intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

60
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Lê Qúy Đôn, Hải Phòng

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ- 24’) 

Câu 1: Axit nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?  
A. HF.                         B. HCl.                           C. HI.                            D. HBr.                                 
Câu 2: Clorua vôi là một hóa chất phổ biến để tẩy uế, diệt trùng, tẩy trắng. Công thức của Clorua vôi là: 
A. CaCl2.                      B. CaO.                           C. CaOCl2.                    D. Ca(ClO3)2
Câu 3: Hình vẽ dưới đây mô tả điều chế khi Cl2 trong phòng thí nghiệm: 

Nhận định nào sau đây không đúng? 
A. Bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaCl. 
B. Bình 2 chứa dung dịch H2SO4 (đặc) có vai trò là giữ hơi nước. 
C. Có thể thay thế MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3
D. Bình 1 chứa dung dịch NaCl (bão hòa) có vai trò là giữ HCl. 
Câu 4: Hòa tan một kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 7,6(g) muối và thoát ra 1,792(l) khí ở đktc. Xác định kim loại R? 
A. Mg.                        B. Zn.                             C. Fe.                            D. Ca.                            
Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là 
A. do số electron lớp ngoài cùng giảm dần.      B. do khối lượng phân tử tăng dần. 
C. do số lớp electron giảm dần.                         D. do độ âm điện giảm dần. 
Câu 6: Halogen tồn tại dạng lỏng ở điều kiện thường là  
A. Cl2.                         B. Br2.                            C. I2.                              D. F2.                                  
Câu 7: Cách điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là 
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. 
C. cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng.       
D. điện phân nóng chảy NaCl.                                              
Câu 8: Phản ứng nào sau đây Cl2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa? 

Câu 9: Hấp thụ hết V(l) khí HBr (đktc) vào H2O được 600ml dung dịch chứa nồng độ chất tan là 0,3M. Giá trị của V là 
A. 4,032             B. 4,48.                          C. 2,24.                         D. 2,016.                              
Câu 10: Tính chất hóa học của dung dịch HCl là 
A. tính oxi hóa mạnh và tính khử rất yếu. 
B. tính axit mạnh và tính khử yếu.                                     
C. tính bazơ mạnh và tính khử yếu.                                    
D. tính axit mạnh và tính oxi hóa rất mạnh.                                          
Câu 11: Hóa chất để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là 
A. khí H2 và khí Cl2.                                                             
B. khí Cl2 và dung dịch  NaOH loãng. 
C. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 đậm đặc.                                        
D. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 loãng.                      
Câu 12: Kim loại Fe cháy trong khí Cl2 tạo ra khói màu nâu. Điều đó chứng tỏ sản phẩm tạo thành là 
A. FeCl3.                     B. Fe2Cl3.                       C. FeCl2.                          D. FeCl.                                  
Câu 13: Nguyên nhân dẫn đến các halogen có tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa vì 
A. phân tử luôn là chất khí hoặc chất lỏng nên chỉ có thể có tính oxi hóa. 
B. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhường 7 electron để trở thành cấu hình electron của khí.  
C. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 1 electron để trở thành cấu hình electron của khí hiếm. 
D. phân tử luôn gồm 2 nguyên tử nên dễ nhận electron. 
Câu 14: Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào 30(g) dung dịch NaI 20%, sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là 
A. 9,4.                         B. 14,1.                           C. 18,8.                             D. 8,61.                                
Câu 15: Đâu là tính chất vật lí của oxi? 
A. chất rắn có màu tím thẫm, dễ thăng hoa tạo ra khí màu tím hồng độc, không tan trong nước.
B. chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830
c, ít tan trong  nước.              
C. chất lỏng màu đỏ, bốc khói màu cam ở nhiệt độ phòng, gây bỏng nặng, tan  trong nước. 
D. chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng và khét, tan khá nhiều trong nước. 
Câu 16: Chất nào là một dạng thù hình của O2
A. O3.                           B. H2O.                        C. Cl2.                           D. H2
Câu 17: Tính axit của HF < HCl < HBr < HI là do đi từ F đến I theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì 
A. độ bền liên kết HX giảm dần.                       B. độ âm điện giảm. 
C. nguyên tử khối tăng.                                     D. số electron tăng dần. 
Câu 18: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là 
A. ns2np6 . B. ns2np4 . C. ns2np5 . D. ns2np3 .                              
Câu 19: Đâu không phải là tính chất vật lí của Clo ở điều kiện thường? 
A. tan rất tốt trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt nhưng lại không tan trong các dung môi hữu cơ. 
B. là một chất vô cùng độc hại. 
C. nặng hơn nhiều so với không khí. 
D. là chất khí, có màu vàng lục, mùi vô cùng hắc. 
Câu 20: O3 và  O2 đều cùng phản ứng với chất nào sau? 
A. H2.                          B. dung dịch KI.          C. Ag.                            D. Cl2.                                      
Câu 21: Nguyên tố halogen thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn? 
A. thuộc nhóm VIIA.                                        B. thuộc nhóm IA.                                      
C. thuộc chu kì 7.                                            D. thuộc nhóm VIIB. 
Câu 22: Trong tự nhiên, nguyên tố Clo tồn tại chủ yếu  
A. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion ClOx
B. cả dạng đơn chất và hợp chất. 
C. dưới dạng đơn chất.                                     
D. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion Cl-.                          
Câu 23: Liên kết trong phân tử HCl là liên kết 
A. cộng hóa trị có cực.                                     B. ion.                                                                                
C. phân tử                                                        D. cộng hóa trị không cực.                                        
Câu 24: Khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với H2(as); Fe (t0); NaBr (dung dịch); NaI (dung dịch). Số phản ứng chứng minh được Cl2 có tính oxi hóa mạnh là 
A. 4.                             B. 1.                             C. 2.                              D. 3.                                        
Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng  của ozon? 
A. tiệt trùng nước sinh hoạt, loại bỏ kim loại nặng, loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu. 
B. trong ngành công nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm, tẩy trắng giấy, vải sợi. 
C. điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 
D. xử lý ô nhiễm, làm sạch môi trường. 


2. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Câu 1: Chất bột, màu trắng có công thức phân tử CaOCl2, gọi là 
  A. clorua vôi.  B. canxi clorua.  C. vôi tôi.  D. canxi hipoclorit. 
Câu 2: Đơn chất Clcó phản ứng thuận nghịch khi tác dụng với 
  A. H2.  B. NaOH.  C. H2O.  D. Fe. 
Câu 3: Ở nhiệt độ phòng, lưu huỳnh bền ở dạng thù hình là 
  A. Sα.  B. Sβ.  C. S.  D. S. 
Câu 4: Phân tử khối của ozon là 
  A. 8 đvC.  B. 32 đvC.  C. 16 đvC.  D. 48 đvC. 
Câu 5: Để chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, ta cho lần lượt hai khí tác dụng với 
  A. Ag.  B. Na.  C. H2O.  D. H2
Câu 6: Nung nóng hỗn hợp bột lưu huỳnh và bột sắt tạo muối có công thức hóa học là 
  A. Fe3S2.  B. Fe2S3.  C. FeS2.  D. FeS. 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol lưu huỳnh bằng lượng dư khí oxi. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2. Giá trị của V là 
  A. 5,712.  B. 3,360.  C. 3,808.  D. 5,040. 
Câu 8: Đơn chất halogen có màu nâu đỏ là 
  A. Br2.  B. I2.  C. F2.  D. Cl2
Câu 9: Nguyên tử clo có số electron lớp ngoài cùng là 
  A. 5.  B. 7.  C. 6.  D. 3. 
Câu 10: Dung dịch nào sau đây có tính axit mạnh nhất? 
  A. HBr.  B. HF.  C. HI.  D. HCl. 
Câu 11: Cho 0,15 mol Cl2 tác dụng hết với lượng dư khí H2, thu được bao nhiêu mol HCl? 
  A. 0,30.  B. 0,15.  C. 0,45.  D. 0,60. 
Câu 12: Flo (Z=9) là nguyên tố phổ biến thứ 13 trong vỏ trái đất, là halogen hoạt động hóa học mạnh nhất, được dùng trong công nghiệp làm giàu urani, dược phẩm… Trong bảng tuần hoàn, flo ở chu kì 
  A. 1.  B. 2.  C. 4.  D. 3. 
Câu 13: Liên kết giữa hai nguyên tử trong đơn chất halogen là liên kết 
  A. đôi.  B. ba.  C. đơn.  D. ion. 
Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là 
  A. tính oxi hóa mạnh.  B. tính oxi hóa yếu. 
  C. tính axit yếu.  D. tính khử mạnh.
Câu 15: Ở nhiệt độ thường, đơn chất I2 tồn tại ở trạng thái 
  A. khí.  B. rắn.  C. lỏng.  D. hơi. 
Câu 16: Ozon là chất khí có màu xanh nhạt, được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt. Ozon là một dạng … của oxi. Từ thích hợp điền vào dấu ba chấm là 
  A. đồng vị.  B. đồng đẳng.  C. thù hình.  D. hợp chất. 
Câu 17: Cho tinh thể muối ăn vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được khí nào sau đây? 
  A. O2.  B. Cl2.  C. SO2.  D. HCl. 
Câu 18: Dung dịch HCl có thể tác dụng được với 
  A. Na2SO4.  B. NaBr.  C. NaOH.  D. NaNO3
Câu 19: Thành phần nào trong nước Gia-ven có tác dụng tẩy trắng? 
  A. NaCl.  B. NaClO.  C. NaOH.  D. H2O. 
Câu 20: Axit nào sau đây có thể ăn mòn được thủy tinh? 
  A. HBr.  B. HF.  C. HCl.  D. HI.


3. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Lương Văn Can

Câu 1: (2,0 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau đây: NaNO3, KOH, NaCl, KBr

Câu 2: (1,0 điểm) Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất.

a. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom

b. Axit HF có khả năng ăn mòn thủy tinh.

Câu 3: (1,0 điểm) Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng

a. Giấy quì ẩm tiếp xúc với khí Cl2

b. Khi dẫn khí clo vào bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột

Câu 4: (1,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 22g hỗn hợp Al, Fe vào 200g dung dịch HCl được 17,92 (l) khí ở đkc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? (Al = 27; Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)

Câu 5: (1,0 điểm) Điều chế

a. Viết PT điều chế nước clorua vôi

b. Viết PT điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

c. Viết PT điều chế nước gia-ven

d. Viết PT điều chế HCl (khí hidro clorua) trong công nghiệp

Câu 6: (1,0 điểm) Viết phương trình phản ứng

a. dd HCl tác dụng với Fe3O4

b. khí Clo với KOH

c. dd HCl với Cu d. khí Clo với Al

Câu 7: (1,5 điểm) Cho 300ml dung dịch AgNO3 1,5M tác dụng với 400ml dung dịch NaCl 0,7M.

a. Tính khối lượng kết tủa thu được

b. Tính nồng độ CM của chất tan trong dung dich sau phản ứng (Ag=108, N=14, O=16, Na=23, Cl=35,5)

Câu 8: (1,0 điểm) Cho 67,2g Fe tác dụng với khí Clo thu được 48,75g FeCl3. Tính hiệu suất phản ứng? (Fe = 56; Cl = 35,5)


4. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Ngô Gia Tự

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): 

Câu 1: Axit nào sau đây có khả năng ăn mòn đồ vật bằng thủy tinh 
  A. HCl  B. HF  C. H2SO4  D. HI 
Câu 2: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen 
  A. Cl  B. O  C. F  D. Br 
Câu 3: Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần tính axit 
  A. HI, HBr, HCl, HF  B. HF, HCl, HBr, HI  C. HF, HBr, HCl, HI D. HI, HF, HCl, HBr 
Câu 4: Để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm, người ta oxi hóa HCl đặc bằng KMnO4, sản phẩm thu được sau phản ứng là 
  A. MnCl3, Cl2, H2O    B. MnCl2, KCl, H2
  C. MnCl2, KCl, Cl2, H2O  D. K2MnO4, KCl, H2
Câu 5: Cho giấy quỳ ẩm vào bình khí HCl, hiện tượng nhìn thấy là 
  A. Giấy quỳ hóa đỏ sau đó mất màu  B. Giấy quỳ hóa xanh 
  C. Giấy quỳ không đổi màu  D. Giấy quỳ hóa đỏ 
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 26,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3, MgO cần vừa đủ 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M .Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là: 
  A. 95,2 gam.  B. 99,7 gam.  C. 88,7 gam.  D. 86,5 gam. 
Câu 7: Các nguyên tố thuộc nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 
 A. ns2np4 B. ns2np7 C. ns2np3 D. ns2np5
Câu 8: Cho phản ứng : Cl2  + H2O → HCl +  HClO . Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là 
  A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử 
  B. Chất khử 
  C. Vừa là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò môi trường 
  D. Chất oxi hóa 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng 
  A. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HCl từ phản ứng giữa H2 và Cl2 
  B. hidroclorua là chất khí, mùi xốc, nặng hơn không khí 
  C. hidroclorua tan tốt trong nước tạo thành dung dịch axit 
  D. Axit clohidric vừa có tính axit, vừa có tính khử 
Câu 10: Cho 15,45 gam NaX ( X: halogen) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 28,2 gam kết tủa. X là
A. F B. Cl C. Br D. I
Câu 11: Halogen nào sau đây hầu như không phản ứng với nước
A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2
Câu 12: HCl thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây
A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1.(1,5đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

Câu 2.(1,5 đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch không màu riêng biệt sau: HCl, HBr, KOH, KCl
Câu 3.( 0,5đ) Dẫn 4,48 lít khí Cl2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaI 1M đến phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng I2 thu được
Câu 4.( 2đ) Hòa tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp Fe, Al bằng dung dịch HCl 0,5M ( vừa đủ) thì thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc) 
  a. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu 
  b. Tính nồng độ mol/ l của các muối trong X
Câu 5.( 0,5đ) Nung 316 gam KMnO4 một thời gian còn lại 300 gam chất rắn X chứa KMnO4, K2MnO4, MnO2 và khí O2. Cho dung dịch HCl đặc, dư tác dụng hoàn toàn với lượng chất rắn X ở trên thu được KCl, MnCl2 và V lít khí Cl2 (ở đktc). Tính V?


5. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Phan Ngọc Hiển 

Câu 1: Thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho MnO2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,8 mol HCl (giả thiết hiệu suất đạt 100%) là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 1,12 lít. D. 5,6 lít.
Câu 2:  Cho các phản ứng sau 

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 
A. 3.  B. 4.  C. 1.  D. 2. 
Câu 3:  Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau: 

Bình (1) đựng NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Vai trò của bình (2) là 
A. Giữ lại hơi nước.  B. Hòa tan khí Cl2
C. Giữ lại khí HCl.  D. Làm sạch bụi. 
Câu 4:  Cho khí clo tác dụng với dung dịch X ở nhiệt độ thường thu được nước Gia-ven. Dung dịch X là 
A. dd KI.  B. dd Ca(OH)2.  C. dd NaOH.  D. dd AgNO3.  
Câu 5:  Cho V lít khí clo (đktc) tác dụng hết với 2,7 gam nhôm. Giá trị của V là 
A.  3,36 lít.  B.  2,24 lít.  C.  6,72 lít.  D.  4,48 lít. 
Câu 6: Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, AlBr3 lần lượt là 
A. -1, +1, +5, +3.  B. +1, +1, +5, +3.  C. -1, +1, +3, -1.  D. -1, +1, +5, -1. 
Câu 7:  Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch HCl và HF là 
A.  Dung dịch AgNO3.  B.  Dung dịch nước vôi trong. 
C.  Quỳ tím.  D.  Hồ tinh bột. 
Câu 8:  Cho các kim loại: Na, Zn, Fe, Cu, Ag. Số kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là 
A.  3.  B.  1.  C.  2.  D.  4. 
Câu 9:  Halogen X ở điều kiện thường là chất lỏng, màu đỏ nâu. X là 
A.  Br2.  B.  Cl2.  C.  I2.  D.  F2
Câu 10:  Quá trình oxi hóa là quá trình 
A. nhận proton.  B. nhường proton.  
C. nhường electron.  D. thu electron. 
Câu 11:  Cho các phát biểu sau: 
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. 
(b) Axit flohiđric là axit yếu. 
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc ngừa sâu răng. 
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7 
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 2  B. 1  C. 3  D. 4 
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 36 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là 
A. 4,48 lít.  B. 0,448 lít.  C. 0,672 lít.  D. 6,72lít. 
Câu 13:  Cho các phát biểu sau: 
(1) Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. 
(2) Các halogen đều tác dụng trực tiếp với oxi. 
(3) Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p. 
(4) Tính oxi hoá của các halogen tăng dần từ flo đến iot. 
Số phát biểu đúng là 
A.  2.  B.  1.  C.  3.  D.  4.
Câu 14:  Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của FeCl3 là 
A. chất khử.  B. môi trường.  C. chất oxi hóa .  D. chất bị oxi hóa. 
Câu 15:  Cho phản ứng sau: 
Các hiđro halogennua (HX) không thể điều chế theo phản ứng trên là 
A. HF, HCl, HBr, HI.  B. HF, HCl.  C. HBr, HI.  D. HCl, HBr, HI. 
Câu 16:  Cho các dung dịch axit: HCl, HF, HBr, HI. Dung dịch có tính axit yếu nhất là 
A.  HBr.  B.  HCl.  C.  HF.  D.  HI.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) 
Câu 1: (1,0đ) Lập phương trình hóa học của phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:  
Br2 + H2S + H2O   →   HBr  + H2SO
Câu 2: (2,0đ) Viết phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi cho:  
  a) Br2 + O2           b) H2 + Cl2 
  c) Al + F2          d) CuCl2 + AgNO
Câu 3: (2,0đ) Hòa tan 15 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu bằng lượng dư dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn V lít khí H2 (đktc) và còn 3,8 gam kim loại không tan. 
  a) Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 
  b) Tìm giá trị của V. 
Câu 4: (1,0đ) Cho 3,36 lít khí Cl2 (đktc) vào 60 gam dung dịch NaOH 25% ở nhiệt độ thường thu được dung dịch X. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch X.

Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu.

⇒ Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2