intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bảo hiểm xã hội và tình huống pháp luật : Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

268
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội: Phần 1 trình bày một số quy định chung trong bảo hiểm xã hội, các tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội như chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bảo hiểm xã hội và tình huống pháp luật : Phần 1

  1. MÃSỐỉTPC-11-61 541-2011/CXB/06-282/TP
  2. LÊ THỊ THẢO TÌNH HUỐNG PHÁP LUẬT VÊ' BẢO HIỂM XÃ HỘI ■ NHÀ XUẤT BẢN Tư PHÁP HÀ NỘI - 2011 ■
  3. LÒI GIỚI THIỆU Cùng với sự đổi mới toàn diện của đất nước, tiến trình cải cách tư pháp và cải cách hành chính đã và đang đạt được những th àn h quả nhất định, góp phần quan trọng vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, tăng cưồng quản lý xã hội bằng pháp luật; người dân ngày càng tiếp cận gần hơn với mọi chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau như hệ thống đài truyền th an h ỏ cơ sở, tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn... Với mong muốn giúp cho mọi ngưòi dân nắm bắt và hiểu rõ các .quy định của pháp luật cụ thể, cần thiết liên quan các m ặt đời sống, Nhà xuất bản Tư pháp xuất bản các tập sách nhỏ dưới dạng giải đáp các tình huống phát sinh trong thực tế trên mọi lĩnh vực pháp luật. Tập sách này giới thiệu những quy định pháp luật trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội. Hy vọng thể loại sách này sẽ đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tìm hiểu pháp luật của bạn đọc. Trân trọng giới thiệu cuôn sách cùng bạn đọc. Thảng 8/2011 NHÀ XUẤT BẢN TƯ PHÁP 5
  4. ỉ. MỘT SỐ QUY ĐỈNH CHUNG Xin hỏi, phốp luột quy định như I ■ thế nàỡ về bào hiểm xã hội bắt buộc và bào hiểm xã hội tự nguyện? Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay th ế hoặc bù đắp một phần th u nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc m ất th u nhập do ốm đau, th ai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, th ấ t nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trê n cơ sỏ đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Tại khoản 2, 3 Điều 3 L uật bảo hiểm xã hội quy định, bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và ngưòi sử dụng lao động phải tham gia. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà ngưòi lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp vói thu nhập của m ình để hưởng bảo hiểm xã hội. Khoản 1 Điều 78 Luột bào hiểm xã 2 ■ hội quy định: “Ngưdi lao động đang đống bào hiểm xã hộỉ, ngưòi lao động đang bào lưu thòi gian đóng bào hiểm xã hội, ngưdỉ đang hưỏng lương hưu khi chết thì thân nhân được hưởng 7
  5. Tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội trợ Cấp tuất một lổn”. Vộy, thân nhãn ngưòi lao động bao gồm những ai? Khoản 7 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội quy định về thân nhân ngưòi lao động bao gồm: con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội; người khác mà ngưòi tham gia bảo hiểm xã hội phải chịu trách nhiệm nuôi dưỡng. Xỉn cho biết các chế độ báo 3 ■ hiểm xã hội trong các loại hình bâo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau: • « . (1) Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: a) Ốm đau; b) Thai sản; c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Hưu trí; đ) Tử tuất. (2) Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây: 8
  6. I. Một số quy định chung a) Hưu trí; b) Tử tuất. (3) Bảo hiểm th ấ t nghiệp bao gồm các chế độ sau đây: a) TrỢ cấp th ất nghiệp; b) Hỗ trợ học nghề; c) Hỗ trợ tìm việc làm. Nguyên tắc bào hiểm xã hội 4 ■ được quy định như thế nào? Điều 5 Luật bảo hiểm xã hội quy định về nguyên tắc bảo hiểm xã hội như sau: • a. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở . mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những ngưòi tham gia bảo hiểm xã hội. b. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm th ất nghiệp được tính trên cơ sỏ tiền lương, tiền công của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sâ mức thu nhập do ngưài lao động lựa chọn nhưng mức thu nhập này không thấp hơn mức lương tối thiểu chung. c. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tu ất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. 9
  7. Tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội d. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm th ất nghiệp. đ. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của ngưòi tham gia bảo hiểm xã hội. p Xin hỏi, những hành vi nào bị V / ■ phốp luột trong lĩnh vực bào hiểm xã hội nghiêm cấm? Điều 14 Luật bảo hiểm xã hội và Điều 7 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ ' hưống dẫn một số điều của L uật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định các hành vi bị nghiêm cấm sau: (1) Về đông bảo hiểm xã hội: a) Không đóng bảo hiểm xã hội; b) Đóng không đúng mức quy định; c) Đóng không đúng thòi gian quy định; d) Đóng không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội.• (2) Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bao gồm: 10
  8. I. Một số quy định chung a) Kê khai không đúng sự th ậ t hoặc sửa chữa, tẩy xoá làm sai lệch những nội dung có liên quan đến việc đóng, hưỏng bảo hiểm xã hội; b) Làm giả các văn bản để đưa vào hồ sơ hưdng bảo hiểm xã hội; c) Cấp giấy chứng nhận sai quy định để làm cơ sở hưỏng bảo hiểm xã hội. (3) Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích, sai chính sách, chế độ. ' * (4) Gây phiền hà, trỏ ngại, làm thiệt hại đến quyền và lợị ích hợp pháp của ngưòi lao động, ngưòi sử dụng lao động, bao gồm: a) Cô" tình gây khó khăn, cản trỏ, làm chậm việc đóng, hưỏng các chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động; b) Không cấp sổ bảo hiểm xã hội hoặc không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định. (5) Báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm xã hội. ♦ • Do công ty ỉôi làm bị phâ sàn nên 6 ■ tôi không thể tham gia bào hiểm xã hội bắỉ buộc trong thòi gian chò xỉn việc tại công ty mói. Chĩnh vì vộy, tôi muốn tham gia bào hiểm xâ hội tự nguyện trong khoáng thôi gian này để 11
  9. Tinh huống pháp luật về bảo hiểm xã hội quá trình tham gia đổng báo hiểm xã hội c ủ a mình được liên tục. V ậy xin hỏí, mức đổng bâo hiểm xã hội b ắt buộc và bảo hiểm xã hội ỉự nguyện củ a ngưòi lao động khác nhau như thế nào? Tại Điều 42 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thuộc diện hưởng lương như sau: Hằng tháng, người lao động là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; ngưòi lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thòi hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trồ lên theo quy định của pháp luật về lao động kể cả cán bộ quản lý, người lao động làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hưởng tiền công theo hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên; ngưòi lao động là công nhân quốc phòng, công nhân công an làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang và ngưòi lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà chưa nhận bảo hiểm xã hội • • t « một lần trước khi đi làm việc có thời hạn ỏ nước ngoài theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình ở nước ngoài cố mức đóng bảo hiểm xẵ hội vào quỹ hưu trí và tử tuất như sau: 12
  10. I. Một số quy định chung - Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009 mức đóng bằng 5% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội; - Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 mức đóng bằng 6% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội; - Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 mức đóng bằng 7% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội; - Từ tháng 01 năm 2014 trở đi: mức đóng bằng 8% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội. Người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo quy định trên. Phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, hằng quý hoặc sáu tháng một lần. Mức đóng và phương thức đóng của ngưòi lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần trưốc khi đi làm việc có thời hạn ỏ nưốc ngoài theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ỏ nước ngoài theo hợp đồng với tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp được phép hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ỏ nước ngoài, doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc ỏ nước ngoài đưối hình thức thực tập, nâng cao tay 13
  11. Tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội nghề và doanh nghiệp đầu tư ra nưóc ngoài có đưa lao động đi làm việc ỏ nước ngoài và hợp đồng cá nhân được quy định như sau: - Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất: + Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009 mức đóng bằng 16% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi đi làm việc ỏ nước ngoài; + Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 mức đóng bằng 18% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi đi làm việc ồ nước ngoài; + Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 mức đóng bằng 20% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi đi làm việc ỏ nước ngoài; + Từ tháng 01 năm 2014 trỏ đi mức đóng bằng 22% mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi đi làm việc ở nưdc ngoài. - Phương thức đóng được thực hiện hằng quý hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần theo thòi hạn ghi trong hợp đổng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi ỉàm việc ở nước ngoài thu nộp bảo hiểm xã hội cho ngưòi lao động và đăng ký phương thức đóng với tể chức bảo hiểm xã hội hoặc 14
  12. I. Một SỐ quy định chung ngưòi lao động đóng qua cơ quan, tổ chức, đdn vị mà người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đóng trực tiếp với tổ chức bảo hiểm xã hội nơi cư trú của ngưòi lao động trước khi đi làm việc ở nưóc ngoài. Trường hợp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo phương thức quy định tại Điều này hoặc truy nộp cho tổ chức bảo hiểm xã hội sau khi về nước. ♦ Về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, Điều 26 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một sô' điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định như sau: • Người tham gịa bảo hiểm xã hội tự nguyện đăng ký vối tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo một trong các phương thức sau đây: - Hằng tháng; - Hằng quý; - Sáu tháng một lần. Việc thu tiền đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện vào nửa đầu của thòi gian ứng vối phướng thức mà người tham gia bảo hiểm xã hội lựa chọn. Mức đóng hằng tháng vào quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau: 15
  13. Tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội Mức đóng phán tram M l^ h p l gw hằng thảng = đóngBHXH x người tham ga BHXH tự nguyện tự nguyện lựa chọn Trong đó: Mức thu nhâp tháng người , , cn nnn ... . tham gia BHXH tự nguyện = u * m X 50.000 dôngAháng lựa chọn - Lmjn : mức lương tối thiểu chung; - m: là số nguyên, ặ. 0. Tỷ lệ phần trăm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau: - Từ tháng 01 năm 2008 đến tháng 12 năm 2009 bằng 16%; - Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 bằng 18%; - Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 bằng 20%; - Từ tháng 01 năm 2014 trở đi bằng 22%. Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được đăng ký lại phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với tổ chức bảo hiểm xã hội. Việc đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng được thực hiện ít nhất là sau 6 tháng kể từ lần đăng ký trước. 16
  14. II. CHẾ Đ ộ ỐM ĐAU Tôi là viên chức hiện đang lồm 7 ■ việc tại một đơn vị sự nghiệp công lộp của nhà nưỗc. Ngày 20/3/201 ỉ vừa qua, do sơ ỷ khỉ trèo lên mỗi nhà để lợp lại ngói, tôỉ bị ngã gẫy chân phài điểu trị mất hơn 01 tháng mói bình phục. Vậy xin hỏi, tôi có được hưỏng chế độ ốm đau không? Nếu có thì ỉhòi gian và mức huỏng như thế nào? Điều 21 Luật bảo hiểm xã hội, Điều 8 Nghị định sô" 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một sô' điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định, đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; ngưòi lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thòi hạn, hợp đồng lao động có thòi hạn từ đủ 3 tháng trỏ lên theo quy định của pháp luật về lao động kể cả cán bộ quản lý, ngưòi lao động làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hưởng tiền công theo hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trỏ lên; người lao động là công nhân quốc phòng, công nhân công an làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang và ngưòi lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà chưa nhận bảo 17
  15. Tinh huống pháp luật về bảo hiểm xă hội hiểm xã hôi môt lần trước khi đi làm viêc có thòi han t • * f ỏ nưốc ngoài theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, bao gồm các loại hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trìn h ở nưốc ngoài được hưỏng chế độ ốm đau khi: - Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghĩ việc đo tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưỏng chế độ ốm đau. - Có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sỗ y tế. Theo đó, bạn sẽ được hưởng chế độ ốm đau. v ề thời gian và mức hưỗng, bạn có thể căn cứ quy định tại Điều 23, 24 và Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội, khoản 1 Mục I Phần B Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 hướng đẫn thực hiện một số điều của Nghị định sô' 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hưống dẫn một số điểu của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc để áp dụng cho trường hợp của mình. Cụ thể, khoản này hướng dẫn như sau: Mức hưổng chế độ ốm đau theo thời gian quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP được tính như sau: 18
  16. II. Chế đô ốm đau Múc Tién lưong, tiổn công đông hưởng bảo hiểm xa hội của tháng Số ngày chế liổn kẽ truức khi nghỉ việc 75 nghỉviệc độ = -----------------------------X (%) X dược huủng Ốm chế òọ Ốmđau - Sô' ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốin đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Theo quy định tại Mục 1 Thông tư sô' 19/2008/TT- BLĐTBXH ngày 23/9/2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư sô" 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 ve hướng dẫn thực hiện một scí điều của Nghị định sô' 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì mức hưởng chế độ ốm đau đối với ngưdi lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngàv được tính như sau: Mức hưởng Tién lương, tién y , |. chế độ ốm công đóng bào . Số tháng đau đối với hiểm xả hội của nghỉ việc chế độ bệnh cán = tháng liền kề X hưởng chế ốm đau chữa trị dái truớc khi nghỉ độ ốm đau ngày việc Trong đó: - Tỷ lệ hưỏng chê độ ốm đau: + Bằng 75% đối với thời gian tối đa là 180 ngày trong một năm; 19
  17. Tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội + Bằng 65% đốì với trưòng hợp hết thòi hạn 180 ngày trong một năm mà người lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên; + Bằng 55% đối với trưòng hợp hết thòi hạn 180 ngày trong một năm mằ ngưòi lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; + Bằng 45% đốỉ vói trường hợp hết thòi hạn 180 ngày trong một năm mà ngưòi lao động vẫn tiếp tục điều trị nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm. - Số tháng nghỉ việc hưồng chế độ ốm đau được tính theo tháng dương lịch. Trường hợp có ngày lẻ thì cách tính mức hưỏng chế độ ốm đau cho những ngày này như sau: Tíén ỉưcmg, tỉén Mức hưởng công đống bảo Tỷ lệ chế độ Ốmđáu hiểm xâ hội của hưởng SỐ ngồy nghỉ đốívớỉbộnh tháng iiền kế ừuớc chế độ việc hưởng cán chữa trị khỉ nghĩ việc Ốmđau chế độ Ốmđau dâl ngày .— — ------------------ X (%) X 26 ngày Trong đó: - Tỷ lệ hưồng chế độ Ồm đau theo quy định trên. - Sô' ngày nghỉ việc hưỏng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần. 20
  18. II. Chế đô Ốm đau Người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, sau 180 ngày vẫn tiếp tục điều trị, mà khi tính có mức hưỏng chế độ ốm đau trong tháng thấp hđn mức lương tối thiểu chung thì được tính bằng mức lương tối thiểu chung. Thời gian ngưòi lao động nghỉ việc hưỏng chế độ Ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng th ì cả người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội trong tháng đó. Thời gian này không tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Con gâi tôi mỗi được 29 tháng. 8 ■ Vừa qua châu bị nhiễm virus Rôta phái nằm điều trị mất 10 ngày tại bệnh viện (thòi gian này tôi phàỉ nghỉ việc trông chốu). Tuy nhiên, mộc dù đâ được xuất viện, song sức khoẻ châu hãy còn yếu nên tôi muốn nghỉ thêm vài ngày nửa để ỉrông con ỉhì cố dược không? Thòi gian hưởng chế độ khỉ con ốm đau được quy định như thế nào? Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật bảo hiểm xã hội thì, một trong những điều kiện để hưỏng chế độ ốm đau là có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sỏ y tế. Về thòi gian hưỏng chế độ khi con ốm đau, Điều 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2