intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo y học: "ĐặC ĐIểM HìNH THáI CHấN THƯƠNG Cột sống cổ THấP QUA HìNH ảNH X QUANG Và CT"

Chia sẻ: Nguyễn Phương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

93
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu 86 trường hợp chấn thương cột sống cổ (CSC) thấp qua hình ảnh X quang và CT tại Bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy: tổn thương thường gặp nhất là gãy trật chiếm tỷ lệ cao (79,1%), gãy nhiều mảnh (20,9%); đa số tập trung ở khu vực C4 đến C6 (72,8%). Những đặc điểm hình thái chấn thương này có ý nghĩa trong việc đưa ra phương pháp phẫu thuật phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo y học: "ĐặC ĐIểM HìNH THáI CHấN THƯƠNG Cột sống cổ THấP QUA HìNH ảNH X QUANG Và CT"

  1. ĐặC ĐIểM HìNH THáI CHấN THƯƠNG Cột sống cổ THấP QUA HìNH ảNH X QUANG Và CT Trương Thiết Dũng*; Võ Văn Nho**; Nguyễn Hùng Minh*** TóM TắT Nghiên cứu 86 trường hợp chấn thương cột sống cổ (CSC) thấp qua hình ảnh X quang và CT tại Bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy: tổn thương thường gặp nhất là gãy trật chiếm tỷ lệ cao (79,1%), gãy nhiều mảnh (20,9%); đa số tập trung ở khu vực C4 đến C6 (72,8%). Những đặc điểm hình thái chấn thương này có ý nghĩa trong việc đưa ra phương pháp phẫu thuật phù hợp.
  2. * Từ khoá: Cột sống cổ; Chấn thương; Đặc điểm hình thái. THE MORPHOLOGIC CHARACTERISTICS OF LOWER cERVICAL VERTEBRATE TRAUMA ON X - RAY AND CT IMAGINg Truong Thiet Dung; Vo Van Nho; Nguyen Hung Minh SUMMARY The study was carried out on 86 lower cervical vertebtate traumatic patients on X - Ray and CT imagings in Choray Hospital. The results showed that: the most comon trauma is cervical vertebtate fracture dislocation (79.1%), multifracture (20.9%); C4 to C6 (72.8%). These morphologic features would
  3. be very useful to propose the best appropriate method of operation. * Key words: Cervical vertebrate; Trauma; Morphologic characteristics. tế, chấn thương CSC ĐặT VấN Đề Chấn thương cột sống kèm liệt tủy là gánh nặng cổ thấp là một bệnh lý cho bệnh nhân (BN), gia với những tổn thương đình và xã hội. Do đó nặng nề, ảnh hưởng việc chẩn đoán đúng nghiêm trọng đến độ bền thương tổn, từ đó đề ra vững của CSC và thường biện pháp điều trị đúng gây ra những thương tổn đắn có ý nghĩa quan tuỷ cổ, có thể dẫn tới di trọng và là vấn đề cần chứng thần kinh nặng nề được quan tâm nghiên hoặc gây tử vong cho cứu [1]. người bệnh. Trong thực
  4. Trên thế giới và trong sinh yêu cầu tiếp tục nước đã có nhiều công nghiên cứu về bệnh lý trình nghiên cứu về chấn này. Nghiên cứu này thương CSC thấp. Tuy nhằm mục tiêu đánh giá nhiên, hiện nay tai nạn đặc điểm hình thái chấn giao thông nghiêm trọng thương CSC thấp qua ngày càng nhiều, do việc hình ảnh X quang và CT, sử dụng các phương tiện trên cơ sở đó chẩn đoán giao thông có tốc độ cao chính xác và đề ra đã làm thay đổi một số phương pháp phẫu thuật tính chất bệnh lý chấn phù hợp. thương CSC, từ đó nảy * Bệnh viện Đồng Nai; ** Bệnh viện Chợ Rẫy; *** Bệnh viện 103 Phản biện khoa học: GS. TS. Vũ Hựng Liờn
  5. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y * Chọn mẫu: ĐốI TƯợNG Và PHƯƠNG PHáP - Chọn mẫu không xác NGHIÊN CứU suất. 1. Đối tượng nghiên - Tiêu chuẩn chọn BN: cứu. tất cả BN chấn thương Các BN được chẩn CSC, vào Khoa Ngoại đoán gãy CSC do chấn thần kinh, Bệnh viện thương tại Khoa Ngoại Chợ Rẫy từ tháng 1 - thần kinh, Bệnh viện 2004 đến tháng 6 - 2005. Chợ Rẫy từ tháng 1 - * Dựa vào cách phân 2004 đến tháng 6 - loại chấn thương CSC 2005. theo Argenson và Denis. Phương 2. pháp loại * Phân theo nghiên cứu. Argenson bao gồm chấn Nghiên cứu hồi cứu mô thương cúi, chấn thương tả. 64 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  6. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y lún; chấn thương xoay và - Gãy không vững thần chấn thương ngửa. kinh: là gãy nhiều mảnh * Phân loại vững và thân sống. Các mảnh vỡ di lệch vào ống sống làm mất vững của Denis: thương tổn tuỷ sống. Theo Denis cột sống - Gãy không vững cơ được chia thành 3 cột: cột trước, cột giữa và cột học thần kinh: thương sau, từ đó phân ra làm 4 tổn cả ba cột và có loại gãy vững và không thương tổn thần kinh hoặc đe dọa thương tổn vững. thần kinh. - Gãy vững: chỉ có tổn * Chẩn đoán hình ảnh X thương cột trước nhẹ, quang, CT CSC. trung bình. Căn cứ vào kết quả X - Gãy không vững cơ học: thương tổn hai trong quang và CT để xác định: ba cột của cột sống. 65 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  7. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y - Vị trí gãy. + Độ lún chiều cao thân trước đốt gãy: áp - Phân loại gãy. dụng cho trường hợp gãy Căn cứ vào hình ảnh X lún. quang quy ước để đo các * Xử lý số liệu: chỉ số: - Sử dụng phần mềm - Góc gù vùng. thống kê SPSS 10.0 để - Chiều cao thân sống phân tích số liệu. Dùng phía trước. các phép kiểm thích hợp - Chiều cao thân sống để rút ra các kết luận. phía sau. - Nhận xét kết quả. So - Đoạn trượt: khảo sát sánh kết quả với các tác ở hai bình diện trước sau giả khác, bàn luận và kết và sang bên, áp dụng cho luận. các trường hợp gãy trật: + Đánh giá mức độ trượt trước sau. 66 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  8. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y hợp với các tác giả khác KếT QUả NGHIÊN Và ở Việt Nam, Thái Lan, CứU Trung Quốc nhưng khác BàN LUậN biệt lớn so với số liệu 1. Đặc điểm dịch tễ. của Bệnh viện * Tuổi: 16 - 20: 7 BN; ở Pennsylvania 21 - 30: 25 BN; 31 - 40: Pittsburgh (nam 49%, nữ 20 BN; 41 - 50: 21 BN; 51%) và các nước châu 51 - 60: 8 BN; 61 - 70: 5 Âu, châu Mỹ. BN. Nhỏ nhất 16 tuổi, * Nguyên nhân gây tai lớn nhất 66 tuổi. Tuổi trung bình 36,7. Đây là nạn: trong nghiên cứu lứa tuổi lao động chính. này, nguyên nhân do tai nạn giao thông chiếm tỷ * Giới: nam: 73 BN lệ cao nhất (37,2%), sau nữ: (84,9%); 13 BN đó là tai nạn lao động (15,1%). Tỷ lệ nam/nữ là (29,1%), tai nạn sinh 5,61/1. Tỷ lệ này phù hoạt (27,9%), tai nạn đả 67 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  9. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y thương có 3 trường hợp trật mấu khớp một bên: (3,5%) và tai nạn thể 41 BN (47,7%); trật mấu (2 trường hợp = khớp hai bên: 17 BN thao 2,3%). Đây là sự khác (19,8%); gãy mấu khớp biệt lớn so với các thống một bên: 9 BN (10,5%); kê của các tác giả Âu gãy mấu khớp hai bên: 2 Mỹ; tai nạn thể thao, bạo BN (1,2%). lực chiếm khá cao * Các loại gãy phân (14%). loại theo Denis: gãy 2. Đặc điểm hình thái nhiều mảnh: 18 BN chấn thương CSC qua (20,93%); gãy trật: 68 BN (79,07%). X quang và CT. * Các loại gãy theo * Đặc điểm hình ảnh phân loại của Argenson: gãy nhiều mảnh: vỡ giọt lệ: 3 BN (3,5%); vỡ nhiều mảnh thân sống: 15 BN (17,4%); 68 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  10. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y - Vị trí thương tổn: C3: trước nhấ bình 9 BN; C4: 20 BN; C5: 24 thân t sống BN; C6: 15 BN. - Chiều cao thân đốt Trướ 21, 68,2 48,3 sống trước mổ: chiều cao c mổ 6 % % % thân trước: 14, 3 ± 2,4 mm, chiều cao thân sau: Góc gù vùng trung bình 21, 3 ± 1,8 mm. trước mổ: 12,36%. - Độ lún bờ trước thân * Đặc điểm hình ảnh sống: gãy trật: Bảng 1: Bảng 2: Vị trí thương tổn. Độ Ơ lún Lớn Nh Trun Trậ Trậ Gã Gã bờ ỏ nhất g t t y y Tần 69 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  11. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y trật xuất hiện mấ mấ mấ mấ Gãy g nhiều nhất ở tẩng C4C5, trật u u u u khớ khớ khớ khớ C5C6 và C6C7 (23,3%, 27,9% và 17,4%). Kết p p p p quả này cũng tương tự 1 2 1 2 bên bên bên bên với nghiên cứu của các tác giả khác. C3 4 3 2 0 Bảng 3: Độ di lệch C4 trước sau. C4 15 2 3 0 C5 Độ Nhỏ Lớn Trun C5 14 6 4 0 nhất nhất di g C6 lệch bình C6 8 6 0 1 Trướ 14,2 100 39,8 C7 c mổ % % % 70 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  12. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y Tai nạn giao thông là * Độ di lệch sang bên: nguyên nhân chủ yếu khác với gãy cột sống (37,2%), tai nạn lao động thắt lưng trong lô nghiên chiếm tỷ lệ khá cao cứu này ít thấy di lệch (29,1%). sang bên trên hình ảnh X 2. X quang là phương quang thẳng. pháp cơ bản để quyết * Góc gù vùng trung định chẩn đoán, phân loại, chọn đường mổ, bình trước mổ 15,1%. theo dõi sau mổ. KếT LUậN CT Scan có giá trị cao 1. Chấn thương CSC trong khảo sát cấu trúc thấp tập trung chủ yếu ở xương ở diện bình nam giới, với tỷ lệ ngang, đánh giá chèn ép nam/nữ là 5,61/1, gặp ống sống do xương vỡ, nhiều ở tuổi lao động, thể hiện ở các trường hợp trung bình 36,79 tuổi. vỡ giọt lệ, vỡ nhiều 71 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  13. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y mảnh thân sống, là căn 1. Amoiridis G, cứ quyết định để chọn Schweibold G. lựa phương pháp mổ. Unilateral reduction of Thương tổn cột sống the cervical response in thường gặp nhất là gãy median SEP due to a trật (79,1%), đa số tập vertebral fracture, trung ở khu vực C4 đến unrecognized in C6 (72,8%). Tỷ lệ có plainfilm. Clim thương tổn tuỷ rất cao neurosurg, 2005, pp. 315 đó - 317. (88,42%) trong trường hợp 25,12% 2. Bennie W. Chiles III thương tổn tuỷ hoàn M.D, and Paul R toàn. Cooper, MD. Acute spinal injury. The new England journal of TàI LIệU THAM medicine, 2002, pp. 37- KHảO 45. 72 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  14. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y 3. Bohlman HH, Emery injuriesz J Spinal Disord SE, Goodfellow DB, Tech, 2003, 16 (3), pp. Jones PK. Robinson. 229 - 235. Anterior cervical 5. Callahan. Cervical discectomy and facet fusion for arthrodesis for cervical instabiliry following radiculopathy. Long - laminectomy. J Bone term follow-up of one Joint Surg, 1997, pp. hundred and twenty-two 991-1002. patients. J Bone Joint 6. Denis F. The three Surg Arm 1993, 75 (9), column spine and its pp. 1298- 1307. significance in the 4. Brodke DS, classification of acute Anderson PA. thoracolumbar spinal Comparison of anterior injuries. Spine, 1983, pp. and posterior approaches 817-831. in cervical spinal cord 73 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
  15. Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn qu©n y 7. Do Kod Y, Lim TH, Won You J. A biomechanical comparison of modern anterior and posterior plate fixation of the cervical spine. Spine, 2000, pp. 1234 - 1238. 8. E. Gregory Wood. Posterior wiring and fusion techniques for traumatic injuries of the lower cervical spine. Surgery for spinal cord injuries, 1993, pp. 93 - 104. 74 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2