intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An

Chia sẻ: Nguyenhoanganh Nguyenhoanganh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

131
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tốt nghiệp "Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An" với các nội dung chính như sau: Giới thiệu khái quát về truyền tải điện Nghệ An, phân tích thực trạng tổn thất của công ty truyền tải điện Nghệ An, giải pháp giảm tổn thất điện năng ở truyền tải điện Nghệ An. Mời các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An

  1. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Mục Lục Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 1
  2. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Mở Đầu Điện năng có tầm quan trọng rất lớn đối với đời sống con người nói  chung cũng như sự  phát triển kinh tế của một quốc gia nói riêng. Vì vậy mà   ngành điện luôn là nghành tiên phong, mũi nhọn đi đầu chiếm vai trò vô cùng  quan trọng hơn các ngành khác. Trước tầm quan trọng trên Đảng và nhà nước đã tích cực đầu tư  phát  triển hệ  thông điên lưới  với vốn đầu tư, cũng như  nâng cấp hệ  thống đường  dây cho các tỉnh miền núi và nông thôn…nâng cao chất lượng truyền tải điện  năng, giảm tổn thất để đáp ứng được nhu câu phát triển kinh tế của đất nước. Nên em đã chọn đề  tài của mình là ‘Tổn thất điện năng tại công ty  TTĐ điện Nghệ An’ và tìm hiểu thực tập  ở đơn vị truyền tải điện Nghệ  an  trực thuộc tổng công ty truyền tải điên 1(Số 95 Nguyễn Trường Tộ ­ Tp.Vinh ­  Tỉnh Nghệ An). Trong quá trình thực hiện bản báo cáo em đã cố gắng tham khảo nhiều  tài liệu vận dụng giữa kiến thức học  ở trường với thực tế   nhưng do lần đầu  tiên tìm hiểu về  đề  tài nay nên không tránh khỏi những thiếu sót, em mong  nhận được sự góp ý và chỉ bảo thêm của thầy cô. Em xin gửi lời cảm  ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa  “  Quản Lý Năng Lượng”  của trường, các cô chú trong công ty Truyền Tải  Điện Nghệ  An đã tận tình hướng  dẫn và chỉ  bảo và đặc biệt là cô giáo   Nguyễn Thị Lê Na đã hết sức giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành bài báo   cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 2
  3. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Sinh viên Phạm Hùng CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NGHỆ AN 1.1. Giới thiệu chung. Công ty Truyền tải điện 1 được thành lập ngày 19 tháng 05 năm 1981  nhiệm vụ  quản lý vận hành lưới Truyền tải điện trên địa bàn các tỉnh phía  Bắc từ  Hà Tĩnh trở  ra bắc gồm 29 tỉnh, thành phố. Dưới công ty được phân  thành 10 Chi nhánh trực thuộc. Truyền tải điện Nghệ An là một chi nhánh   của công ty truyền tải điện  1 thành lập vào năm 1991 . Được tách ra từ  điện lực Hà Tĩnh và đ ược giao  nhiệm vụ  vận hành và quản lý lưới Truyền tải điện trên địa bàn tỉnh Nghệ  An . Được sự quan tâm chỉ đạo công ty truyền tải điện 1 cùng với tinh thần   đoàn kết , đồng sức đồng lòng của toàn thể  CBCNV, truyền tải điện Nghệ  An đã không ngừng nỗ lực lao động và sản xuất , phấn đấu hoàn thành nhiệm   vụ  được giao. Trong những năm qua hệ  thống lưới điện vân hành an toàn ,  liên tục, suất sự  cố    đường dây và trạm dưới chỉ  tiêu cho phép , không cắt  điện đột xuất để xử lý sự cố Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 3
  4. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL 1.2  Cơ cấu quản lý và các cấp nhân sự của Truyền tải điện Nghệ An Trưởng TTĐ Ông : HOÀNG ĐẠI NGHĨA Phó TTĐ Phụ trách ĐZ Phó TTĐ phụ trách trạm Ông: NGUY ỄN VĂN                                                               Ông: LÊ TRỌNG THÁI SƠN KẾ HOẠCH – KỸ  TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH – TỔNG  THUẬT Trưởng phòng : Ông Trung HỢP Trưởng phòng :Ông Toản Phó phòng : Ông Khoa Trưởng phòng : Ông Vương Phó phòng :Ông Lâm Đội QLVH ĐZ Vinh Đ NG *SỐ ội QLVH ĐZ Di ƯỜI:29 ễn  ĐộỐi QLVH ĐZ Nghĩa Dàn *S  NGƯỜI: 36 Trạm 220KV Vinh Nhà điều dưỡng Cửa  ĐT: Ông Thắng Châu  *QLVH : 24 ĐT: Ông Hải *QLVH: 28 TT: Ông Hưng Lò KT:Ông Thành ĐT:Ông Bình *Khối lượng quản lý: *KhĐP:Ông Tr ị,Ông S ối lượng qu ản lý.ơn Trưởng: Ông Vinh 1.ĐZ 220 KV Vinh­N.Sơn 1.ĐZ 220KV N.Sơn­ Vinh Đại Học Điệ n Lực – Khoa Quản Lý Năng L 2.ĐZ 220KV N.Quan­  ượng 2.ĐZ 500KV N.Quan­ Page 4 H.Tĩnh 1 H.Tinh1 3. ĐZ H.Tĩnh – N.Quan 2 3.ĐZ 500KV H.Tĩnh­ N.Quan2
  5. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL *SỐ NGƯỜI :66 *QLVH : 60 *Khối lượng Quản  lý: 1.ĐZ 220KV N.Sơn  Vinh. 2. ĐZ 220KV Vinh­H.  Tĩnh 1,2. 3.ĐZ 500KV N.Quan­ H.Tĩnh1 ­ Sơ đồ tổ chức của Truyền tải điện Nghệ  An gồm 04 Đội đường dây và 01   Trạm biến áp. Phòng chức năng tham mưu nghiệp vụ gồm 03 phòng là Phòng  Hành chính tổng hợp, Phòng Kế hoạch kỹ thuật, Phòng Kế toán. ­ Chức năng nhiệm vụ  của các Đội đường dây : Quản lý vận hành các cung   đoạn đường dây được giao. ­ Chức năng nhiệm vụ của Trạm biến áp là quản lý vận hành trạm biến áp,  tính toán sản lượng điện giao nhận hàng tháng với Tổng công ty Điện lực   Miền Bắc, tính toán tổn thất điện năng của Lưới truyền tải điện gồm phần  tổn thất đường dây 220kV và tổn thất trong trạm biến áp. ­ Phòng hành chính có chức năng trợ giúp cho Giám đốc TTĐNA về tổ chức,   quản trị. ­ Phòng KH­KT có chức năng trợ giúp cho Giám đốc TTĐNA về công tác Kế  hoạch, Kỹ thuật, Vật tư, công tác kỹ thuật An toàn, các phương án sửa chữa,   thí nghiệm định kỳ v.v.. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 5
  6. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL ­ Phòng tài chính có chức năng trợ  giúp cho Giám đốc TTĐNA về  công tác  quản lý tài chính, thanh quyết toán, quản lý tài sản.  + Tổng số cán bộ công nhân viên có 220 người,trong đó có 21 nữ.  Có 4 đội QLVHSCĐZ 220­500kv:  Đội QLVHSCĐZ  đường dây Nghĩa Đàn.  Đội QLVHSCĐZ  đường dây Diễn Châu.   Đội QLVHSCĐZ  đường dây Vinh.   Đội QLVHSCĐZ  đường dây Con Cuông.  Ba phòng nghiệp vụ: Kế Hoạch ­ Kỹ Thuật; Tài Chính­ Kế Toán; Hành  Chính­Tổng Hợp Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 6
  7. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL 1.3  Khối lượng  đường dây và địa bàn mà Truyền tải  điện Nghệ  An  quản lý.  Hiện tại khối lượng quản lý đường dây của Truyền tải điện Nghệ  An:  Đường dây 500kV : 350km ; tiết diện dây 4xAC300  Đường dây 220kV Hà Tĩnh1 ­ Vinh : 60km ; tiết diện dây 1xAC300  Đường dây 220kV Hà Tĩnh2 ­ Vinh : 67km ; tiết diện dây 1xAC300  Đường dây 220kV Nghi Sơn ­ Vinh : 73km; tiết diện dây 1xAC300  Đường dây 220kV Bản vẽ 1 ­ Vinh : 170km ; tiết diện dây 2xAC300  Đường dây 220kV Bản vẽ 2 ­ Vinh : 170km ; tiết diện dây 2xAC300  Trạm biến áp 220kV Vinh : MBA AT3, AT4 : 2x125MVA                       T2 : 63MVA T1 : 25MVA. Hệ  thống đo đếm điện năng : Hệ  thống công tơ  lắp tại các nhà máy điện  (Thuỷ điện Bản Vẽ), các Trạm điện 220kV như Nghi Sơn, Hà Tĩnh, Vinh.  ĐƯỜNG DÂY 500 KV: 221,4 KM Mạch kép: 0 km Mạch đơn: 221,4 km ­ Núi cao, rừng rậm, đầm lầy: 100,8 km ­ Trung du, đồi thấp: 52 km ­ Đồng bằng: 68,6 km.  ĐƯỜNG DÂY 220 KV: 100,4 KM Mạch kép: 14,0 km ­ Núi cao, rừng rậm, đầm lầy: 0 km ­ Trung du, đồi thấp: 0 km Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 7
  8. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL ­ Đồng bằng: 14 km. Mạch đơn: 86,4 km ­ Núi cao, rừng rậm, đầm lầy: 12,1 km ­ Trung du, đồi thấp: 0 km ­ Đồng bằng: 74,3 km. Nguồn cấp điện cho hệ  thống lưới điện truyền tải 220kV của Truyền  tải điện Nghệ  An được lấy từ  nguồn điện của nhà máy thủy điện Bản Vẽ,   Nghi Sơn, từ đây, hệ thống lưới 220kV sẽ được đưa về trạm 220kV ­Vinh và   hạ áp xuống thành 35kV cung cấp cho hệ thống lưới điện của tỉnh Nghệ  An  và 0.4 kV phục vụ cho tự dùng của trạm Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 8
  9. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 9
  10. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔN THẤT  CỦA CỒNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN NGHỆ AN Tổng quan lý thuyết về tôt thất điên năng 2.1 Khái Niệm.  Tổn thất điện năng trên hệ thông điện là lượng điện năng tiêu hao do quá  trình truyền tải và phân phối từ  thanh cái nhà máy điện qua hệ  thông lưới  điện truyền tải , lưới điện phân phối đến các hộ sử dụng điện. Chính vì vậy,   tổn thất điện năng còn được định nghĩa là điện năng dùng để truyền tải, phân   phối điện và là một trong những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của ngành điện. 2.2 Phân Loại Tổn Thất Điện Năng.  Tổn thất điện năng gồm tổn thất Kỹ  thuật và tổn thất thương mại (tổn   thất phi kỹ thuật) 2.2.1 Tổn thất phi kỹ thuật ( tổn thất thương mại)  Tổn thất điện năng thương mại hay còn gọi là tổn thất điện năng phi kỹ  thuật không định lượng được song cũng có tác đông không nhỏ đến hệ thống,  làm tăng tỷ  lệ  tổn thất điện nói chung, nguyên nhân gây ra tổn thất thương   mại là tình trạng vi phạm sử  dụng điện như: lấy cắp điện lưới dưới nhiều  hình thức( câu móc điện trực tiếp tác động làm sai lệch mạch do đếm điện  năng, gây hư hỏng chết cháy công tơ… ) do chủ quan của người quản lý TU,  TI khi công tơ  hỏng không thay thế  kịp thời, bỏ  sót hoặc ghi sai chỉ  số; do  không thực hiện đúng chu kỳ kiểm định và thay thế công tơ định kỳ theo quy   định nhà nước. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 10
  11. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL 2.2.2 Tổn thất kỹ thuật  Điện năng được sản xuất từ  nhà máy điện muốn tải đến các hộ  tiêu thụ  điện phải qua hệ  thống lưới điện cao áp, trung áp, xuống hạ  áp, (hệ  thống  bao gồm các nhà máy biến áp, đường đây và thiết bị  điện khác ). Trong quá   trình truyền tải đó , dòng điện tiêu hao một lượng nhất định khi qua mát biến   áp, qua điện trở dây dẫn và mối nối tiếp xúc làm phát nòng dây, qua các thiết   bị  điện, thiết bị  đo lường công tơ  điện… gây tổn thất điện năng. Chưa kể  đường dây dẫn mạng điện cao áp từ  110kV trở  lên còn có tổn thất vầng  quang : dòng điện qua cáp ngầm và tụ  điện còn tổn thất do điện môi. Vì thế  mà tổn thất điện năng còn được định nghĩa là điện năng dùng để truyền tải và  phân phối điện. Do chính tổn thất điện năng kỹ  thuật và xảy ra tất yếu trong quá trinh  truyền tải điện từ nhà máy phát qua hệ thống lưới điện cao áp đến các hộ sử  dụng điện. Mức độ  tổn thất điện năng kỹ  thuật lớn hay nhỏ  tùy thuộc vào  cấu trúc lưới điện, chất lượng thiết bị  , chất lượng đường dây tải điện và   phương thức vận hành hệ thông điện .  Tổn thất ở khâu tiêu thụ Tổn thất điện năng ở khâu tiêu thụ: Đây là lượng điện năng tiêu hao và   thất thoát trong quá trình sử  dụng các thiết bị  điện của khách hàng. Điều đó  được quyết định bởi mức độ hiện đại, tiên tiến và công nghệ của các thiết bị  điện cũng như trình độ vận hành, sử dụng các trang thiết bị điện đó của khách   hàng. 2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất điện năng. Trạm biến áp. Tổn thất công suất. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 11
  12. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Tổn thất công suất trong máy biến áp gồm 2 phần sau : Phần không đổi : Đây là tổn thất không liên quan đến phụ tải của máy, đó là   tổn thất trong lõi sắt ∆SFe và thường gọi là tổn thất sắt. Tổn thất này được   xác định theo các số liệu kỹ thuật của máy biến áp : ∆SFe = ∆PFe + j∆QFe   ∆PFe = ∆AP0 là tổn thất công suất tác dụng lúc máy biến áp không tải. ∆QFe : tổn thất gây từ trong lõi sắt. Trị số ∆QFe được tính theo dòng không tải  I0%. Phần thay đổi : phần này phụ  thuộc công suất tải của máy biến áp hay còn   gọi là tổn thất đồng. Có thể xác định tổn thất đồng trong máy biến áp. Trong đó :  S : công suất tải của máy biến áp. Sđm : công suất định mức của máy biến áp. ∆PN : tổn thất ngắn mạch. Trong công thức trên thì Rb và Xb phải tương thích với U. Nghĩa là khi tính Rb  và Xb theo điện áp nào thì phải sử dụng điện áp đó. Trong trường hợp có n máy biến áp giống nhau, làm việc song song thì tổn   thất công suất trong n máy bằng : ∆P =  Tổn thất điện năng. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 12
  13. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Tổn thất điện năng trong máy biến áp gồm 2 thành phần : Phần không phụ thuộc vào phụ  tải xác định theo thời gian làm việc máy  biến áp. Phần phụ thuộc vào phụ  tải xác định theo đồ  thị  phụ  tải, nếu công suất   máy biến áp có đồ thị như phụ tải thì dùng Tmax để tính    Tổn thất điện năng 1 năm tính theo  là :  Trong đó :  Tb : thời gian vận hành năm của máy biến áp. Smax : phụ tải cực đại năm của máy biến áp. Nếu có n máy biến áp giống nhau làm việc song song thì tổn thất điện năng  trong n máy là : Đường dây Tổn thất điện năng trên đường dây: ∆Add = ∆Pdd τ . Trong đó: ∆Add : Điện năng tổn thất tính toán trên đường dây dâng xét, đơn vị: kWh. ∆Pdd : Công suất hao tổn trên đường dây đang xét, đơn vị: kW. S2 ∆Pdd  =  R U2 S : Công suất tiêu thụ của phụ tải; kVA. Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 13
  14. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL τ : Thời gian tổn hao cực đại, được xác định bằng công thức thực nghiệm  Kezevit: τ = (0.124 + Tmax 10−4 ) 2 8760 . Tmax : Thời gian vận hành cực đại. Lượng điện năng tổn thất kỹ  thuật được tính bằng tổng của tổn thất   trong máy biến áp và trên đường dây: ∆A = ∆ABA + ∆Add . Còn trong vận hành để tính tổn thất thực sự của 1 lưới điện cụ thể, áp   dụng các giá trị  thống kê cho sai số  lớn. Muốn tính được chính xác tổn thất  thì phải có giá trị đo đạc của đồ thị phụ tải của từng đoạn lưới trong suốt cả  năm. Ta dễ  dàng thấy rằng về  mặt kỹ thuật và kinh tế  việc này không thể  thực hiện được. Để giẩm tổn thất thì chúng ta cần nâng cao điện áp vận hành của lưới   điện, như nâng điện áp từ 6, 10 KV lên 20, 35 KV hoặc 35 KV lên 110 KV. Hoàn thiện cấu trúc lưới để  có thể  vận hành với tổn thất nhỏ  nhất.  Vận hành kinh tế  trạm biến áp có nhiều máy biến áp. Chọn đúng công suất   máy biến áp phù hợp với yêu cầu phụ  tải, tránh hiện tượng máy biến áp   chạy quá non tải . Công tác kiểm tra và thiết bị đo đếm Thường xuyên kiểm tra lưới điện để  hạn chế  rò điện, nếu có sự  cố  thì  phải nhanh chóng khắc phục sự cố. Tăng cường kiểm tra, thay thế công tơ làm việc kém hiệu quả, phúc tra   chỉ  số  công tơ  nhằm phát hiện những trường hợp ghi sai và sử  lý theo quy  định. Đẩy mạnh việc kiểm tra, thay thế  công tơ  định kỳ, chết cháy và hoàn  thiện các hòm công tơ. Đảm bảo chu kỳ  kiểm định, định kỳ  theo quy định  Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 14
  15. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL nhà nước. Hàng năm căn cứ  vào thống kê số  lượng công tơ  vận hành trên  lưới theo thời gian kiểm định. Ngoài ra, việc đầu tư, bổ  sung thêm các trang thiết bị  tiên tiến trong   khâu đo đếm và thí nghiệm hiệu chỉnh công tơ sẽ góp phần quan trọng trong   việc giảm tổn thất điện năng. Yếu tố con người Cũng có thể coi đây là 1 yếu tố rất quan trọng, cần phải có sự quan tâm   đặc biệt đến yếu tố này. Tổn thất do kỹ thuật gây ra chúng ta có thể đo đếm  được nhưng tổn thất do con người gây ra thông qua việc làm sai lệch những   con số để ăn hối lộ, tham ô, … thì không thể đo đếm được. Các yếu tố tự nhiên: khí hậu, thời tiết, địa hình,… Để  đảm bảo tính kinh tế  và trong sạch về  môi trường, các nhà máy  điện thường được xây dựng tại nơi có nguồn năng lượng: Cơ năng của dòng  nước, nhiệt năng của than đá, dầu mỏ, Do đó, điện năng được sản xuất ra phải  được truyền tải từ nhà máy điện đến các nơi tiêu thụ. Nhiệm vụ này được thực  hiện nhờ hệ thống điện. Hệ thống điện là tập hợp các nhà máy điện, đường  dây truyền tải điện, mạng phân phối và các hộ  dùng điện, nhằm thực hiện  nhiệm vụ sản xuất, truyền tải, phân phối và sử  dụng điện năng một cách tin   cậy, kinh tế và chất lượng đảm bảo. Phần hệ  thống điện bao gồm các trạm biến áp và các đường dây tải  điện: gồm hàng chục các bộ  phận rất đa dạng: máy biến áp, máy cắt, dao  cách ly, tụ bù, sứ xuyên thanh cái, cáp ngầm, cột, đường dây trên không; phụ  kiện đi nối dây dẫn và dây chống sét với cột, sứ cách điện, Các bộ phận này  đều phải chịu tác động của thiên nhiên (gió, mưa, ăn mòn, băng giá, sét, dao  động, nhiệt độ, bão từ, rung động do gió, văng bật dây, ).  Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 15
  16. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Hệ thống điện của nước ta phần lớn là nằm ở ngoài trời, do đó tất yếu  sẽ  chịu  ảnh rất lớn của điều kiện tự  nhiên. Sự  thay đổi, biến động của môi  trường tự  nhiên có  ảnh hưởng rất lớn tới sự  tổn thất điện năng của ngành  điện. Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa, nên độ ẩm tương đối cao, nắng  lắm mưa nhiều đã gây không ít khó khăn cho việc bảo dưỡng thiết bị và vận   hành lưới điện. Các đường dây tải điện và máy biến áp đều được cấu thành  từ kim loại nên độ ẩm cao làm cho kim loại nhanh bị ô xi hoá và như vậy dẫn   đến hiện tượng máy biến áp và dây tải điện sử  dụng không hiệu quả  nữa,  lượng điện bị hao tổn. Mạng lưới truyền tải điện phải đi qua nhiều khu vực,  điạ  hình phức tạp. Đồi núi, rừng cây, nên khi sự  cố  điện xảy ra, làm tổn  thất điện do phóng điện thoáng qua cây cối trong hoặc gần hành lang điện,  đốt rừng làm rẫy trong hành lang điện. Địa hình phức tạp làm cho công tác quản  lý hệ thống điện, kiểm tra sửa chữa, xử lý sự cố gặp không ít khó khăn, nhất là  vào mùa mưa bão, gây ra một lượng tổn hao không nhỏ. Thiên tai do thiên nhiên  gây ra: gió, bão, lụt, sét, làm đổ cột điện, đứt dây truyền tải, các trạm biến áp  và đường dây tải điện bị ngập lụt trong nước, làm cho nhiều phụ tải lưới điện  phân phối bị sa thải do mạng điện hạ áp bị hư hỏng, ảnh hưởng đến sản lượng   truyền tải điện. Nhiệt độ môi trường cao làm cho dây tải điện nóng hơn so với  bình thường nên sản lượng điện truyền tải không đạt chất lượng, bị hao hụt do  toả điện ra bên ngoài.  2.2.1. Tình hình tổn thất điện năng theo các năm  Tình hình tổn thất năm 2010   NỘI DUNG THỰC HIỆN QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV NĂM 2010 359.671.92 382.428.11 ĐIỆN NĂNG NHẬN 0 0 482.915.900 441.557.480 1.666.573.500 Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 16
  17. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL 355.927.62 380.165.51 Nhận từ lưới 220kv 0 0 477.358.970 437.005.180 1.650.457.280 Nhận từ lưới 110kv 3.744.300 2.262.600 5.557.000 4.552.300 16.116.200 Nhận từ lưới 35kv 0 0 20 0 20 359.539.36 381.877.88 ĐIỆN NĂNG GIAO 0 0 483.053.964 442.078.250 1.666.539.454 109.917.19 Giao lưới 220kv 0 93.566.780 210.716.650 188.908.350 603.098.970 176.553.90 203.130.20 Giao lưới 110kv 0 0 191.070.296 175.833.400 746.587.796 Giao lưới 35kv 43.291.230 51.448.530 48.391.893 45.386.360 188.518.013 Giao lưới 22kv 9.285.290 10.243.030 9.794.458 10.758.090 40.080.868 Giao lưới 10kv 20.491.750 23.489.340 23.080.667 21.192.050 88.253.807 ĐIỆN NĂNG TỰ DÙNG 142.390 139.993 139.168 137.886 559.437 TD42 (Nhận sau điểm đo 432) 142.390 144.796 135.136 78.482 500.804 TD93 (Ranh giới) 1.166 8.028 61.622 70.816 Điện năng tiêu thụ cho viễn thông 5.969 3.996 2.218 12.183 ĐIỆN NĂNG TỔN THẤT 9.830 549.064 146.092 582.392 36.770 TỈ LỆ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG  0,00 0,144 0.03 (%) 0,132 0,158 ( Nguồn :Phòng Kỹ Thuật)  Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 17
  18. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Tình hình tổn thất năm 2011 NỘI DUNG THỰC HIỆN    QUÝ I QUÝ II  QUÝ III QUÝ IV NĂM 2011  403.925.62  411.201.85 532.831.27 ĐIỆN NĂNG NHẬN 0 0 664.888.050 0 2.012.846.770  400.653.62 521.625.57 Nhận từ lưới 220kv 0 406.776.430 656.982.450 0 1.986.038.070 Nhận từ lưới 110kv  3.272.000 4.425.400 7.905.600 11.205.700 26.808.700 Nhận từ lưới 35kv  0 20  0 0 0  410.725.44 534.542.36 ĐIỆN NĂNG GIAO 403.697.720  0 665.252.130 4 2.014.217.654 294.565.51 Giao lưới 220kv 126.397.610  156.530.870 358.221.920 0 935.715.910 164.238.29 Giao lưới 110kv 193.206.200  175.897.400 214.764.900 6 748.106.796 Giao lưới 35kv 51.455.710  46.528.330 55.892.950 42.881.543 196.758.533 Giao lưới 22kv 9.272.900  9.730.530 10.540.390 11.286.128 40.829.948 Giao lưới 10kv 23.365.300  22.038.310 25.831.970 21.570.887 92.806.467 ĐIỆN NĂNG TỰ DÙNG 131.951  118.023 155.992 126.489 532.905 TD42 (Nhận sau điểm đo  432) 134.186   114.459 160.883 127.964 537.942 TD93 10.721   28.838 1.104 2.125 42.788 Điện năng tiêu thụ cho đại tu  MBA AT3, AT4 10.345   22.183 32.528 Điện năng tiêu thụ cho viễn  thông 2.611   3.091 5.995 3.600 15.297 ĐIỆN NĂNG TỔN THẤT 217.179   447.572 ­365.184 ­1.713.219 ­1.413.672 TỈ LỆ TỔN THẤT ĐIỆN  0,054 0,11 NĂNG (%) 0,055 0,322  0,07  (Nguồn :Phòng Kỹ Thuật)  Qua bảng tổng hợp kết quả trong các năm 2010 và 2010 ta nhận thấy: Lượng điện nhận của Công ty toàn bộ  là điện mua của EVN. Lượng   điện này tăng cao qua từng năm. Năm 2010, lượng điện nhận là 1.666.573.500  kWh. Năm 2011 đã tăng lên tới  2.012.846.770  kWh, đạt 20,78% so với năm  Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 18
  19. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL 2010. Lượng điện giờ cao điểm đã giảm. Cho thấy ý thức tiết kiệm điện của  người dân đã được nâng cao. Điều này góp phần nâng cao lợi ích của nền  kinh tế đất nước. Lượng điện năng giao tăng nhanh qua từng năm. Cụ thể, năm 2010 lượng   điện   giao   của   công   ty   là  1.666.539.454  kWh,   năm   2011   tăng   lên   mức  2.014.217.654 kWh tăng 20,86%. Tỷ lệ truyền tải phân phối giảm qua từng năm. Năm 2010 tổn thất truyền   tải là 0,158%. Năm 2011 tỷ lệ này giảm xuống còn 0,07%. Đây là sự cố gắng   rất lớn của Truyền tải điện Nghệ An.  Nhìn qua về tổn thất thì ta thấy, lượng kWh điện tổn thất qua từng năm   là tăng. Tuy nhiên, lượng điện nhận và điện giao cũng tăng cao qua từng năm.  Ta thấy % tổn thất điện năng đã giảm đi đáng kể. Điều này cho thấy, công tác  chống tổn thất của Công ty đã đạt hiệu quả. 600 500 400 300 TTĐN 200 100 0 Q uý 1 Q uý 2 Q uý 3 Q uý 4 Biểu Đồ tổn thất điện năng năm 2010 của truyền tải điện NA   Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 19
  20. Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp                                                      PHẠM HÙNG ­  C8QLNL Đại Học Điện Lực – Khoa Quản Lý Năng Lượng Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2