ăn trong việc cấp tín dụng. Các DNNN thông thường được hưởng ưu tiên của ngân h àng về mọi mặt - do đó tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn so với các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp n goài qu ốc doanh. Điều n ày dễ đ ẩy các doanh nghiệp nhỏ đ ến những khó khăn về vốn. Các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế Nh à n ước thì thường đựơc ưu đ ãi hơn về lãi su ất ngân h àng, về thuế, đất đai... Trong khi đó như ta biết nhu cầu về vốn tín dụng ngắn hạn của các doanh nghiệp lớn thường ít do các doanh n ghiệp lớn thường ổn đ ịnh và có khả năng về vốn lớn do đó chủ yếu các khoản cho vay cung cấp cho các doanh nghiệp lớn là khoản trung và dài h ạn. Điều này sẽ càng làm cho quy mô tín dụng ngắn hạn bị thu hẹp, các doanh nghiệp quy mô nhỏ không có điều kiện vay các khoản ngắn hạn để tháo gỡ khó khăn về vốn. - Vấn đề hình sự hoá quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp và ngân hàng thường xuyên xảy ra. Bài học kinh nghiệm rút ra từ những vụ án cho thấy, nếu cán bộ thẩm định chỉ cần sai một dự án và không thu hồi đựơc vốn thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự cho dù số lãi thu đựơc từ hàng trăm dự án thẩm đ ịnh đúng trước là rất lớn. Do vậy, dù cẩn thận đ ến đâu cũng dễ có lúc nhầm vì vậy các cán bộ thẩm đ ịnh thường có tâm trạng lo sợ mà bỏ qua những dự án khả thi khi doanh nghiệp không có tài sản thế chấp. Điều này cũng làm cho các doanh n ghiệp gặ khó kh ăn khi tiếp cận vốn vay ngân hàng. Nguyên nhân chủ quan: - Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Láng Hạ là một chi nhánh mới được th ành lập, hơn năm n ăm hoạt động chi nhánh chư a đủ
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com th ời gian để thiết lập quan hệ, thu thập thông tin về các doanh nghiệp trên th ị trường đ ể có thể đư a ra đ ược những lời tư vấn hiệu quả cho hoạt động của các doanh nghiệp. - Hơn nữa, đội ngũ cán bộ trẻ còn thiếu kinh nghiệm của chi nhánh cũng là một khó khăn trong vấn đ ề mở rộng tín dụng. - Tận dụng lợi thế của đ ịa bàn và các quan hệ ngay từ b ước đầu th ành lập với các khách hàng truyền thống là các Tổng công ty 90, 91như Tổng công ty xăng d ầu, Tổng công ty Bưu chính, Tổng công ty điện lực Việt Nam,... các ngành sắt thép, chế biến xuất khẩu. Chính vì vậy, chi nhánh luôn đ ặt quan tâm hàng đầu vào hoạt động tín dụng cung cấp cho các công ty lớn này, đ ây cũng là vấn đề gây trở ngại trong việc thực hiện cho vay các doanh nghiệp nhỏ khi vay vốn tại Chi nhánh. Do các doanh nghiệp này có lợi thế là khách hàng quen thuộc uy tín của ngân h àng nên thường được quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi hơn các doanh nghiệp khác. Hơn nữa do các Công ty, các doanh nghiệp lớn này chủ yếu chỉ có nhu cầu vay vốn trung và dài hạn đ ể đổi mới công nghệ, đầu tư vào dây chuyền sản xuất n ên làm tỷ trọng cho vay ngắn hạn theo đó càng giảm. Chi nhánh ch ưa có một chính sách marketing ngân h àng hiệu quả, sản phẩm của chi nhánh chưa thực sự hấp dẫn, ngoài ra dịch vụ đi kèm của chi nhánh gần như chưa có vì vậy chư a thu hút được sự quan tâm của các doanh nghiệp. - Chi nhánh còn quá th ận trọng với khách hàng vay vốn đặc biệt là các doanh n ghiệp ngo ài quốc doanh và các doanh nghiệp nhỏ. Như vậy, trước những khó khăn đặt ra cho công tác mở rộng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ, đò i hỏi Chi nhánh cần có những nghiên cứu, sửa đổi kịp thời đ ể từng bước mở rộng hoạt động tín dụng, nâng cao n ăng
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lực cạnh tranh của Chi nhánh đồng thời góp phần giải quyết nhu cầu thiếu vốn n gắn hạn của các doanh nghiệp trên địa bàn. Chương III: Giải pháp đ ể mở rộng hoạt động mở rộng đối tượng tín dụng ngắn h ạn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ. 1 . Định hướng kinh doanh của NHNo&ptnt Láng Hạ. từ những đánh giá phân tích tình hình ho ạt động kinh doanh các năm cùng với ảnh hưởng của quá trình hội nhập quốc tế ngày càng tăng vào Việt Nam, NHNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ - một đơn vị th ành viên hạch toán phụ thuộc vào NHNo Việt Nam- căn cứ vào kế hoạch được giao, chi nhánh đã đưa ra những đ ịnh hướng kinh doanh trong thời gian tới như sau: Về công tác nguồn vốn: Năm 2003 là năm bản lề quan trọng trong việc thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng to àn quốc lần thứ IX và kế hoạch 5 năm (2001- 2005) do đó chi nhánh cần làm tốt các khâu thanh toán từ nội tệ đến ngoại tệ, đ a d ạng hoá các thể thức thanh toán, phát triển tốt các mối quan hệ với khách hàng truyền thống, những đơn vị có nguồn vốn lớn với phương châm nhanh chóng, thu ận lợi, chu đáo. Từ đó thu hút sự quan tâm của khách h àng, m ở rộng quan hệ với khách hàng mới đồng thời thu hút thêm nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức. Theo dõi phân tích ch ặt chẽ tình hình biến động của lãi suất cũng như nguồn vốn trên thị trư ờng để từ đó kịp thời đ ưa ra những kế hoạch đ iều chỉnh cụ thể phù h ợp. Có kế hoạch theo dõi, quản lý nguồn vốn cụ thể để nắm bắt một cách kỹ càng tình hình kinh doanh của các Doanh nghiệp từ đó giúp Doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hiệu quả, phục vụ Doanh nghiệp một cách tốt nhất.
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phát triển số lượng tài khoản cá nhân thông qua việc khuyến khích các đơn vị đ iện, nước, đ iện thoại, xăng dầu… mở tài khoản chuyển tiền trả lương cho cán bộ công nhân viên. Tăng cường công tác tiếp thị và Marketing tới các khách hàng đặc biệt là các tầng lớp dân cư bằng các phương thức như tờ rơi, quảng cáo qua loa đài, báo chí, vô tuyến, truyền thanh… Qua đó giúp người dân hiểu rõ về các dịch vụ ngân h àng cung cấp, các chính sách ưu đãi của Chi nhánh tới khách h àng nh ằm thu hút n guồn vốn nhàn rỗi từ dân cư. Đặc biệt chú trọng công tác nghiên cứu tìm kiếm sản phẩm mới, h ình thức huy động mới từ đó một mặt tăng nguồn vốn cho ngân hàng một mặt đ áp ứng nhu cầu n gày càng cao của khách hàng. Nâng cấp mở rộng mạng lưới hoạt động đ ặc biệt tại các khu vực đông dân cư. Về công tác tín dụng: Chi nhánh cần tiến h ành triển khai tốt có bài bản các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, đ ịnh hướng kinh doanh của ngành, các văn b ản của NHNN, NHNo Việt Nam một cách kịp thời. Ngoài ra cần kiên trì tiến hành kinh doanh theo cơ chế thị trường, xác định đúng mục tiêu đặt ra để mỗi cán bộ trong Chi nhánh hiểu rõ và quyết tâm thực hiện. Tổ chức tập huấn trực tiếp cho 100% cán bộ tín dụng về các văn bản, chế độ thể lệ mới của ngành, tháo gỡ kịp thời các vư ớng mắc trong hoạt động tín dụng, tạo h ành lang pháp lý thuận lợi cho việc mở rộng tín dụng. Cần tích cực tìm kiếm các Doanh nghiệp ngoài quốc do anh, các Doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ hoạt động có hiệu quả để tiến hành cho vay. Tăng cường hoạt động Marketing, công tác tiếp thị, cải tiến tinh thần thái đ ộ phục vụ… qua đó tạo
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n iềm tin tưởng nơi khách hàng. Đẩy mạnh quan hệ với các tổng công ty 90, 91, đ ơn vị có nhu cầu vay vốn lớn. Chú trọng công tác kiểm tra trước trong và sau khi cho vay cũng như công tác th ẩm định - khâu quyết định chất lượng hiệu quả hoạt động đầu tư - qua đó kịp th ời phát hiện sai sót và chỉ đạo sửa sai kịp thời tránh rủi ro. Đi sâu tìm hiểu tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp tư vấn, hỗ trợ Doanh n ghiệp làm việc có hiệu quả, gắn hoạt động của Doanh nghiệp với ngân hàng. Củng cố mạng lư ới hoạt động, bộ máy l•nh đạo, nâng cao khả n ăng điều h ành công tác tín dụng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Các công tác khác: Đào tạo nâng cao thường xuyên trình độ vi tính, ngoại ngữ, nghiệp vụ chuyên môn đ ể thực hiện chương trình phục vụ khách h àng sử dụng mạng VCB- Online và thực hiện chương trình của World Bank vào năm 2003. Phổ cập trình độ tin học cho 100% cán bộ viên chức trong cơ quan, đ ến năm 2005 quyết tâm 30% cán bộ viên chức đạt trình độ đ ại học tại chức ngoại ngữ tiếng Anh - đáp ứng yêu cầu tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ ngân hàng hiện đại. Khuyến khích và tạo điều kiện đ ể khách hàng có doanh số thanh toán quốc tế lớn về Chi nhánh, củng cố nâng cao uy tín, chất lượng, hiệu quả thanh toán, xây dựng tác phong phục vụ chu đ áo tin cậy. Tích cực quan hệ với Doanh nghiệp làm h àng xu ất khẩu, thúc đ ẩy công tác thanh toán qua biên giới, tìm kiếm bạn hàng... Mở rộng mạng lưới từng b ước chiếm lĩnh thị trường, tăng cường mở thêm các phòng giao d ịch tại các địa bàn đ ông dân cư, không ngừng nghiên cứu tìm hiểu thuận lợi, khó kh ăn để dần nâng cấp các phòng giao dịch tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho khách hàng.
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tăng cường các sản phẩm dịch vụ như làm đại lý bảo hiểm, chuyển thẻ điện thoại di động trả trước cho khách, xác nhận số dư tiền gửi cho học sinh du học… Qua đó một mặt tăng thu nhập, một mặt thu thêm hoa hồng. Mở rộng các hình thức huy đ ộng (như tiết kiệm bằng vàng, tiết kiệm gửi góp - đang đ ược nghiên cứu) đ ể đưa vào hoạt động. Phát động tốt các phong trào thi đua, khuyến khích động viên kịp thời, cụ thể các cá nhân, tập thể có thành tích tốt cũng nh ư sử lý sai phạt một cách kiên quyết để thúc đẩy tinh thần phấn đấu vươn lên của cán bộ nhân viên. Đảm bảo tốt công tác tư vấn khách hàng, tăng cường các dịch vụ tiện ích tạo n guồn thu đồng thời quản bá chất lượng hoạt động cũng như u y tín của ngân h àng. Tích cực tìm kiếm các dự án kh ả thi để giải ngân kịp thời đảm bảo sử dụng vốn an toàn hiệu quả. Những kế hoạch định hướng đ ựơc nêu ra trên là nhằm thực hiện tốt mục tiêu n ăm 2003 mà Chi nhánh đ • đặt ra: Nguồn vốn đạt 4.500 tỷ đồng (tăng 25% so với n ăm 2002). - Dư n ợ đạt 2.100 tỷ đồng tăng 40% so với năm 2001. - Nợ quá hạn dưới 0.5% tổng dư nợ. - Tỷ lệ cho vay trung và dài h ạn đạt 65%. - Tỷ lệ cho vay Doanh nghiệp đ ạt 95%. - Qu ỹ thu nhập tăng 10% so với năm 2002. - Để đ ạt được những kết quả trên thì Chi nhánh cần tìm ra những giải pháp chính đ ể cải thiện tình hình kinh doanh hiện tại như:
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tạo nguồn nhân lực và triển khai tiếp cận nhanh công nghệ ngân h àng hiện đại, thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực tài chính… trên cơ sở xắp xếp cán bộ theo tiêu chí: n ăng lực, trình độ, nhận thức và phẩm chất đạo đ ức. Tiếp tục mở rộng thị trường với phương châm phát triển ổn định vững chắc nhằm tăng th ị phần trong kinh doanh, đảm bảo chất lượng tín dụng lành mạnh, n âng cao năng lực tài chính, thích ứng nhanh nhạy trong quá trình. Thường xuyên chú trọng công tác kiểm tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ để phát huy những mặt làm tốt, chấn chỉnh kịp thời những vấn đ ề phức tạp phát sinh. Lựa chọn chiến lư ợc Marketing phù hợp để tăng cường tiêu thụ các sản phẩm d ịch vụ hiện có đi đô i với việc tập trun g hoàn thiện sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng và chăm sóc khách hàng. Nâng cao năng lực quản lý điều hành tác nghiệp, đ ào tạo kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ viên chức phù hợp Đẩy mạnh phát triển tốt mối quan hệ với các đơn vị có quan hệ tín dụng, thanh toán... đ áp ứng tốt nhu cầu của khách hàng để thiết lập quan hệ. Làm tốt công tác phân loại khách h àng, nâng cao năng lực thẩm đ ịnh của các cán bộ từ đó tránh được rủi ro trong đầu tư tín dụng. 2 . Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng n gắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ. 2 .1. Thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng. Một trong những công tác hoạt động yếu nhất tại các ngân hàng hiện nay là công tác Marketing. Trong xu thế hiện nay khi hoạt động của các TCTD cùng các n gân hàng nước ngoài hay liên doanh nước ngoài ngày càng nhiều, các ngân h àng luôn ph ải chịu sức ép cạnh tranh từ nhiều phía. Đồng thời do lư ợng khách
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com h àng của ngân hàng rất đa dạng vì vậy đ ể thu hút khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh với các ngân hàng th ương mại khác thì Chi nhánh cần thực hiện tốt các chính sách marketing cơ bản bao gồm: Xây dựng chiến lược khách h àng Vì trong ngân hàng, quan hệ với khách hàng giữ một vai trò cực kỳ quan trọng do khách hàng là một yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và phân phối dịch vụ ngân h àng. Việc tạo lập và duy trì quan hệ có ý nghĩa là đem lại sự thành công lâu dài cho ngân hàng. Để thực hiện được chiến lược n ày Chi nhánh cần thực hiện một cách có quy trình như sau: Thu hút khách hàng: để thu hút khách hàng Chi nhánh cần tiến hành tổ chức tuyên truyền, quảng cáo sâu rộng về chính sách, chế độ, thể lệ tín dụng đối với các khách hàng, đ ặc biệt là đối với các cá nhân, các DNV&N- nh ững khách h àng có nhu cầu vay vốn ngắn hạn. Với khách hàng là các cá nhân thì việc thông báo trên báo chí, trên các phương tiện truyền thanh có thể mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, với khách hàng là các Công ty, tổ chức kinh tế thì cần xúc tiến quan hệ b ằng cách gửi tài liệu, h ình ảnh và các lợi ích thiết thực của khách hàng tới tận tay các doanh nghiệp. Ngân h àng không nên có tư tư ởng thụ động ngồi chờ khách hàng tới mới cho vay m à cần trực tiếp tìm hiểu, liên lạc từ đó mới có thể m ở rộng tín dụng. Đây không phải vấn đ ề đ ơn giản đối với các ngân h àng cũng như tại Chi nhánh do các ngân hàng đều rất cẩn trọng đối với khách hàng mới. Tuy nhiên trong chiến lược kinh doanh của m ình, để mở rộng tín dụng, Chi nhánh cần tích cực thu hút khách hàng, từ đó tạo đ iều kiện tiếp xúc phỏng vấn, đ iều tra thu thập
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thông tin từ khách h àng qua đ ó m ới có th ể lựa chọn, xây dựng một thị trường có số lượng khách hàng đông đảo và đa dạng. Công tác thu hút khách hàng ngoài ra không ch ỉ đơn giản là việc quảng cáo, đưa thông tin sâu rộng đến khách h àng về các nghiệp vụ, chính sách của Chi nhánh m à việc tạo ấn tư ợng tốt nhất cho các khách h àng cũ cũng là một phương thức thu hút khách mới rất hiệu quả. Khách hàng đ ến với ngân hàng có rất nhiều n guyên nhân có thể chỉ đơn giản vì thái độ của nhân viên tín dụng cũng trở th ành lợi thế thu hút khách hàng. Vì vậy, Chi nhánh cần kết hợp tốt giữa hoạt động kinh doanh tín dụng và hoạt động quảng cáo, tuyên truyền đ ể có thể thu được h iệu quả tốt nhất, thu hút được nhiều khách hàng nhất. Đồng thời với hoạt động thu hút khách hàng, Chi nhánh cần thiết lập quan hệ tốt với các trung tâm tư vấn doanh nghiệp, Quỹ hỗ trợ và phát triển DNV&N, trung tâm thông tin tín d ụng,… để tìm kiếm thông tin về khách h àng. Từ những thông tin thu thập Chi nhánh mới có thể hiểu được rõ nhu cầu của các khách hàng, mới có th ể tìm ra những biện pháp thu hút khách hiệu quả nhất. Ngoài ra Chi nhánh cần tổ chức nhiều các cuộc hội thảo giới thiệu về hoạt động ngân hàng, mời các doanh nghiệp tham gia qua đó tạo cơ hội tiếp xúc với khách hàng. Chi nhánh đ ã có một lư ợng cán bộ được huy đ ộng xuống cơ sở đ ể tìm kiếm khách hàng nhất là các doanh nghiệp nhỏ có tiềm năng nh ưng hoạt động này chưa mang lại hiệu quả cao cho Chi nhánh. Khởi xướng quan hệ: Đây là giai đ oạn đầu tiếp xúc với khách hàng mục tiêu đ• được ngân h àng định vị, chấp nhận giao dịch và sử dụng dịch vụ của ngân h àng lần đầu tiên. Đây là giai đoạn đầu tiên quan trọng của ngân hàng, mối quan hệ b an đầu tốt đẹp sẽ là tiền đề tốt để phát triển quan hệ tốt đẹp không chỉ với khách
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com h àng đó mà còn có cơ hội đ ể mở rộng th êm khách hàng cho Chi nhánh. Chính vì vậy, khi thiết lập quan hệ với khách hàng đặc biệt là những doanh nghiệp ở lần đ ầu tiên cần những cán bộ tín dụng nhiều kinh nghiệm để tạo cho các doanh n ghiệp cảm thấy an tâm và ho ạt động tín dụng có thể diễn ra nhanh chóng, thuận tiện nhất. Ngoài ra, ngân hàng cần có liên hệ chặt chẽ với trung tâm phòng ngừa rủi ro, trung tâm thông tin tín dụng,…đ ể có thể đưa ra những quyết đ ịnh tín dụng đúng đắn nhất, tránh rủi ro tín dụng. Phát triển quan hệ: Đây là giai đoạn phát triển của quan hệ tín dụng khi khách h àng tiến hành mua thêm, sử dụng thêm dịch vụ của ngân h àng. Khi ngân hàng đ • xây dựng được mối quan hệ ban đầu tốt với khách hàng, hiểu rõ khách hàng thì ho ạt động tín dụng tiếp theo sẽ dễ dàng hơn và độ rủi ro có thể ít hơn và thông qua đó ngân hàng cũng có thể nâng cao được uy tín của mình không chỉ với khách hàng đó . Phát triển quan hệ với khách hàng, tạo lập những bạn hàng tin cậy, thân tín lâu dài là một vấn đ ề rất quan trọng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi cạnh tranh giữa các ngân hàng n gày càng gay gắt, đ ể có thể giữ được mối quan hệ tốt đẹp với khách h àng, khiến khách h àng tin tưởng tiếp tục sử dụng dịch vụ của mình không ph ải là chuyện đơn giản. Ngày nay các ngân hàng đ ều cố gắng để đưa đến cho khách hàng sự thoải mái, dễ d àng và nhanh chóng khi sử dụng các dịch vụ của họ. Vì vậy, đ ể phát triển tốt quan hệ thì cần thiết phải đ a dạng hoá các dịch vụ cung cấp, có đội ngũ cán bộ tín dụng nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình, khả năng nghiệp vụ chuyên môn cũng như tin học tốt đ ể tạo ấn tượng tốt đẹp cho khách hàng… Tuy nhiên, trước khi phát triển quan hệ Chi nhánh cần có những tiêu thức phân lo ại đ ể chọn lựa ra những khách h àng có độ tin cậy cao, có nhiều ưu đ iểm, lợi thế
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com h ay tiềm năng kinh doanh để phát triển quan hệ. Từ đó tạo đ iều kiện, giới th iệu d ịch vụ để các doanh nghiệp có thể dễ dàng mở rộng tín dụng tại Chi nhánh. Các biện pháp phát triển quan hệ có thể tác động đến sự thoả mãn nhu cầu ở mức độ cao hơn bằng cách ổn định và tăng cường chất lượng dịch vụ và chủ động giới thiệu, hướng dẫn với khách hàng các sản phẩm dịch vụ liên quan. Đồng thời trong quá trình cung cấp tín dụng Chi nhánh nên tiến h ành cùng tham gia, cùng hướng dẫn cho khách hàng qua đó không ch ỉ nâng cao, phát triển quan hệ với khách hàng mà qua đó có thể giám sát việc sử dụn g vốn -vay tại Chi nhánh cũng như tư vấn cho khách h àng đ ể có thể sử dụng có hiệu quả nhất đồng vốn vay. Duy trì quan hệ: Đây là giai đoạn kết chặt mối quan hệ khách h àng khi khách h àng đã có những mối giao dịch thường xuyên với ngân hàng nhằm biến họ trở thành những khách hàng trung thành. Đây là giai đo ạn mấu chốt của chiến lược quan hệ khách hàng, nó quyết định thành công của ngân h àng, giai đoạn này lợi nhuận đ ạt đỉnh cao và ổn định. Để phát triển quan hệ đ ã khó, duy trì quan h ệ còn khó hơn. Với một Chi nhánh tuổi đời còn non trẻ như Láng Hạ th ì việc này càng không đơn giản. Đôi khi không phải do giá cả và chất lượng dịch vụ, khách h àng có th ể dời ngân hàng ch ỉ do thái độ, tác phong làm việc của một nhân viên do một sự chậm chễ vì một n guyên nhân khách quan nào đó… Do vậy, đ ể duy trì quan hệ ngoài việc tăng cường thu thập thông tin về khách h àng, Chi nhánh nên tiến hành trực tiếp tư vấn, giúp đỡ đặc biệt các doanh n ghiệp, đ ể các doanh nghiệp này có th ể đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn. Ngân h àng có thể tham gia dự án đầu tư của doanh nghiệp như là một nhà đầu tư, một cổ đông được ưu tiên thu lãi đ ầu tiên.v.v. từ đ ó gắn quan hệ của
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gân hàng và doanh nghiệp thúc đẩy một mối quan hệ hợp tác kinh doanh cả hai đ ều có lợi. Đối với các doanh nghiệp thì cần tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn tín dụng trung và dài hạn để các doanh nghiệp dễ dàng đầu tư đổi mới công n ghệ khi cần thiết, qua đó gắn chặt, củng cố được quan hệ với doanh nghiệp trong thời gian d ài, từng bước duy trì và phát triển quan hệ. Nếu thực hiện tốt mối quan hệ với khách hàng, ngân hàng sẽ dễ thiết lập được những bạn hàng thân tín lâu dài qua đó hoạt động tín dụng sẽ dễ dàng hơn đối với cả hai bên, ngân hàng sẽ gia tăng tín dụng và khách hàng cũng dễ d àng hơn trong thủ tục vay. Ngoài ra có đ ược sự tin tưởng của nhiều khách hàng, ngân h àng sẽ tạo ra được uy tín đối với các khách h àng khác cũng như tạo được lợi th ế cạnh tranh trên th ị trường. Kết thúc quan hệ: Đây là giai đoạn có thể xảy ra trong quan hệ khách h àng khi mối quan hệ không còn mang lại khả năng sinh lời triển vọng nữa và có thể gây tổn thất cho ngân h àng. Đây là giai đ oạn cực kỳ tế nhị phải đ ảm bảo sao cho sự kết thúc diễn ra êm đ ẹp. Việc kết thúc quan hệ phải đảm bảo trong sự hữu nghị không tạo dư luận xấu và ph ải th ường xuyên theo dõi khách hàng ra đi để có xu hướng hồi phục quan hệ trong tương lai. Xây dựng chiến lược chất lượng dịch vụ ngân hàng. Tuy không đóng vai trò mở đ ầu, nhưng trong ho ạt động marketing chất lượng d ịch vụ trở thành tiêu điểm quyết định sự thành công của ngân h àng trên th ị trường. Ngày nay tuy các ngân hàng đều công nhận chất lượng dịch vụ là yếu tố cạnh tranh chủ chốt nhưng chất lượng dịch vụ là một vấn đ ề rất phức tạp có quá nhiều tiêu chí đánh giá. Chất lượng dịch vụ là cái khách hàng có th ể nhận được, chất lượng xuất phát từ nhu cầu khách hàng và kết thúc bằng sự “đánh giá” của
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khách hàng. Ch ất lượng dịch vụ phải được thường xuyên cải tiến và nâng cấp sao cho phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Có một chiến lựơc sản phẩm đúng đ ắn thích hợp với nhu cầu đa dạng của khách h àng thì tất yếu ngân h àng đó sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Vì thế Chi nhánh ngân hàng Nông n ghiệp và phát triển nông thôn Láng Hạ cần có một chiến lược sản phẩm đúng đ ắn. Tuy nhiên sản phẩm tín dụng không như các sản phẩm khác, sản phẩm tín dụng thường đ ơn đ iệu và khó cải tiến hơn nữa nó còn ch ịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước về lãi su ất, hạn mức cho vay, thời hạn cho vay... do đó n gân hàng rất khó cải tiến sản phẩm của mình. Tuy nhiên trong xu th ế cạnh tranh hiện nay không chỉ các doanh nghiệp, các ngân hàng cũng luôn luôn phải đổi mới sản phẩm, thị trường yêu cầu sản phẩm ngày càng phải đa dạng về chủng lo ại và ch ất lượng ngày càng cao. Hơn n ăm năm hoạt động Ngân hàng Nông n ghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ đ• dần khẳng đ ịnh được vị trí của mình trên thương trường và cũng phải tham gia vào công cuộc cạnh tranh hết sức khắc nghiệt. Vì vậy, Chi nhánh cần thiết phải tạo ra cho mình một chiến lược sản phẩm hấp dẫn, phải đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ cũng ứng. Hiện nay, tại Chi nhánh thì chỉ có hai h ình thức tín dụng ngắn hạn cung cấp là chủ yếu đ ó là cho vay theo từng món giao dịch và cho vay theo h ạn mức tín dụng. Do đó, Chi nhánh cần xem xét mở rộng các hình thức tín dụng ngắn hạn cung cấp cho khách hàng như: Hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản. Cho vay luân chuyển- do nhiều khách hàng có nhu cầu sử dụng tiền vay th ường xuyên nhưng lại cũng có thu nhập thường xuyên đ ể trả nợ. Tuy nhiên khó khăn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2