intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 5 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

83
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi học sinh giỏi cấp trước có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Bộ 5 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 để ôn tập nắm vững kiến thức môn học. Tài liệu đi kèm có đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra kế hoạch ôn tập phù hợp giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Chúc các bạn thành công!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 5 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021

  1. BỘ 5 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 12 NĂM 2020-2021
  2. MỤC LỤC 1. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 2. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 3. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Quảng Nam 4. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh 5. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Đồng Nai
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĨNH PHÚC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC (Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. 1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X2+ bằng 90, trong hạt nhân của X2+ số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 5. a) Viết cấu hình electron của X, X+, X2+. b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. 2. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A. a) Dung dịch A có màu gì? Tại sao? b) Màu của dung dịch A biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau: - Đun nóng dung dịch A một thời gian. - Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH3 có trong dung dịch A. - Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A. Câu 2. 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1). b) Dung dịch Ba(HCO3)2 + dụng dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1). c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1:1). d) Dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1). 2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch A khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử N+5 duy nhất chỉ có NO. Câu 3. 1. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Cho từ từ đến hết phần 1 vảo 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2 (coi tốc độ phản ứng của HCO3 -, CO32- với H+ là như nhau). - Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol CO2. Các phần ứng xảy ra hoàn toàn, coi nước phân li không đáng kể. Tính m.. 2. Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hidroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị nồng độ là 0,545M. a) Xác định kim loại M. b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A. Câu 4. 1. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Tính V. Các thể tích khí đo ở đktc. 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, và phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol.
  4. Tính giá trị của a Câu 5. 1. Cho các dụng cụ và hóa chất sau: Cốc thủy tinh chịu nhiệt, giá đỡ, đèn cồn, đũa thủy tinh, tristearin; dung dịch NaOH 40%; nước cất; dung dịch NaCl bão hòa. a) Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin. b) Giải thích vai trò của dung dịch NaCl trong thí nghiệm trên. 2. Cho 0,1 mol anđehit A mạch thẳng, không nhánh tác dụng hoàn toàn với H2 (Ni, to) thấy cần 6,72 lít khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm B. Cho toàn bộ lượng B trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo của A và B. Câu 6. 1. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Tính V. 2. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozơ cần sử dụng Câu 7. Tìm các chất thích hợp và hoàn thảnh chuỗi phản ứng sau: (1) C5H6O4 + NaOH   A+B+C (2) A + H2SO4   D + Na2SO4 (3) A + NaOH   E+F (4) C + E  G o o CaO, t Ni, t (5) C + dung dịch AgNO3/NH3   H + J + Ag (6) H + NaOH   L + K + H2 O  I + J + Ag (8) L + NaOH   M +F o (7) D + dung dịch AgNO3/NH3  CaO, t Câu 8. Hỗn hợp A gồm 3 este được tạo bởi cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức, trong đó có hai ancol no (không nhánh) với khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC và một ancol không no chứa một liên kết đôi C=C. Cho A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10%, sau đó cô cạn thì thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần ancol bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). - Phần 2 đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam HEO. Xác định công thức cấu tạo của axit và 3 ancol. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2 SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X . Câu 10. X là este hai chức, Y, Z là hai este đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí Hy (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp E.
  5. UBND TỈNH BẮC NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2019-2020 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hóa học - Lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 07 trang) (Đề có 50 câu trắc nghiệm) Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :................... Mã đề 166 Cho biết nguyên tử khối ( theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 6; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 420 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a gần nhất với A. 18,55. B. 3,09. C. 3,10. D. 18,50. Câu 2. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là: A. 0,78 mol. B. 0,50 mol. C. 0,44 mol. D. 0,54 mol. Câu 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HNO3 x mol/lít. Sau phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 14,336 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2. Tỉ khối hơi của Z so với hiđro là 19. Giá trị của x là: A. 3,20. B. 3,40. C. 2,56. D. 1,28. Câu 4. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic vào 500 ml dung dịch HCl 0,4M thì thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 35,39. B. 35,35. C. 35,79. D. 35,23. Câu 5. Cho từ từ đến dư khí X không màu vào dung dịch nước brom, thấy dung dịch nước brom nhạt màu dần rồi mất màu. X là khí nào sau đây? A. HI. B. Cl2. C. CO2. D. SO2. Câu 6. Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của x là: A. 186,75. B. 176,25. C. 200,475. D. 222,75. Câu 7. Cho phân bón X vào nước vôi trong thấy vừa có kết tủa vừa có khí khí bay ra. X là loại phân bón nào sau đây? A. Phân lân supephotphat kép. B. Phân đạm urê. C. Phân đạm nitrat. D. Phân kali. Câu 8. Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là: A. Có nhiều trong củ cải đường, nước mía. B. Tham gia phản ứng tráng gương. C. Được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt” D. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 9. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ? A. Poli (etylen terephtalat). B. Poli (metyl metacrylat). C. Poliacrilonitrin. D. Poli (vinyl clorua). Trang 1/7 - Mã đề 166
  6. Câu 10. Cho các phát biểu sau: (1) Etyl amin có công thức (CH3)2NH. (2) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ. (4) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu tím. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (6) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (7) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (8) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (9) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (10) Benzyl amin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu sai là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 11. Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 3 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống một mẩu phenol bằng hạt đậu xanh. Thêm vào ống thứ nhất 2 ml nước cất, lắc kĩ; ống thứ 2 thêm từng giọt dung dịch NaOH 10% (2 ml), lắc nhẹ; ống thứ 3 nhỏ từng giọt dung dịch nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất. B. Phản ứng ở ống thứ hai chứng tỏ phenol có tính axit. C. Ở ống nghiệm thứ ba, nước brom mất màu và có kết tủa trắng. D. Ở ống nghiệm thứ nhất, phenol hầu như không tan và nổi trên nước. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Người ta thường dùng bột đá vôi để khử chua đất. B. Muối natri hiđrocacnat được dùng làm bột nở bánh, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. C. Nước mưa (chứa CO2) có thể hòa tan đá vôi. D. Không dùng nước để dập tắt các đám cháy kim loại magie. Câu 13. Cho một hỗn hợp gồm 3 este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là: A. 8,64 gam. B. 11,04 gam. C. 10,80 gam. D. 9,92 gam. Câu 14. Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là: A. 0,10. B. 0,80. C. 0,50. D. 0,40. Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 3,3 gam este X mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol đơn chức duy nhất và 3,7 gam muối của axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Nếu đun nóng 14,48 gam hỗn hợp E chứa este X và chất hữu cơ Y mạch hở (C5H12O4N2) cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được một muối duy nhất và a mol hỗn hợp hơi Z gồm 2 chất hữu cơ. Trộn a mol Z với 0,04 mol một amin đơn chức, mạch hở T thu được hỗn hợp có tỉ khối so với metan bằng 2,3375. Cho các nhận định sau: (1) Khối lượng muối thu được là 29,6 gam. (2) Giá trị của a là 0,1. (3) T có công thức phân tử là C2H7N. (4) Số đồng phân cấu tạo của T là 1. Số nhận định đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Trang 2/7 - Mã đề 166
  7. Câu 16. Hợp chất hữu cơ X mạch hở (C, H, O) có khối lượng phân tử bằng 74 đvC. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất X thỏa mãn là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là: A. oxi. B. sắt. C. nhôm. D. silic. Câu 18. Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 0,13. B. 0,16. C. 0,14. D. 0,12. Câu 19. Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (có một khóa X) như hình bên. Cho các phát biểu sau: (1) Khi mở khóa X có bọt khí thoát ra ở thanh đồng. (2) Khi đóng khóa X có bọt khí thoát ra ở thanh kẽm. (3) Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X và khi đóng khóa X là như nhau. (4) Khi mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mòn. (5) Khi đóng khóa X có dòng electron chuyển dời từ thanh đồng sang thanh kẽm. (6) Khi đóng khóa X thanh kẽm đóng vai trò cực âm và bị oxi hóa. (7) Khi thay thanh Cu bằng thanh Mg thanh kẽm vẫn bị ăn mòn điện hóa. (8) Khi thay dung dịch H2SO4 bằng ancol etylic thanh kẽm không bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = (a+b)/1,02. Oxi hóa hoàn toàn X bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Y. Nhận định nào sau đây sai ? A. Y là hợp chất hữu cơ đa chức. B. Trong cấu tạo của X có 2 nhóm CH2. C. Tổng số nguyên tử trong X là 10. D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn X. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 34,34 gam hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở, cần dùng 2,04 mol khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 34,34 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 44,88 gam hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Tống số nguyên tử hiđro (H) trong peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là: A. 16. B. 20. C. 14. D. 12. Câu 22. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được kết tủa: A. Fe(OH)3, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. C. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. D. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. Câu 23. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,2M vào 150 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 268,8. B. 492,8. C. 246,4. D. 336,0. Trang 3/7 - Mã đề 166
  8. Câu 24. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H8O2. Biết rằng: - X tác dụng được với dung dịch NaHCO3 thoát ra khí CO2. - X tác dụng với dung dịch brom dư tạo thành sản phẩm C9H8Br2O2. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là: A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 25. Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m là: A. 153,30. B. 237,25. C. 229,95. D. 232,25. Câu 26. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho luồng khí CO dư đi qua FeO, nung nóng. (2) Nhiệt phân KNO3. (3) Cho luồng khí NH3 dư đi qua CuO, nung nóng. (4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (5) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (6) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (7) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (8) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (9) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. (10) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là: A. 7. B. 8. C. 9. D. 6. Câu 27. Chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. X không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng gương. Hiđro hóa X thu được hợp chất Y có công thức phân tử là C4H10O2. Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X chứa những nhóm chức gì? A. Chỉ có chức anđehit. B. Anđehit và ancol. C. Anđehit và xeton. D. Anđehit và ete. Câu 28. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và 46,7 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là: A. 0,1. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,05. Câu 29. Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,24 gam. B. 4,64 gam. C. 3,56 gam. D. 4,8 gam. Câu 30. Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là: A. 53,85%. B. 56,36%. C. 76,70%. D. 51,72%. Câu 31. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào ống nghiệm chứa dung dịch nước brom. (b) Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua. (c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit. (d) Cho vài giọt benzen vào ống nghiệm chứa dung dịch nước brom, lắc đều. (e) Cho ancol etylic dư vào ống nghiệm chứa phenol, lắc đều. (f) Nhỏ dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa anilin, lắc đều. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm dung dịch thu được đồng nhất là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Trang 4/7 - Mã đề 166
  9. Câu 32. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 9,3 gam Na2O; 16,4 gam Ca(NO3)2; 8,4 gam NaHCO3; 8 gam NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 35,9. B. 29,5. C. 40,4. D. 35,6. Câu 33. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. Ca. B. Be. C. K. D. Na. Câu 34. Cho dãy các chất: HOCH2CHO, C2H2, HCOOH, HCOOCH3, CH3CHO, C12H22O11 (saccarozơ), C6H12O6 (glucozơ). Số các chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 35. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là: A. HCOO-CCl2C2H5. B. C2H5COOCHCl2. C. CH3COOCHClCH2Cl. D. CH3COOCCl2CH3. Câu 36. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CmH2m+4O4N2; là muối của axit cacboxylic và amin). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, hơi nước và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 9,45 gam và khí thoát ra khỏi bình có thể tích 10,64 lít (đktc). Nếu đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 amin và m gam hỗn hợp T gồm 3 muối (trong đó có 1 muối của aminoaxit). Giá trị m gần nhất với A. 17. B. 16. C. 15. D. 14. Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 38,6 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 35,84 lít CO2 (đktc) và 48,6 gam H2O. Nếu cho 27,02 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là: A. 26,285 gam. B. 52,570 gam. C. 35,550 gam. D. 63,500 gam. Câu 38. Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NH4Cl và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là: A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 105,78 gam và hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,72 gam bột Cu. Nếu cho 55,71 gam hỗn hợp X ở trên vào nước dư, khuấy đều thì còn lại m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là: A. 32,10. B. 19,26. C. 18,72. D. 12,84. Câu 40. Vào một ngày mùa hè, trời nắng gắt. Các công nhân đang làm việc, thình lình có một tiếng nổ lớn, một cột khí màu vàng lục bốc lên, nhưng ngay sau đó cột khí này từ từ rơi xuống bao trùm lấy nhà máy. Trong một khoảng thời gian ngắn, cây cối quanh nhà máy khô héo và chuyển màu. Các công nhân cảm thấy ngạt thở, cuống họng khô rát, nhức đầu, chóng mặt, một số thì bị ói mửa và bất tỉnh. Người ta đã lấy mẫu nghiên cứu và cho các kết quả sau: (1) Khi cho khí này tác dụng hoàn toàn với 27,3 gam kẽm thì thu được 57,12 gam muối. (2) Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng tẩy màu. (3) Để dung dịch của khí này ngoài ánh sáng rồi nhỏ dung dịch bạc nitrat vào thấy kết tủa trắng. (4) Sục khí sunfurơ vào dung dịch khí này rồi nhỏ dung dịch bari clorua vào thấy có kết tủa trắng. (5) Cho khí này lội chậm qua dung dịch KI thấy xuất hiện màu nâu rồi lại dần mất màu. Có bao nhiêu báo cáo đúng ? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 41. Khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu etylic 46º là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml) A. 7,50 kg. B. 12,50 kg. C. 11,25 kg. D. 13,50 kg. Trang 5/7 - Mã đề 166
  10. Câu 42. Trong phương trình hóa học (với hệ số nguyên, tối giản) của phản ứng sau: aFe(NO3)2 + bH2SO4  cFe2(SO4)3 + dFe(NO3)3 + eNO + fH2O Tổng hệ số (a + b) là A. 13. B. 14. C. 15. D. 12. Câu 43. Một loại peptit có kí hiệu là Val-Phe-Gly-Ala-Phe-Gly-Val. Khi đem peptit này thủy phân không hoàn toàn thì trong sản phẩm có thể có tối đa bao nhiêu loại đipeptit ? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 44. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được 57,9 gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15,6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi thu được 92,4 gam CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là: A. 3,0. B. 2,9. C. 2,8. D. 3,2. Câu 45. Cho các chất sau: moocphin, cocain, seduxen, cafein, heroin, ampixilin, penixilin, etanol. Số chất có thể gây nghiện là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 46. Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02 Cho các kết luận sau: (1) Giá trị a bằng 0,04. (2) Giá trị b bằng 0,03. (3) Giá trị của t là 4825 giây. (4) Số mol NaCl trong dung dịch ban đầu bằng 0,05. (5) Khi thời gian điện phân bằng 6755 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 47. Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các kết luận sau: (1) Số mol khí N2O trong Z bằng 0,01. (2) Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là 45,45% (3) Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 12. (4) Số mol ion NH4+ trong dung dịch Y bằng 0,02. Số kết luận đúng là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 48. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). (b) Cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (c) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (d) Sục khí 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ca(OH)2. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (f) Cho 2a mol P2O5 vào dung dịch chứa NaOH: a mol và Na3PO4: a mol. (g) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch thu được có chứa hai muối là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Trang 6/7 - Mã đề 166
  11. Câu 49. Chia 43,14 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO thành hai phần không bằng nhau: - Phần 1: Cho vào nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. - Phần 2 (phần nhiều): cho vào nước dư thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau: Khối lượng kết tủa (gam) a Số mol khí CO2 2a 5,5a Nếu lấy 43,14 gam X cho vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 1M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 33,48. B. 33,08. C. 32,32. D. 32,14. Câu 50. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8065% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m là: A. 49,6. B. 44,4. C. 74,4. D. 88,8. ------ HẾT ------ Trang 7/7 - Mã đề 166
  12. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC: 2020-2021 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 12/3/2021 (Đề gồm có 06 trang) = Mã đề thi 307 Cho nguyên tử khối: H= 1; He= 4; C= 12; N= 14; O= 16; S= 32; Cl= 35,5; Na= 23; K= 39; Ca= 40; Al= 27; Fe= 56; Cu= 64; Ag= 108, Ba= 137. Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phenol cộng hợp được với brom nên dễ dàng làm mất màu nước brom. B. Phenol không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein nhưng làm đổi màu quỳ tím ẩm. C. Tất cả các ancol đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. D. Ancol etylic, phenol đều phản ứng được với natri và với dung dịch NaOH. Câu 2. Cho các chất: (1). Axit axetic; (2). Metyl fomat; (3). Etylamin; (4). Ancol etylic. Dãy nào sau đây sắp xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải? A. (1); (2); (4); (3). B. (3); (4); (2); (1). C. (2); (3); (4); (1). D. (3); (2); (4); (1). Câu 3. Cho các kim loại: K, Ag, Al, Fe, Cu, Mg. Bao nhiêu kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các amin đều có tính bazơ nên đều phản ứng được với dung dịch HCl. B. Thủy phân hoàn toàn các peptit thì thu được hỗn hợp các α-amino axit. C. Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy cao và phân hủy khi nóng chảy. D. Hầu hết peptit phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu xanh đặc trưng. Câu 5. Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây đúng? A. 8Al + 15H2SO4 (đặc, nguội) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O. B. Fe + 4HNO3 (đặc, nóng) → Fe(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. C. Fe(OH)2 + 2HNO3 (loãng, nguội) → Fe(NO3)2 + 2H2O. D. Fe + 2HCl (đặc, nguội) → FeCl2 + H2. Câu 6. Chất X là thành phần hóa học chính của khí biogas. Thực hiện chuyển hóa: Biết Y là chất hữu cơ, mỗi mũi tên là 1 phản ứng. Chất Z không thể là A. benzen. B. vinylaxetilen. C. anđehit axetic. D. butan. Câu 7. Trong số các polime sau đây: xenlulozơ, tơ nilon- 6,6, polietilen, cao su buna, tơ visco, tơ tằm, thủy tinh plexiglas. Có bao nhiêu polime tổng hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, nên rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không làm ngược lại. Vì sao? A. Để đảm bảo an toàn cho người thực hiện. B. Để tăng hiệu suất của quá trình pha loãng. C. Tránh nứt vỡ bình do sự nóng lên đột ngột khi axit sunfuric đặc tiếp xúc với nước. D. Dễ thu được dung dịch axit có nồng độ định trước. Câu 9. Hiđro hóa hỗn hợp gồm tripanmitin, triolein, tristearin và glixerol. Sau phản ứng, có bao nhiêu chất tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 1/6 – Mã đề thi 307 - https://thi247.com/
  13. Câu 10. Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên (X) đã được loại bỏ tạp chất (tách riêng hợp chất chứa sắt) rồi đem cho phản ứng với dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y không phản ứng với dung dịch BaCl2. Khí Z hóa nâu trong không khí, được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy tạo kết tủa trắng. Lọc lấy kết tủa, cho phản ứng với dung dịch HCl lại thấy khí thoát ra, khí này không phản ứng với nước brom. Quặng X là A. xiđerit. B. hematit. C. manhetit. D. pirit. Câu 11. Cho 20 ml nước vào 50 ml dung dịch CH3COOH 0,1 M, thu được dung dịch X. Bỏ qua sự phân ly của nước, so với dung dịch axit ban đầu, số mol H+ và độ pH của dung dịch X A. lần lượt lớn hơn và bé hơn. B. lần lượt bé hơn và lớn hơn. C. đều bé hơn. D. đều lớn hơn. Câu 12. Cho một lượng dung dịch HCl vào dung dịch chứa axit aminoaxetic, sau đó thêm lượng dư dung dịch NaOH. Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là A. ClNH3- CH2- COOH. B. ClNH3- CH2- COONa. C. NH2- CH2- COOH. D. NH2- CH2- COONa. Câu 13. Thủy phân izopropyl propionat thu được ancol có phân tử khối bằng A. 46. B. 74. C. 60. D. 32. Câu 14. Hòa tan crom (VI) oxit (màu 1) vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X có màu 2. Thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X thấy màu 2 chuyển thành màu 3. Các màu 1, 2, 3 tương ứng là A. đỏ thẫm, vàng, da cam. B. đỏ thẫm, da cam, vàng. C. xanh thẫm, vàng, da cam. D. xanh thẫm, da cam, vàng. Câu 15. Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat X thu được dung dịch chứa hai loại monosaccarit khác nhau. Chất X có thể là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột. Câu 16. Quá trình hóa học xảy ra ở anot của bình điện phân và ở catot của hiện tượng ăn mòn gang trong không khí ẩm A. đều là oxi hóa. B. đều là khử. C. lần lượt là oxi hóa và khử. D. lần lượt là khử và oxi hóa. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1). Để bình chứa dung dịch H2S trong phòng thí nghiệm một thời gian sẽ xuất hiện chất rắn màu vàng dưới đáy bình do oxi không khí đã khử chậm H2S tạo thành lưu huỳnh. (2). Với hỗn hợp X gồm H2 và CO (có phân tử khối trung bình là MX), thể tích khí oxi cần dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích hỗn hợp X không phụ thuộc vào MX. (3). Từ F2 đến I2, tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm dần là do độ âm điện của các halogen giảm dần từ flo đến iốt. (4). Đun nóng (có xúc tác thích hợp) hỗn hợp gồm N2 và H2 một thời gian để phản ứng hóa học xảy ra, hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi so với hỗn hợp ban đầu luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 0,2 M và HCl 0,1 M (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10 A (hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot. Khối lượng (gam) kim loại đồng sinh ra là A. 5,12. B. 2,56. C. 1,28. D. 3,84. Câu 19. Cho dãy chuyển hóa (mỗi ký hiệu là 1 chất): Trang 2/6 – Mã đề thi 307 - https://thi247.com/
  14. Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 3 sản phẩm đều là hơi và khí. Cho các phát biểu sau: (1). Các chất Y, T có thể được dùng để làm mềm nước cứng, trong đó Y làm mềm được mọi loại nước cứng, T chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời. (2). Có thể dùng chất Y để pha chế nước giải khát (nước sođa, …). (3). Có thể phân biệt hai dung dịch chứa riêng biệt chất Y và chất Z bằng dung dịch phenolphtalein. (4). Chất Y và T tan tốt trong nước, chất Z tan trong nước ít hơn nhiều so với Y và T. (5). Chất Z không bị nóng chảy khi nung ở nhiệt độ cao, áp suất thường. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Hình vẽ sau biểu diễn cách bố trí thí nghiệm thử tính chất của kim loại natri: Cách bố trí nào là hợp lý nhất? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 21. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al và CuO (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được a lít khí không màu và dung dịch Z. Thêm lượng dư NaNO3 vào Z thu được b lít khí không màu, hóa nâu khi gặp không khí (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch sau phản ứng có pH nhỏ hơn 1. Nếu cho 2m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được c lít khí. Cho các thể tích đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biểu thức liên hệ giữa a, b và c là A. a= c/2- 3b/2. B. a= c- 3b/2. C. b= (2a+ 2c)/3. D. a= 3b/2- 2c. Câu 22. Hỗn hợp X gồm Fe và Al. Cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được a lít khí không màu. Cũng m gam X, khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 2,53a lít khí màu nâu (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm (%) khối lượng của Fe trong X có giá trị gần nhất với A. 46. B. 56. C. 65. D. 78. Câu 23. Bốn hiđrocacbon X, Y, Z, T mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường và đều có tỉ khối hơi so với heli bé hơn 13. Khi phân hủy mỗi chất thành hiđro và cacbon, thể tích khí thu được đều gấp hai lần thể tích ban đầu (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X, Z không có đồng phân cấu tạo. Cho các phát biểu: (1). Lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Y nhiều hơn lượng cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Z. (2). Chất Y là đồng đẳng của chất T. Cả hai đều không có đồng phân hình học. Trang 3/6 – Mã đề thi 307 - https://thi247.com/
  15. (3). Hỗn hợp gồm Y và T phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. (4). Trong hai chất X và Z, chỉ có một chất phản ứng được với brom trong CCl4. (5). Các khí Y, Z, T gần như không hiện diện trong khí mỏ dầu hay khí thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch rượu etylic loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ được bố trí như sau: Hệ nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men? A. (2). B. (4). C. (1). D. (3). Câu 25. Chất X (C, H, O, N) có phân tử khối bằng 89. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được hơi nước, 0,25 mol N2, 1,5 mol CO2. Biết X tác dụng được với nước brom và là hợp chất lưỡng tính. X có thể là A. CH3- CH(NH2)- COOH. B. CH2= CH(NH2)- COOH. C. CH2= CH- COONH4. D. NH2- CH= CH- COOH. Câu 26. Cho hỗn hợp gồm axit glutamic và alanin (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác dụng với 288 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 31,308. B. 37,808. C. 30,701. D. 28,620. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 9,51 gam tetrapeptit X có công thức Ala-Gly-Val-Ala, toàn bộ lượng CO2 và H2O sinh ra được hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 0,6 M và Ca(OH)2 a M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng của dung dịch tăng thêm 10,64 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 1,30. B. 0,13. C. 1,00. D. 0,65. Câu 28. Hỗn hợp X gồm ancol Y (CmH2m+2O) và axit cacboxylic Z (CnH2nO2) có tỉ lệ mol là 1: 1. Lấy a gam X cho tác dụng với Na (dư), thu được 1,68 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư, thu được 118,2 gam kết tủa. Đun a gam X (có xúc tác H2SO4) một thời gian, thu được b gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 35%. Giá trị của b gần nhất với A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 29. Ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Hóa hơi 8,6 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi (đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Có bao nhiêu chất Z thỏa mãn các dữ kiện trên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 30. Phản ứng giữa glixerol với hỗn hợp axit axetic và axit fomic có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại đieste khác nhau? A. 6. B. 4. C. 7. D. 8. Câu 31. Cho các chất lỏng: etyl axetat, glixerol, n-hexan, ancol etylic, nước chứa trong các ống nghiệm riêng biệt. Chỉ với thao tác thêm dung dịch NaOH, lắc đều, đun nóng (không ngửi), có thể phân biệt được bao nhiêu chất trong số các chất trên? A. 5. B. 2. C. 1. D. 3. Trang 4/6 – Mã đề thi 307 - https://thi247.com/
  16. Câu 32. Axit fusidic là hợp chất kháng khuẩn cấu trúc steroid, có hoạt tính kìm khuẩn và diệt khuẩn, được dùng để bào chế thuốc điều trị nhiễm khuẩn đa nguyên phát hoặc thứ phát do một số chủng nhạy cảm gây ra. Biết rằng axit fusidic có công thức phân tử C31H48O6. Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường nét đứt) đã được làm sai: Vị trí đã được làm sai là A. (2). B. (4). C. (3). D. (1). Câu 33. Chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng với Na giải phóng H2 và làm mất màu nước brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X với lượng oxi vừa đủ thu được không quá 10,5 lít hỗn hợp khí Y (ở 136,60C, 1 atm). Tỉ khối hơi của Y so với khí heli bằng 7,75. Thực hiện phản ứng tráng bạc 14,8 gam hỗn hợp Z gồm X và metanal, thu được 101,52 gam Ag. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm (%) khối lượng metanal trong Z là A. 47,63. B. 22,30. C. 95,27. D. 86,40. Câu 34. Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: - Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. - Lấy chính xác 10 ml dung dịch X, thêm 10 ml dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. - Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: Lần chuẩn độ 1 2 3 V dung dịch KMnO4 (ml) 16,0 16,1 16,0 Cho các phát biểu: (1). Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45. (2). Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường axit, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+. (3). Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng. (4). Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 35. Hỗn hợp X gồm este của ancol etylic với hai axit cacboxylic đồng đẳng liên tiếp. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, lấy phần chất rắn trộn với CaO và NaOH rắn (dư), nung, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6,25. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,44 mol Ca(OH)2, thu được m1 gam kết tủa trắng. Giá trị m1 gần nhất với A. 12,7. B. 42,4. C. 14,8. D. 59,8. Trang 5/6 – Mã đề thi 307 - https://thi247.com/
  17. Câu 36. Cho a mol hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2). Hòa tan toàn bộ lượng X vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Z (loãng) chứa b mol HCl. Thực hiện các thí nghiệm: - Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,56 lít CO2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào, thu được m1 gam kết tủa. - Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch Z, thấy thoát ra 1,68 lít CO2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào, thu được m2 gam kết tủa. Cho rằng lượng CO2 tan trong nước không đáng kể. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng các giá trị m1, m2 và a là A. 44,225. B. 25,075. C. 35,225. D. 30,075. Câu 37. Cho 4 chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, T có phân tử lượng không vượt quá 342. Đốt cháy hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ tạo ra 0,9 gam nước thì kèm theo 1,12 lít CO2 (đktc) và cần 1,12 lít O2 (các thể tích khí được đo ở đktc). Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 3: 2: 1: 6. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X thuộc loại chất hữu cơ tạp chức. B. Chất Z thuộc loại chất hữu cơ đơn chức. C. Chất Y có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở. D. Chất T không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 38. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một học sinh tiến hành như sau: - Bước 1: Lấy vào ống nghiệm 1 ml dung dịch ancol etylic 700 và 1 ml dung dịch axit axetic đậm đặc (nồng độ phần trăm vào khoảng 60%). - Bước 2: Thêm 1 đến 2 giọt dung dịch axit sunfuric 20%. Có thể thêm vài viên đá bọt (để tránh việc hỗn hợp sôi đột ngột làm hóa chất đang nóng bắn ra ngoài gây nguy hiểm). - Bước 3: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong 5 đến 6 phút. - Bước 4: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Để quá trình thí nghiệm đạt hiệu suất cao, cho kết quả rõ ràng, có mấy bước tiến hành ở trên là hợp lý? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39. Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân 0,03 mol X (có khối lượng 6,67 gam) cần vừa đủ 0,1 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là A. 9,93. B. 9,95. C. 10,49. D. 10,13. Câu 40. Ngâm một quả cầu rỗng bằng kim loại đồng có bán kính mặt ngoài 5 cm vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Sau một thời gian, đem quả cầu ra rửa sạch, phơi khô, cân lại, thấy khối lượng quả cầu tăng thêm 2,53 gam (lượng đồng còn dư nhiều) so với khối lượng ban đầu. Cho rằng bán kính mặt ngoài của quả cầu thay đổi không đáng kể, hiệu suất phản ứng 100%, lớp kim loại bạc sinh ra tráng đều trên mặt ngoài của quả cầu, khối lượng riêng của kim loại bạc là 10,490 gam/cm3, π= 3,142. Bề dày (mm) của lớp kim loại bạc bám trên quả cầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,016. B. 0,135. C. 0,011. D. 0,084. -----Hết----- Học sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn và bảng tính tan. Trang 6/6 – Mã đề thi 307 - https://thi247.com/
  18. KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2020-2021 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề ) Ngày thi: 12/3/2021 ĐÁP ÁN- MÃ ĐỀ 307 CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN 1 C 21 A 2 D 22 D 3 C 23 B 4 D 24 A 5 D 25 C 6 D 26 A 7 C 27 C 8 A 28 C 9 B 29 A 10 A 30 C 11 D 31 D 12 D 32 B 13 C 33 B 14 A 34 D 15 C 35 A 16 C 36 C 17 B 37 D 18 B 38 A 19 C 39 B 20 B 40 C
  19. UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 06 trang, 50 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 041 Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A. 56,68. B. 55,66. C. 54,54. D. 56,34. Câu 2. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 2,72 gam. B. 3,84 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. Câu 3. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa . Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 33,86 gam. B. 33,06 gam. C. 32,26 gam. D. 30,24 gam. Câu 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 30,68. B. 20,92. C. 25,88. D. 28,28. Câu 5. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị m là A. 5,97 hoặc 8,946. B. 11,94 hoặc 8,946. C. 5,97 hoặc 4,473. D. 11,94 hoặc 4,473. Câu 6. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol); Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 0,6975 mol. B. 0,6200 mol. C. 1,2400 mol. D. 0,7750 mol. Câu 7. Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 8. Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y. Biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hiđro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối 1/6 - Mã đề 041 - https://thi247.com/
  20. Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m có thể là A. 57,1. B. 66,4. C. 75,4. D. 65,9. Câu 9. Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau: Khí X là A. Cl2. B. SO2. C. CO2. D. NH3. Câu 10. Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 61,98. B. 30,99. C. 59,76. D. 29,88. Câu 11. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 2,240. B. 2,800. C. 1,435. D. 0,560. Câu 12. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56. Câu 13. X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là A. 37,1. B. 26,9. C. 43,5. D. 33,3. Câu 14. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa . Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m gần nhất với A. 58. B. 85. C. 64. D. 52. Câu 15. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. B. Chất X là (NH4)2CO3. C. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. D. Chất Q là H2NCH2COOH. Câu 16. X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức . Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 2/6 - Mã đề 041 - https://thi247.com/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2