intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử giao dịch

Chia sẻ: Nguyễn Văn Phú | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

234
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức khớp lệnh mà theo đó các lệnh được nhập vào hệ thống trong một thời gian nhất định và tất cả các lệnh sẽ được so khớp với nhau tại một thời điểm nhất định để tìm ra mức giá mà tại đó khối lượng giao dịch là lớn nhất. Phương thức khớp lệnh định kỳ được sử dụng để axác định giá mở cửa và giá đóng cửa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử giao dịch

  1. - Trình bày: 3 - Nội dung: 2.5 - Câu hỏi: Bài thuyết trình nhóm 6 Đề tài: Trình bày các giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử giao dịch của SGDCK TPHCM (Hoặc Hà Nội). Danh sách nhóm 6: Lớp tài chính doanh nghiệp 50D Trịnh Quốc Cường ( NT) 1. 2. Phạm Thị Thu Hoài 3. Tạ Thị Linh Vân 4. Hoàng Văn Quang 5. Phạm Tiến Đạt 6. Nguyễn Tuấn Anh (a) 7. Hoàng Minh Đức 8. Quách Đăng Tiến 9. Lê Quý Tú 10.Nguyễn Đình Phước
  2. Mục lục A-Khái quát về các giao dịch trên sở chứng khoán I.Quy trình thực hiện giao dịch II-Các phương thức giao dịch 1.Phương thức giao dịch khớp lệnh a.Khớp lệnh định kỳ b.Khớp lệnh liên tục 2.Phương thức giao dịch thỏa thuận III-Các loại lệnh giao dịch 1.Lệnh giới hạn (LO) 2. Lệnh thị trường (MP) 3.Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh ( ATO – ATC ) 4. Lệnh hủy ( Cancel Order) 5. Lệnh dừng ( Stop Order ) IV- Các khái niệm cơ bản V-Nguyên tắc khớp lệnh VI- Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài B-Giao dịch tại hai sở chứng khoán I-Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội(HNX) 1.Quy định chung 2.Giá tham chiếu 3.Biên độ dao động giá 4.Phương thức giao dịch II-Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM 1. Quy định chung 2.Giá tham chiếu 3.Biên độ dao động giá 4.Phương thức giao dịch
  3. C - Thông tin trên Bảng giao dịch điện tử của Sở giao dịch chứng khoán TP HCM Bài làm A-Khái quát về các giao dịch trên sở chứng khoán: I.Quy trình thực hiện giao dịch: Toàn bộ quy trình này được tiến hành theo 5 bước: - Bước 1: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán ch ứng khoán tại một công ty chứng khoán. - Bước 2: Công ty chứng khoán đã nhận lệnh và chuyển lệnh đó đ ến người đ ại diện của công ty chứng khoán tại Trung tâm giao dịch ch ứng khoán đ ể nh ập vào hệ thống giao dịch của Trung tâm. - Bước 3: Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán ( tiến hành đấu giá ). - Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư. - Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán nếu quy định về thời gian th ực hiện thanh toán bù trừ chứng khoán là T+3. II-Các phương thức giao dịch: 1.Phương thức giao dịch khớp lệnh:
  4. a.Khớp lệnh định kỳ: -Là phương thức khớp lệnh mà theo đó các lệnh đ ược nh ập vào h ệ th ống trong một thời gian nhất định và tất cả các lệnh sẽ được so khớp với nhau t ại m ột thời điểm nhất định để tìm ra mức giá mà tại đó khối l ượng giao d ịch là l ớn nhất. Phương thức khớp lệnh định kỳ được sử dụng để axác định giá mở cửa và giá đóng cửa. b.Khớp lệnh liên tục: -Là phương thức khớp lệnh mà theo đó các lệnh sẽ được so khớp với lệnh đối ứng ngay khi được nhập vào hệ thống. Hiện nay tại 2 sở giao dịch,phương thức giao dịch kh ớp l ệnh được áp d ụng đ ối với 2 loại chứng khoán: cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. 2.Phương thức giao dịch thỏa thuận: -Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thỏa thuận với nhau v ề các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nh ập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận. Phương thức giao dịch thỏa thuận được áp dụng đối với cả 3 lo ại ch ứng khoán: cổ phiếu,chứng chỉ quỹ và trái phiếu Loại chứng khoán Khớp lệnh Thỏa thuận Cổ phiếu x X Chứng chỉ quỹ x X Trái phiếu X III-Các loại lệnh giao dịch 1.Lệnh giới hạn (LO) Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc giá t ốt h ơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đ ến h ết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. 2. Lệnh thị trường (MP) Là loại lệnh khách hàng không đưa giá trong lệnh. Nói cách khác đây là loại lệnh mà khách hàng chấp nhận mua/bán với bất kỳ giá nào trên th ị trường.
  5. 3.Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh ( ATO – ATC ) - ATO - Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá kh ớp l ệnh trong đợt xác định giá mở cửa và chỉ có hiệu lực trong đợt khớp l ệnh đ ịnh kỳ xác đ ịnh giá mở cửa. - ATC - Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá khớp l ệnh trong đợt xác định giá mở đóng cửa và chỉ có hiệu lực trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa 4. Lệnh hủy ( Cancel Order) Là lệnh do khách hàng đưa vào hệ thống để hủy bỏ lệnh gốc đã đặt trước đó. Lệnh hủy chỉ được chấp nhận khi lệnh gốc chưa được thực hiện. • Có 2 loại lệnh hủy bỏ: – Hủy bỏ luôn: hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa được thực hiện mà không đưa ra lệnh nào thay thế. – Hủy bỏ có thay thế: hủy bỏ lệnh trước đó khi ch ưa được thực hiện nhưng được thay thế bằng lệnh khác. 5. Lệnh dừng ( Stop Order ) • Là loại lệnh đặc biệt quan trọng được sử dụng trong kinh doanh CK. Bản chất là lệnh thị trường “treo”. Nói cách khác, là lệnh chỉ có giá trị khi giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua giá dừng. Lệnh này đưa ra nhằm b ảo v ệ lợi nhuận hoặc hạn chế thua lỗ cho nhà đầu tư. • Có 2 loại lệnh dừng: • Lệnh dừng để mua: đặt giá cao hơn giá TT • Lệnh dừng để bán: đặt giá thấp hơn giá TT • Trường hợp áp dụng: Lệnh dừng được sử dụng để đề phòng nhận định sai cùa Nhà đầu tư và có tác dụng bảo vệ tiền lời hoặc hạn chế thua lỗ. Bid Offer Local Foreign Local Foreign Pre -open / Pre -close ATO/ATC Auto cancelled Auto cancelled Auto cancelled Auto cancelled Limit Price In queue Auto cancelled In queue In queue MP In queue Auto cancelled In queue In queue Open Limit Price In queue Auto cancelled In queue In queue
  6. IV- Các khái niệm cơ bản 1. Giá tham chiếu: là mức giá cơ sở để xác định giá trần và giá sàn. Một số trường hợp điều chỉnh giá tham chiếu : (Theo QĐ 42/2000 của UBCK) • CK mới niêm yết: trong ngày GD đầu tiên, không giới h ạn biên đ ộ dao động giá và lấy giá đóng cửa của ngày GD làm giá TC. • CK thuộc diện bị kiểm soát, CK không còn thuộc diện b ị ki ểm soát, CK b ị ngừng giao dịch trên 30 ngày: xác định tương tự CK mới niêm yết. • CK không được hưởng các quyền kèm theo: giá TC là giá đóng cửa của ngày GD gần nhất. Ngày không hưởng quyền: là ngày T+1, T+2,… T+x, đây là giữa thời điểm GD và thời điểm thanh toán. Vì khi mua CK ở th ời đi ểm T, nhà đ ầu t ư tr ở thành c ổ đông của Cty nhưng chưa có tên trong DS cổ đông, đến ngày T+x m ới th ực hi ện thanh toán. Giá TC sẽ bằng giá GD trước đó (khi được nhận cổ tức và quyền) trừ đi giá trị cổ tức và quyền được nhận. • Tách, gộp CP: giá TC là giá GD trước ngày tách gộp điều ch ỉnh theo t ỷ l ệ tách gộp CP. 2. Biên độ dao động giá: là giới hạn dao động giá trong ngày giao dịch. Biên độ dao động giá = Giá tham chiếu +/- (Giá tham chiếu x tỷ lệ BĐDĐ%) 3. Đơn vị yết giá: là mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua và bán chứng khoán. 4. Đơn vị giao dịch: là số CK nhỏ nhất có thể được khớp lệnh. Loại giao dịch Quy định Hình thức giao dịch Là giao dịch có số lượng từ 1-9 Sẽ được trực tiếp với Giao dịch lô lẻ CP/CCQ các công ty CK Là loại giao dịch có số lượng Sẽ được giao dịch qua dịch Giao lô từ 10-9.990 CP/CCQ và là bội khớp lệnh tập trung chẵn số của 10 tại Sở GD CK. Sẽ được giao dịch Giao dịch lô lớn Là giao dịch có số lượng từ thỏa thuận qua Sở GD (thỏa thuận) 10.000 CP/CCQ trở lên. CK. Thời gian thanh toán: 5. Thời gian thanh toán (chu kỳ thanh toán): độ dài khoảng thời gian từ lúc thực hiện xong giao dịch cho đến khi CK và tiền được thực nhận về tài khoản của bên mua
  7. “T + 3” Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 T T+1 T+2 T+3 T+4 V-Nguyên tắc khớp lệnh - Ưu tiên về giá: + Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước: Ví dụ 1: Tại một thời điểm có 02 lệnh Mua và 01 lệnh Bán được nhập vào hệ thống theo thứ tự như sau: Lệnh 1. Mua ACB khối lượng 1000 với giá là 50 Lệnh 2. Mua ACB khối lượng 1000 với giá là 50.5 Lệnh 3. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50 Thì Lệnh 2 sẽ khớp với Lệnh 3 với khối lượng khớp là 1000 và giá khớp là 50.5 + Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước: Ví dụ 2: Tại một thời điểm có 02 lệnh Bán và 01 lệnh Mua được nhập vào hệ thống theo thứ tự như sau: Lệnh 1. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50.5 Lệnh 2. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50 Lệnh 3. Mua ACB khối lượng 1000 với giá là 51 Thì Lệnh 2 sẽ khớp với Lệnh 3 với khối lượng khớp là 1000 và giá khớp là 50. - Ưu tiên về thời gian: + Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì l ệnh nh ập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước: Ví dụ 3: Tại một thời điểm có 02 lệnh Bán và 01 lệnh Mua được nhập vào hệ thống theo thứ tự như sau: Lệnh 1. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50 Lệnh 2. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50 Lệnh 3. Mua ACB khối lượng 1000 với giá là 51 Thì Lệnh 1 sẽ khớp với Lệnh 3 với khối lượng khớp là 1000 và giá khớp là 50. + Trường hợp lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau v ề giá thì m ức giá thực hiện là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước: Ví dụ 4: Tại một thời điểm có 01 lệnh Bán và 01 lệnh Mua được nhập vào hệ thống theo thứ tự như sau: Lệnh 1. Mua ACB khối lượng 1000 với giá là 51
  8. Lệnh 2. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50 Thì Lệnh 1 sẽ khớp với Lệnh 2 với khối lượng khớp là 1000 và giá khớp là 51. Chú ý: Các lệnh sau khi sửa hoặc hủy sẽ mất quyền ưu tiên về thời gian vì thời gian lúc đó sẽ là thời gian khi lệnh sửa hoặc h ủy đ ược ch ấp nh ận và nhập vào hệ thống chứ không phải là thời gian của lệnh gốc đã đặt. Ví dụ 5: Trong hệ thống có một số lệnh được nhập vào với thứ tự như sau: Lệnh 1. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 51 Lệnh 2. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 51.5 Lệnh 3. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50.5 Khách hàng đặt Lệnh 1 tiến hành sửa giá bán xuống thành 50.5 thì th ứ tự l ệnh sẽ như sau: Lệnh 2. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 51.5 Lệnh 3. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50.5 Lệnh 1a. Bán ACB khối lượng 1000 với giá là 50.5 (Lệnh sửa) Nếu sau đó có 01 lệnh Mua ACB 1000 với giá là 50.5 được nhập vào h ệ thống thì Lệnh 3 sẽ được ưu tiên thực hiện trước Lệnh 1a. - Ưu tiên về khối lượng: - Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán nhập cùng th ời gian thì l ệnh nào có khối lượng lớn hơn sẽ thực hiện trước. Các lệnh có thể được thực hiện một phần hoặc toàn bộ (nếu các lệnh đối ứng đáp ứng được toàn bộ khối lượng). Các lệnh chưa được thực hiện hoặc mới thực hiện một phần sẽ được lưu lại trên hệ thống để chờ thực hiện với các lệnh mới. - Ưu tiên về khách hàng: - Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có khối lượng bằng nhau thì lệnh của khách hàng sẽ thực hiện trước lệnh tự doanh của Cty CK. Kết quả giao dịch sẽ được hiển thị trực tuyến trên màn hình thông tin của các công ty chứng khoán. VI- Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài Giao dịch khớp lệnh: – Khối lượng mua được trừ vào khối lượng được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện. – Khối lượng bán được cộng vào khối lượng được phép mua ngay sau khi kết thúc thanh toán giao dịch.
  9. – Lệnh mua hoặc 1 phần lệnh mua chưa được thực hiện sẽ tự bị hủy nếu khối lượng được phép mua đã hết; lệnh mua nh ập ti ếp vào h ệ thống sẽ không được chấp thuận – Khối lượng được phép mua sẽ được giảm xuống ngay khi giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài mua và nhà đầu tư trong nước bán. – Khối lượng được phép mua sẽ được tăng lên ngay khi kết thúc vi ệc thanh toán giao dịch được thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài bán với một nhà đầu tư trong nước. – Khối lượng chứng khoán được mua sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau. B-Giao dịch tại hai sở chứng khoán: I-Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội(HNX): 1.Quy định chung:
  10. -Từ 8h30-11h00 vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày ngh ỉ theo quy định tại Bộ Luật Lao động) 2.Giá tham chiếu: -Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quy ền c ủa các giá giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh của ngày giao dịch gần nh ất trước đó
  11. -Đối với các cổ phiếu mới niêm yết hoặc cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch trong ngày đầu tiên giao dịch hoặc ngày giao dịch trở lại sẽ giao dịch không biên độ. Trong ngày giao dịch tiếp theo, giá tham chiếu của cổ phiếu này sẽ được tính như trên 3.Biên độ dao động giá: -Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đối với cổ phiếu là ±7% -Không áp dụng biên độ dao động giá đối với các giao dịch trái phiếu 4.Phương thức giao dịch:Phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận 4.1.Phương thức khớp lệnh: Chỉ áp dụng phương thức khớp lệnh liên tục *Loại lệnh giao dịch: Lệnh giới hạn LO *Nguyên tắc thực hiện - Các lệnh có mức giá tốt nhất được ưu tiên thực hiện trước - Nếu có nhiều lệnh cùng mức giá thì lệnh nào được nhập vào hệ thống trước sẽ được thực hiện trước. -Nếu lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì m ức giá th ực hi ện s ẽ là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước. - Lệnh giao dịch có thể được thực hiện toàn bộ hoặc một ph ần theo b ội s ố c ủa đơn vị giao dịch. *Trình tự giao dịch khớp lệnh liên tục: - Sau khi nhà đầu tư đặt lệnh (mua/bán) tại các công ty chứng khoán, đại di ện giao dịch của công ty chứng khoán sẽ nhập các lệnh của khách hàng vào h ệ thống giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội. - Các lệnh đặt này được hiển thị trên màn hình của đại diện giao dịch và màn hình thông tin của công ty chứng khoán. - Các lệnh nhập vào hệ thống sẽ được tự động khớp ngay v ới các l ệnh đ ối ứng có mức giá thoả mãn tốt nhất đã chờ sẵn trong h ệ th ống. T ức là, n ếu tho ả mãn về giá thì các lệnh mua có mức giá cao nhất sẽ được khớp với các lệnh bán có mức giá thấp nhất. Mức giá thực hiện được xác định là mức giá c ủa l ệnh đ ược nhập vào hệ thống trước. - Nếu ở cùng một mức giá mà có nhiều lệnh mua/lệnh bán thì l ệnh nào nh ập vào hệ thống trước sẽ được thực hiện trước. - Các lệnh có thể được thực hiện một phần hoặc toàn bộ (nếu các l ệnh đối ứng đáp ứng được toàn bộ khối lượng). Các lệnh chưa được th ực hiện hoặc m ới thực hiện một phần sẽ được lưu lại trên hệ thống để ch ờ th ực hiện với các lệnh mới. - Kết quả giao dịch sẽ được hiển thị trực tuy ến trên màn hình thông tin c ủa các công ty chứng khoán.
  12. Kết thúc phiên giao dịch, Sở GDCK Hà Nội sẽ xác nhận kết quả giao dịch với công ty chứng khoán thành viên và công ty chứng khoán thành viên thông báo cho khách hàng. 4.2.Phương thức giao dịch thỏa thuận: *Trình tự giao dịch thoả thuận + Trường hợp đã xác định được đối tác giao dịch: Nếu nhà đầu tư đã tìm được đối tác giao dịch và đã hoàn t ất tho ả thu ận giao dịch thì thông báo cho công ty chứng khoán về thoả thuận này, công ty ch ứng khoán sẽ thực hiện nhập lệnh giao dịch vào hệ thống c ủa Trung tâm GDCK Hà Nội. + Trường hợp chưa xác định được đối tác giao dịch: -Khi có nhu cầu giao dịch, nhà đầu tư sẽ đặt lệnh mua/lệnh bán tại CTCK. -Căn cứ vào lệnh của nhà đầu tư, công ty ch ứng khoán sẽ nh ập l ệnh vào h ệ thống giao dịch tại TTGDCK Hà Nội, ngay lập tức các lệnh đó s ẽ đ ược hi ển th ị trên sổ lệnh của thị trường. -Căn cứ vào thông tin trên sổ lệnh, các CTCK sẽ liên lạc với nhau để giúp nhà đầu tư tìm kiếm và thoả thuận với các đối tác giao dịch v ề m ức giá và kh ối lượng giao dịch. Khi đạt được thoả thuận, CTCK sẽ th ực hiện l ệnh giao dịch cho nhà đầu tư. -Hệ thống giao dịch của TTGDCK Hà Nội sẽ nhận và xác nhận các lệnh giao dịch do công ty chứng khoán nhập vào và sẽ đưa ra kết quả giao dịch tổng hợp của toàn thị trường. Kết quả giao dịch thỏa thuận sẽ được hiển thị ngay trên màn hình c ủa đ ại di ện giao dịch và màn hình thông tin của CTCK. II-Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM 1. Quy định chung :
  13. 2.Giá tham chiếu: Giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao d ịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. Nếu trong lần khớp l ệnh đ ịnh kỳ xác định giá đóng cửa không có giá khớp lệnh thì giá giao d ịch cuối cùng trong ngày của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư sẽ được coi là giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đó 3.Biên độ dao động giá: -Đối với cổ phiếu,chứng chỉ quỹ đầu tư: +/-5% -Đối với trái phiếu: không áp dụng 4.Phương thức giao dịch: -HSX áp dụng 2 phương thức giao dịch :khớp lệnh và thỏa thuận 4.1.Phương thức giao dịch khớp lệnh: Áp dụng cả 2 phương th ức kh ớp lệnh định kì và liên tục *Loại lệnh giao dịch: Lệnh LO,ATO,ATC Lệnh 8:30-9:00 9:00-10:15 10:15-10:30 10:30-11:00 ATO X LO X x x ATC x *Nguyên tắc đặt lệnh: -Lệnh ATO chỉ được nhập vào thời gian giao dịch khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa, lệnh hoặc phần lệnh không khớp được tự động hủy sau khi đã khớp lệnh xác định giá mở cửa -Lệnh ATC chỉ được nhập vào thời gian giao dịch khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. -Lệnh LO được nhập vào hệ thống có hiệu lực cho đến khi kết thúc ngày giao dịch, nghĩa là các lệnh không khớp hoặc chỉ khớp 1 ph ần ở đợt kh ớp l ệnh tr ước vẫn tiếp tục có giá trị ở đợt khớp lệnh tiếp theo. -Không được hủy lệnh giao dịch đã đặt trong cùng đợt kh ớp lệnh định kỳ, và ch ỉ được hủylệnh gốc hoặc phần lệnh gốc chưa khớp trong lần khớp l ệnh đ ịnh kỳ hoặc liên tục trước đó. -Không được phép vừa mua vừa bán cùng 1 loại chứng khoán trong cùng 1 ngày giaodịch. Nếu lệnh mua/bán giới hạn không khớp lệnh ở đợt trước, sang đến đợt sau phải đặt lệnh huỷ lệnh gốc trước rồi mới được phép đ ặt l ệnh bán/mua loại chứng khoán đó. Lệnhmua/bán đã được khớp toàn bộ hoặc 1 ph ần ở đ ợt trước thì không được phép đặt bán/mua ở đợt sau và thời gian giao d ịch tho ả thuận cùng loại chứng khoán đó.
  14. Bảng Tóm Tắt Tính Hiệu Lực Của Các Loại Lệnh *Nguyên tắc khớp lệnh: Các phương thức khớp lệnh được thực hiện dựa trên nguyên tắc - Ưu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn hoặc lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. Trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa/đóng cửa, l ệnh ATO/ATC được ưu tiên khớp lệnh trước lệnh LO. - Ưu tiên về thời gian: các lệnh mua/bán có cùng một m ức giá, l ệnh nào vào trước được ưu tiên thực hiện trước. Giá khớp lệnh xác định theo phương thức khớp lệnh định kỳ: +Giá khớp lệnh là giá mà tại đó khối lượng giao dịch được thực hiện lớn nhất. +Nếu có nhiều mức giá thoả mãn điều kiện trên thì mức giá gần với giá mở cửa nhất sẽ được chọn làm giá khớp lệnh. +Nếu vẫn có nhiều mức giá thoả mãn những điều kiện trên thì mức giá cao nhất sẽ được chọn. 4.2.Phương thức giao dịch thỏa thuận Ngoài phương thức khớp lệnh, hệ thống giao dịch tại SGDCK TP. HCM còn cho phép các công ty chứng khoán thành viên thực hiện các giao dịch theo ph ương thức thỏa thuận. Theo phương thức giao dịch thỏa thuận, các bên mua bán (hoặc công ty ch ứng khoán đại diện bên mua và bán thay mặt khách hàng) thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch. Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên mua và bán nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả. C - Thông tin trên Bảng giao dịch điện tử của Sở giao dịch chứng khoán TP HCM:
  15. Ngày giờ trên bảng điện tử: 23:39:05 ngày 11/11/2010. Trạng thái thị trường thời điểm hiện tại: Đóng cửa. Chỉ số VN – INDEX: 446,69 ; giảm 4,57 điểm tương đương 1,01% so với phiên trước. Số lượt giao dịch: 18.724 Số cổ phiếu giao dịch: 26.415.490 CP Giá trị quy đổi tương ứng: 629.506.000đ Thông tin biến động giá cổ phiếu: + Số mã tăng giá: 30 + Số mã đứng giá: 35 +Số mã giảm giá: 196
  16. Ở sàn HOSE (sàn TP Hồ Chí Minh) thì 1 phiên giao dịch có 3 đợt kh ớp  lệnh: Đợt 1 là khớp lệnh định kỳ mở cửa từ 8h30 tới 9h, trong đợt này có các - lệnh giới hạn LO và lệnh ưu tiên ATO. Đợt 2 là khớp lệnh liên tục từ 9h tới 10h15 chỉ có lệnh gi ới h ạn (mua - hoặc bán có mức giá cụ thể nằm trong biên độ cho phép). Đợt 3 là khớp lệnh định kỳ từ 10h15 tới 10h30 để xác định giá tham chi ếu - cho phiên kế tiếp, cũng là phiến cuối (phiên đóng cửa sàn giao dịch) gồm các lệnh giới hạn và lệnh ưu tiên ATC. Lưu ý: Lệnh ATO và ATC được ưu tiên khớp lệnh trước lệnh giới hạn LO. Ở sàn HASTC (sàn Hà Nội) bắt đầu từ 8h30 tới 11h chỉ có khớp l ệnh liên  tục và lệnh giới hạn LO, cho nên không có đợt 1, đợt 2, đợt 3. Ý nghĩa của các màu sắc:  Màu xanh lá cây: Biểu thị cho sự thay đổi tăng. - Màu đỏ: Biểu thị cho sự thay đổi giảm. - Màu vàng: Biểu thị cho sự không thay đổi. - Màu tím: Biểu thị cho sự tăng giá đến mức Giá trần. - Màu xanh ngọc: Biểu thị cho sự giảm giá đến mức Giá sàn. - Các thông tin cơ bản được thể hiện trong bảng điện tử:  Cột Mã CK – Mã chứng khoán: Là mã hiệu (tên viết tắt) của chứng - khoán được đăng ký và niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK).
  17. Cột TC (ĐCGN) – Tham chiếu: Là giá đóng cửa của ngày giao dịch - trước đó và là cơ sở để xác định giá trần, giá sàn của ngày giao dịch hiện tại. Đối với sàn Hà Nội, giá tham chiếu được xác định dựa trên bình quân gia quy ền của tất cả các mức giá đã giao dịch trong ngày có giao dịch gần nhất. Giá tham chiếu = ∑ Pi.Qi ÷ ∑Qi Pi: là các mức giá khớp lệnh thành công của phiên giao dịch trước. Trong đó: Qi: là khối lượng giao dịch tương ứng với mỗi mức giá. Cột GT – Giá trần: Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có th ể đặt l ệnh - mua, bán chứng khoán. Trên TTGDCK TP HCM: Giá trần = Giá tham chiếu + 5% *Giá tham chiếu Trên TTGDCK Hà Nội: Giá trần = Giá tham chiếu + 7% * Giá tham chiếu Cột GS – Giá sàn: Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh - mua, bán CK. Trên TTGDCK TP HCM: Giá sàn = Giá tham chiếu - 5% * Giá tham chiếu Trên TTGDCK Hà Nội: Giá sàn = Giá tham chiếu - 7% * Giá tham chiếu Cột Mở cửa: Là mức giá được khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch. - Cột giá đóng cửa: Là mức giá được khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao - dịch. Cột Giá khớp lệnh: Là mức giá tại đó khối lượng CK được giao dịch - nhiều nhất. Cột Khối lượng khớp lệnh: Là khối lượng CK được thực hiện tại mức - giá khớp lệnh. Cột chênh lệch (+/-): Là thay đổi của mức giá hiện tại so với giá tham - chiếu trong ngày giao dịch (= giá hiện tại – giá tham chiếu). Cột mua: gồm 6 cột biểu thị cho 3 mức giá đặt mua cao nh ất t ương ứng - với các khối lượng đặt mua tại các mức giá cao nhất đó. Khi k ết thúc phiên giao
  18. dịch Bảng điện tử sẽ hiện thị các thông tin về khối lượng CK tương ứng với các mức giá chưa được khớp lệnh (dư mua). Cột bán: gồm 6 cột biểu thị cho 3 mức giá đặt bán thấp nh ất tương ứng - với các khối lượng đặt bán tại các mức giá thấp nhất đó. Khi kết thúc phiên giao dịch Bảng điện tử sẽ hiện thị các thông tin về khối lượng CK tương ứng với các mức giá chưa được khớp lệnh (dư bán). Cột Nước ngoài mua: thể hiện khối lượng Nhà đầu tư nước ngoài đặt - mua. Ví dụ:  AGD là mã cổ phiếu của Công ty cổ phần Gò Đàng Trong phiên giao dịch ngày , AGD có giá tham chiếu là 29.700đ Giá trần: 31.100đ  Giá sàn: 28.300đ  Các giá mua tốt nhất của AGD và khối lượng dư mua tương ứng là: Khối lượng dư mua: 200 CP Giá 1: 28.600đ Khối lượng dư mua: 1.800 CP Giá 2: 28.500đ Khối lượng dư mua: 2.000 CP Giá 3: 28.400đ Giá khớp lệnh: 28.600 đ Thay đổi so với giá tham chiếu: Giảm 1.100đ Khối lượng khớp lệnh là: 6.990 CP Các giá bán tốt nhất của AGD và khối lượng dư bán tương ứng là: Khối lượng dư bán: 500 CP Giá 1: 28.700đ Khối lượng dư bán: 950 CP Giá 2: 29.500đ Khối lượng dư bán: 1.500 CP Giá 3: 29.700đ Giá cao nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại là: 28.600đ
  19. Giá thấp nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại là: 28.600đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2