intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu đánh giá hiệu quả phác đồ methotrexate liều cao trong điều trị lymphôm não nguyên phát tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008-2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

65
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm bước đầu đánh giá hiệu quả phác đồ methotrexate liều cao trong điều trị lymphôm não nguyên phát tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008-2010. Nghiên cứu được thực hiện trên các bệnh nhân được chẩn đoán lymphôm não nguyên phát, đồng ý hóa trị phác đồ methotrexate liều cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu đánh giá hiệu quả phác đồ methotrexate liều cao trong điều trị lymphôm não nguyên phát tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008-2010

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ METHOTREXATE<br /> LIỀU CAO TRONG ĐIỀU TRỊ LYMPHÔM NÃO NGUYÊN PHÁT<br /> TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY NĂM 2008-2010<br /> Nguyễn Trường Sơn*<br /> Đặt vấn đề: Lymphôm não nguyên phát là một biến thể hiếm gặp của Lymphôm không – Hodgkin ngoài<br /> hạch, chủ yếu là dòng tế bào lympho B. Methotrexate liều cao làm tăng tỷ lệ đáp ứng bệnh, tăng thời gian sống,<br /> chất lượng cuộc sống bệnh nhân.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng: bệnh nhân được chẩn đoán Lymphôm não nguyên<br /> phát, đồng ý hóa trị phác đồ Methotrexate liều cao. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả: Trong 3 năm 2008 – 2010, chúng tôi điều trị 09 bệnh nhân Lymphôm não nguyên phát bằng phác<br /> đồ Methotrexate liều cao ghi nhận kết quả như sau: tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 55.6%, không đáp ứng là 44.4%.<br /> Tác dụng phụ của thuốc: tổn thương niêm mạc mức độ: 3 bệnh nhân, viêm gan: 01 bệnh nhân và viêm phổi 2<br /> bệnh nhân.<br /> Kết luận: Methotrexate liều cao làm tăng tỷ lệ đáp ứng điều trị khi sử dụng đơn độc hay khi phối hợp với<br /> các phương pháp điều trị khác.<br /> Từ khóa: Lymphôm não nguyên phát, Methotrexate liều cao, Đáp ứng hoàn toàn, Đáp ứng hoàn toàn<br /> không xác định, Đáp ứng một phần.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> PREMILINARY EVALUATION OF THE EFFICACY OF HIGH DOSE METHOTREXATE IN TREATING<br /> PRIMARY CEREBRAL LYMPHOMA NON – HODGKIN AT HEMATOLOGY DEPARTMENT IN CHO<br /> RAY HOSPITAL 2008 – 2010<br /> Nguyen Truong Son * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 – 2011: 14 - 18<br /> Background: Primary cerebral l ymphoma is an uncommon variant of extranodal non – Hodgkin<br /> lymphoma, mainly B – lineage lympho. High – dose Methotrexate improves the response ratio, overall survival<br /> and quality of life.<br /> Subjects and Research method: Subject: Patients who have been diagnosed to be affected by primary<br /> cerebral lymphoma, agreed to use chemotherapy by high – dose Methotrexate regimen. Research method: short cut<br /> description.<br /> Results: From 2008 to 2010, we have researched 09 patients of primary cerebral lymphoma, treated by highdose Methotrexate regimen (six times of treatment), with following result: The response ratio: Response<br /> completely: 55.6%; No response 44.4%. Complication: 03 patients with mucitis; 01 patient suffering from druginduced hepatitis, 02 patients with pneumonia.<br /> Conclusion: High – dose Methotrexate increases the propotion of treatment response in using the medicine<br /> alone or combined to other methods.<br /> Key words: Primary Cerebral Lymphoma, High – dose Methotrexate, Complete Response, complete<br /> Response unconfirmed, Partial Response.<br /> <br /> * Bệnh Viện Chợ Rẫy;<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS. Nguyễn Trường Sơn<br /> <br /> 14<br /> <br /> ĐT: 08. 38554137<br /> <br /> Email truongson@choray.vn<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Lymphôm không – Hodgkin là bệnh lý ác<br /> tính của tế bào lympho dòng B hay T, vị trí có<br /> thể tại hạch hay cơ quan ngoài hạch. Lymphôm<br /> nguyên phát hệ thần kinh trung ương là một<br /> biến thể không phổ biến của Lymphôm không –<br /> Hodgkin ngoài hạch, chúng có thể ở não, màng<br /> não mềm, mắt hay tủy sống mà không có bất kỳ<br /> dấu hiệu nào của Lymphôm hệ thống. Theo<br /> thống kê hàng năm có khoảng 2.5 – 30 trường<br /> hợp / 10 triệu người(1, 5, 7, 8).<br /> Lymphôm nguyên phát hệ thần kinh trung<br /> ương nếu không điều trị sẽ tử vong nhanh<br /> chóng, trung bình 1.5 tháng kể từ sau khi chẩn<br /> đoán. Xạ trị toàn bộ não giúp kéo dài thời gian<br /> sống khoảng 10 – 18 tháng, kèm theo đó là<br /> những biến chứng trễ đặc biệt ở những bệnh<br /> nhân lớn tuổi, do đó gây giảm chất lượng cuộc<br /> sống. Tuy nhiên thời gian sống trung bình sẽ<br /> tăng lên 42 tháng nếu được hóa trị kết hợp hoặc<br /> hóa trị đơn thuần. Mặc dù có nhiều phác đồ hóa<br /> trị giúp kéo dài thời gian sống nhưng bệnh vẫn<br /> không chữa khỏi vì vậy bệnh có khuynh hướng<br /> tái phát và thậm chí gây tử vong.<br /> Phác đồ CHOP (Cyclophosphamide,<br /> Doxorubicin, Vincristin, Prednisone) – một phác<br /> đồ chuẩn trong điều trị Lymphôm hệ thống thì<br /> không hiệu quả trong điều trị Lymphôm<br /> nguyên phát hệ thần kinh trung ương (do không<br /> qua được hàng rào máu não), vì vậy không<br /> được sử dụng.<br /> Theo tác giả Blay JY, Peterson K, Caincross<br /> JG và CS cho rằng thời gian sống được cải thiện<br /> cho bệnh nhân Lymphôm nguyên phát hệ thần<br /> kinh trung ương nếu được hóa trị khởi đầu so<br /> với xạ trị khởi đầu(2, 3, 4, 5).<br /> Theo tác giả Ferreri AJ, Shibamoto Y,<br /> Joerger M và CS chứng minh rằng nhiều phác<br /> đồ phối hợp với Methotrexate liều cao (≥<br /> 500mg/m2) hoặc Methotrexate liều cao đơn<br /> thuần có hiệu quả hơn trong việc kéo dài thời<br /> gian sống và chất lượng cuộc sống của bệnh<br /> nhân Lymphôm nguyên phát hệ thần kinh trung<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ương so với những phác đồ không có<br /> Methotrexate(6, 7, 8).<br /> <br /> Mục tiêu<br /> Mục tiêu chủ yếu<br /> Đánh giá chẩn đoán và điều trị Lymphôm<br /> não nguyên phát với phác đồ Methotrexate<br /> liều cao.<br /> Mục tiêu cụ thể:<br /> Đánh giá đáp ứng bệnh với Methotrexate<br /> liều cao sau 04 đợt, 06 đợt điều trị.<br /> Đánh giá chỉ số tiên lượng IELSG<br /> (International Extranodal Lymphoma Study<br /> Group).<br /> Đánh giá tác dụng phụ của thuốc.<br /> Đánh giá thời gian sống không bệnh, thời<br /> gian sống toàn bộ, tái phát bệnh.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> –<br /> <br /> PHƯƠNG<br /> <br /> PHÁP<br /> <br /> Đối tượng<br /> Bệnh nhân đến điều trị tại khoa Huyết học<br /> BV Chợ Rẫy với chẩn đoán Lymphôm não<br /> nguyên phát, đồng ý hóa trị phác đồ<br /> Methotrexate liều cao.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Tiền cứu mô tả cắt ngang.<br /> <br /> Phương pháp thực hiện<br /> Chần đoán<br /> Sinh thiết (mổ lấy trọn khối u, bán phần,<br /> khung định vị 3 chiều) khảo sát giải phẫu bệnh<br /> lý, hóa mô miễn dịch tế bào.<br /> Khảo sát loại trừ vị trí tổn thương nguyên<br /> phát: CT - Scan, MRI, tủy đồ, chọc dịch não tủy<br /> (khảo sát tế bào, đạm).<br /> Đánh giá độ lọc cầu thận: theo chỉ số<br /> Cockcroft - Gault<br /> Đánh giá chỉ số tiên lượng bệnh: theo IELSG.<br /> Đánh giá đáp ứng điều trị : CT (hoặc MRI),<br /> chọc dịch não tủy (khảo sát tế bào, đạm).<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> 15<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Độ lọc cầu thân (hoặc Clearance Creatinin):<br /> < 60ml/phút.<br /> Tràn dịch màng phổi, màng bụng, màng tim<br /> hoặc phù chi.<br /> AST, Alkaline Phosphatase hoặc bilirubin ><br /> 2 lần giới hạn trên bình thường.<br /> <br /> Tiêu chí ngưng điều trị sau 04 đợt: bệnh<br /> không đáp ứng hoặc tiến triển.<br /> Phác đồ: theo BCCA (BC Cancer Agency:<br /> Chemotherapy Protocols)<br /> Độ lọc cầu thận > 60ml/phút và bệnh nhân<br /> không chống chỉ định đa dịch truyền và kiềm<br /> hóa nước tiểu để duy trì pH > 7.0.<br /> Cách kiềm hóa nước tiểu<br /> <br /> Anti – HIV (+).<br /> <br /> Tiêu chuẩn đáp ứng điều trị: theo<br /> International Consensus Group<br /> Đáp ứng hoàn toàn: Biến mất hoàn toàn các<br /> khối u trước đó và bệnh nhân không dùng bất<br /> kỳ liều corticosteroid tối thiểu 2 tuần trước đó.<br /> Không tổn thương ở mắt<br /> Dịch não tủy bình thường<br /> Đáp ứng hoàn toàn không xác định: đáp<br /> ứng hoàn toàn nhưng vẫn còn lệ thuộc<br /> cortiocosteroid.<br /> Đáp ứng một phần:<br /> u ≥ 50%.<br /> <br /> Giảm kích thước khối<br /> <br /> Giảm sự tổn thương ở mắt<br /> <br /> Đa dịch truyền (3 lit/m2 da): 2/3 Glucose 5%<br /> + 1/3 Natriclorua 9‰.<br /> Natribicarbonate: 100mEq cho mỗi lít dịch<br /> truyền.<br /> Kalichlorua: 20mEq cho mỗi lit dịch truyền.<br /> ► Truyền tĩnh mạch tốc độ 125ml/giờ x 4<br /> giờ trước khi hóa trị và duy trì 48 giờ sau khi<br /> hóa trị<br /> Kiểm tra pH nước tiểu. Nếu pH < 7.0 tiếp tục<br /> kiềm hóa đến khi pH > 7.0: hóa trị Methotrexate<br /> liều cao.<br /> Liều dùng Methotrexate: 8000mg/m2 truyền<br /> tĩnh mạch.<br /> Leucovorine 25mg (TMC) / 6 giờ (sau hóa trị<br /> Methotrexate 24 giờ và duy trì 48 giờ sau hóa trị)<br /> <br /> Dịch não tủy còn tồn tại tế bào ác tính<br /> Bệnh nhân còn lệ thuộc corticosteroid<br /> Bệnh tiến triển: Tăng kích thước khối u ><br /> 25%<br /> <br /> Cách giảm liều Methotrexate theo độ lọc cầu<br /> thận:<br /> CrCL ≥ 100ml/phút: 8000mg/m2.<br /> <br /> Tăng tổn thương ở mắt<br /> <br /> CrCL ≥ 85ml/phút: 6800mg/m2.<br /> <br /> Hoặc xuất hiện khối u mới<br /> <br /> CrCL ≥ 60ml/phút: 4800mg/m2<br /> Phác đồ điều trị:<br /> <br /> Ngày 1<br /> <br /> Kiềm hóa nước<br /> tiểu<br /> Methotrexate<br /> <br /> Ngày 2<br /> Kiềm hóa nước tiểu<br /> Leucovorine<br /> <br /> Ngày 15<br /> <br /> Ngày 3<br /> Kiềm hóa nước tiểu<br /> Leucovorine<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Qua 3 năm 2008 – 2010, chúng tôi có 9 bệnh<br /> nhân Lymphôm não nguyên phát được hóa trị<br /> phác đồ Methotrexate với kết quả như sau:<br /> <br /> Hóa tiếp đợt 2<br /> <br /> Phương pháp chẩn đoán: # 90% bệnh nhân<br /> được mổ sinh thiết lấy trọn khối u.<br /> Mô học: # 90% bệnh nhân có dấu ấn dòng tế<br /> bào B (Bảng 1).<br /> <br /> Tuổi: > 80% bệnh nhân dưới 60 tuổi.<br /> Chỉ số ECOG: > 50% bệnh nhân có chỉ số<br /> 0 – 1.<br /> <br /> 16<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> Bảng 1: Đặc điểm về tuổi, giới, chỉ số ECOG,<br /> phương pháp chẩn đoán, mô học<br /> Đặc điểm<br /> Tuổi: trung bình<br /> ≥ 60<br /> 45 (24 – 61)<br /> < 60<br /> Giới<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Chỉ số ECOG<br /> 0 -1<br /> <br /> Bảng 5: Đáp ứng điều trị<br /> <br /> Số bệnh nhân (Tỷ lệ %)<br /> 02 (22,2%)<br /> 07 (88,8%)<br /> 05 (55,5%)<br /> 04 (44,5%)<br /> 05 (55,5%)<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> Phương pháp Sinh thiết với<br /> chẩn đoán<br /> khung định vị<br /> Mổ sinh thiết<br /> trọn khối u<br /> Mô học (dòng tế<br /> bào B)<br /> <br /> 01 (11,1%)<br /> 01 (11,1%)<br /> 01 (22,2%)<br /> 01 (11,1%)<br /> <br /> 08 (88,9%)<br /> <br /> Bảng 2: Biểu hiện lâm sàng trước khi chẩn đoán<br /> Tỷ lệ<br /> 88,8%<br /> 44,4%<br /> 33,3%<br /> 22,2%<br /> 11,1%<br /> 11,1%<br /> <br /> Nhận xét: # 90% bệnh nhân vào viện trong<br /> bệnh cảnh đau đầu kéo dài.<br /> Bảng 3: Vị trí tổn thương<br /> Vị trí<br /> Số bệnh nhân<br /> Não thất (não thất bên, não thất 4)<br /> 03<br /> Thùy giun tiểu não<br /> 03<br /> Thùy trán<br /> 03<br /> Thùy đỉnh<br /> 01<br /> Thùy thái dương<br /> 01<br /> Thùy chẩm<br /> 01<br /> Não thất 4 + thùy giun<br /> 01<br /> Não thất 4 + tủy ngực 1 - 10<br /> 01<br /> Não thất bên + thùy giun + thùy<br /> 01<br /> trán<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 33,3%<br /> 33,3%<br /> 33,3%<br /> 11,1%<br /> 11,1%<br /> 11,1%<br /> 11,1%<br /> 11,1%<br /> 11,1%<br /> <br /> Nhận xét: Vị trí tổn thương sâu (não thất<br /> bên, não thất 4, tiểu não): chiếm khoảng 66,6%<br /> Bảng 4: Chỉ số tiên lượng<br /> Chỉ số IELSG<br /> 0–1<br /> 2–3<br /> 4-5<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 02<br /> 07<br /> 01<br /> <br /> Đáp ứng<br /> điều trị<br /> <br /> Sau 04 đợt<br /> Số bệnh<br /> Tỷ lệ<br /> nhân<br /> Hoàn toàn<br /> 03<br /> 33,3%<br /> Một phần<br /> 02<br /> 22,2%<br /> Tiến triển<br /> 04<br /> 44,5%<br /> <br /> Sau 06 đợt<br /> Số bệnh<br /> Tỷ lệ<br /> nhân<br /> 05<br /> 55,6%<br /> 00<br /> 00<br /> 04<br /> 44,5%<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn chiếm<br /> khoảng 55.6%<br /> Bảng 6: Tình trạng bệnh nhân sau khi kết thúc hóa<br /> trị<br /> <br /> 08 (88,9%)<br /> <br /> Triệu chứng<br /> Số bệnh nhân<br /> Đau đầu<br /> 08<br /> Liệt dây thần kinh sọ<br /> 04<br /> Động kinh<br /> 03<br /> Liệt ½ người<br /> 02<br /> Hội chứng tăng áp lực nội sọ<br /> 01<br /> Liệt 2 chi dưới<br /> 01<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 22,2%<br /> 66,7<br /> 11,1<br /> <br /> Nhận xét: 66,7% bệnh nhân có chỉ số tiên<br /> lượng IELSG trung bình<br /> <br /> Bệnh nhân Thời gian kết thúc Chất lượng cuộc sống<br /> hóa trị (tháng)<br /> (so với trước hóa trị)<br /> Số 1<br /> 36<br /> Tốt<br /> Số 2<br /> 24<br /> Tốt<br /> Số 3<br /> 20<br /> Tốt<br /> Số 4<br /> 11<br /> Tốt<br /> Số 5<br /> 9<br /> Tốt<br /> Số 6 - 9<br /> Tử vong<br /> <br /> Nhận xét: Trong số 05 bệnh nhân đáp ứng<br /> hoàn toàn hiện tại chưa ghi nhận tái phát, chất<br /> lượng cuộc sống tốt hơn trước hóa trị.<br /> Bảng 6: Tác dụng phụ của thuốc<br /> Triệu chứng<br /> Nôn<br /> Tổn thương niêm mạc (loét<br /> miệng, tiêu chảy, viêm bàng<br /> quang xuất huyết)<br /> Viêm gan<br /> Viêm phổi<br /> Giảm bạch cầu<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 09<br /> 03<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 100%<br /> 33,3%<br /> <br /> 01<br /> 02<br /> 01<br /> <br /> 11,1%<br /> 22,2%<br /> 11,1%<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đáp ứng điều trị<br /> Đáp ứng hoàn hoàn: chiếm khoảng 55,6%,<br /> thấp hơn tác giả Batchelor et al 2003 (74%),<br /> nhưng cao hơn tác giả Herrlinger et al 2002, 2005<br /> (35%).<br /> Bệnh không đáp ứng, tiến triển: trong 4 bệnh<br /> nhân không đáp ứng với phác đồ điều trị<br /> Methotrexate liều cao trong đó có 3 bệnh nhân<br /> có vị trị tổn thương sâu trong cấu trúc não như:<br /> não thất bên, não thất 4, tiểu não (có lẽ do thuốc<br /> khó thâm nhập qua hàng rào máu não tại các vị<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> 17<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> trí này); 1 bệnh nhân viêm gan do thuốc sau 02<br /> đợt hóa trị.<br /> <br /> giữa chỉ số IELSG với thời gian sống toàn bộ,<br /> thời gian sống không bệnh, thời gian tái phát.<br /> <br /> Thời gian sống sau hóa trị<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> Trong số 09 bệnh nhân được hóa trị phác<br /> đồ Methotrexate liều cao, chúng tôi ghi nhận<br /> có 05 bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn với thời<br /> gian sống sau hóa trị là 9 – 36 tháng (hiện tại<br /> chưa ghi nhận tái phát) tương đưuơng với tác<br /> giả Batchelor et al 2003 (trung bình 22.8<br /> tháng), Herrlinger et al 2002, 2005 (trung bình<br /> 25 tháng). Tất cả những bệnh nhân đáp ứng<br /> hoàn toàn có cuộc sống sinh hoạt bình thường<br /> (không hạn chế hoạt động sinh hoạt), đạt chất<br /> lượng cuộc sống tốt hơn trước hóa trị.<br /> <br /> Lymphôm não nguyên phát là một biến thể<br /> không phổ biến của Lymphôm không –<br /> Hodgkin ngoài hạch, đáp ứng với phác đồ điều<br /> trị có Methotrexate liều cao đơn độc hoặc phối<br /> hợp với các phác đồ khác. Qua nghiên cứu<br /> chúng tôi ghi nhận tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn<br /> 55,5%. Tác dụng phụ gây tổn thương niêm mạc<br /> (miệng, tiêu hóa, bàng quang) chủ yếu mức độ 1<br /> – 2, trong đó viêm phổi thường gặp ở những<br /> bệnh nhân có chỉ số ECOG 4 điểm (do đó cần<br /> sớm tập vật lý trị liệu nhằm tránh biến chứng<br /> bội nhiễm phổi).<br /> <br /> Tác dụng phụ của thuốc<br /> Bước đầu chúng tôi ghi nhận tác dụng phụ<br /> tương tự như tác già Ryuya Yamanaka và CS<br /> gồm 09 bệnh nhân nôn ói; 01 bệnh nhân viêm<br /> gan mức độ 2; 03 bệnh nhân có tổn thương niêm<br /> mạc (niêm mạc miệng, niêm mạc tiêu hóa, niêm<br /> mạc bàng quang) chủ yếu mức độ 1 – 2; 02 bệnh<br /> nhân viêm phổi (trong đó có một bệnh nhân có<br /> giảm bạch cầu), cả 02 bệnh nhân đều liệt ½<br /> người, có chỉ số ECOG 4 điểm, tạo thuận lợi cho<br /> viêm phổi bội nhiễm.<br /> <br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Chỉ số tiên lượng IELSG<br /> Qua nghiên cứu chúng tôi ghi nhận những<br /> bệnh nhân có vị trí tổn thương sâu trong cấu<br /> trúc não và chỉ số ECOG cao thường không đáp<br /> ứng tốt với điều trị. Tuy nhiên do số lượng mẫu<br /> còn ít và thời gian nghiên cứu ngắn chúng tôi<br /> chưa có kết luận chính xác về mối tương quan<br /> <br /> 18<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 7.<br /> 8.<br /> <br /> Ann S. LaCasce (1997): Theurapeutic use of high – dose<br /> methotrexate (www.uptodate.com)<br /> Blay JY: Primary cerebral non – Hodgkin lymphoma in non –<br /> immunocompromised subject, Bull cancer 1997; 84:976.<br /> Ferreri AJ, Reni M, Pasini F et al (2002): A multicenter study of<br /> treatment of primary CNS lymphoma, Neurology 2002; 58:1513.<br /> Ferreri AJ, Reni M, Villa E (2000): Therapeutic management of<br /> primary central nervous system lymphoma lesion from<br /> prospective trial, Ann Oncol 2000; 11:927<br /> Fred H. Hoechberg, Tracy Bachelor: Treatment and prognosis of<br /> primary<br /> central<br /> nervous<br /> system<br /> lymphoma<br /> (www.uptodate.com)<br /> Herrlinger U, Schabet M (2005): German cancer society neuro<br /> oncology working group NOA – 03 multicenter trial of single –<br /> agent high – dose methotrexate for primary central nervous<br /> system lymphoma: final report, Ann Neurol 2005; 57:843<br /> Ryuya Yamanaka và CS: Results of treatment of 112 case of<br /> primary CNS lymphoma.<br /> Shibamoto Y, Ogino H, Suzuki G et al (2008): Primary central<br /> nervous system lymphoma in Japan: changes in chinical features,<br /> treatment, and prognosis during 1985 – 2004. Neurology Oncol<br /> 2008; 10:560.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1