intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ PHẢN KHÁNG

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

188
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'cân bằng công suất tác dụng và phản kháng', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ PHẢN KHÁNG

  1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG ViỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ MÔN HỌC: LƯỚI TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI MÃ MÔN: 401018 CHƯƠNG 9: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ PHẢN KHÁNG TH: GV. NGUYỄN TRUNG THĂNG 02 Jan 2011 1
  2. CHƯƠNG 9: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ PHẢN KHÁNG 9.1 Sự phụ thuộc của tần số và điện áp vào cân bằng công suất  9.2 Sự cân bằng và dự trữ công suất tác dụng  9.3 Sự cân bằng và dự trữ công suất phản kháng .  02 Jan 2011 2
  3. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Trong hệ thống điện cần phải có sự cân bằng công suất tác  dụng và phản kháng. Tổng công suất tác dụng và phản kháng của tất cả các máy  phát phải bằng tổng công suất tác dụng và phản kháng của tất cả các phụ tải cộng với tổn thất công suất tác dụng và phản kháng của tất cả các phần tử trong mạng điện. - Do đó, tần số trong toàn hệ thống cũng như biên độ và góc pha điện áp tại mỗi điểm nút được xác lập theo điều kiện cân bằng công suất. 02 Jan 2011 3
  4. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Kết hợp với mỗi động cơ sơ cấp là đặc tính tần số (hay tốc  độ) theo công suất tác dụng (watt). Tổng trở của phụ tải sẽ xác định công suất của phụ tải trong đó, PL = P1 + P2. Cả hai máy phát có chung tần số.  Cùng một tốc độ nếu cả hai tổ máy cùng số cực từ vì: tốc độ  (vòng/phút) = 120f/số cực. 02 Jan 2011 4
  5. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Tần số f 1 2 2’ P2 P1 02 Jan 2011 5
  6. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Tần số f’ 1 2 2’ P’2 P’1 02 Jan 2011 6
  7. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Tần số f 1 1’ 2 2’ 02 Jan 2011 7 P’’2 P’’1
  8. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Tần số f’ f 1 2 P2 P’ P’2 P1 1 02 Jan 2011 8
  9. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Giả sử điều khiển động cơ sơ cấp của MP2 được điều chỉnh lại để máy phát này nhận thêm tải. dịch chuyển đặc tính f-tải của MP2 đến một vị trí mới 2’ song song với đường cũ . U f 1 2 02 Jan 2011 9 Q Q
  10. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Với tổng công suất PL = P1 + P2 không đổi, tần số bị cưỡng  bức đến giá trị f’ cao hơn f. Để phân bố lại phụ tải các máy phát nhằm giữ tần số không  đổi, kích thích của động cơ M2 được giảm xuống (dịch chuyển theo chiều có tốc độ tăng) trong khi đó kích thích của động cơ M1 được tăng lên (dịch chuyển theo chiều có tốc độ giảm). Sự điều chỉnh đối ngược này cho phép chuyển tải từ máy  phát 1 sang máy phát 2. Tổng quát, để chuyển từ máy phát này sang máy phát khác,  điều chỉnh tốc độ phải dịch chuyển theo hướng ngược lại nếu như tần số được duy trì. Trong trường hợp của thí nghiệm này, phải cho góc điện  của E2 tiến tới trong khi góc điện của E1 phải lùi lại. 02 Jan 2011 10
  11. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. U f 1 2 2’ Q’2 Q’1 02 Jan 2011 11
  12. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Giả thiết ngắt điện SL cắt phụ tải đột ngột.  Trong tình trạng mới này, phụ tải bằng không và sự phân bố  mới giữa 2 máy phát là P’1 và P’2 sao cho P’1 + P’2 = 0 nghĩa là P’1 = - P’2, hai máy phát sẽ tăng tốc và sẽ đạt đến tần số f’ > f, hình vẽ cho thấy P1’ < 0 và lần này máy phát 1 nhận công suất tác dụng từ máy phát 2 và làm việc như một động cơ. Để ý rằng, máy phát nào có đường đặc tính ít dốc nhất, máy  đó sẽ mất tải nhanh hơn. 02 Jan 2011 12
  13. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Đặc tính điện áp đầu cưc máy phát U theo tải phản kháng cho mỗi máy phát.Các đường thẳng này được chưng minh bằng cách lý luận rằng đối với máy phát Ė = Ůt + jXİ H.11.3a và b (+) Ut jXI + E Ut _ I (-) 02 Jan 2011 13 (b) (a)
  14. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Trong H.11.3c điện áp đầu cực bằng nhau trên hai máy phát và công suất được phân chia thành Q1 và Q2 sao cho Q L = Q 1 + Q 2. Đối với một tải phản kháng QL cho trước có thể thay đổi kích từ ở hai máy phát theo hai hướng ngược chiều nhau để dịch chuyển tải phản kháng giữa hai máy phát. Nói cách khác, điện áp đầu cực sẽ thay đổi. Chẳng hạn, để cho máy phát 2 phát thêm công suất Q phải tăng kích từ máy phát 2 đồng thời giảm kích từ mày phát 1. Điều này làm dịch chuyển các đường đặc tính mới song 02song với đường đặc tính cũ. Jan 2011 14
  15. 1.SỰ PHỤ THUỘC CỦA TẦN SỐ VÀ ĐIỆN ÁP VÀO CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Tần số U’t 1 2 Q’ Q’2 Q2 Q1 1 02 Jan 2011 15
  16. Phần b Phần a Điều khiển tốc độ động cơ sơ cấp Điều khiển kích từ máy phát Tần số (f) Điện áp đầu cực (u) Đường đặc tính f(P) Đường đặc tính u(Q) Phân bố lại công suất P, giữ tần số f Phân bố lại công suất Q, giữ điện áp không đổi: tác động bộ điều tốc theo đầu cực không đổi: tác động điều hướng ngược chiều nhau. chỉnh kích từ theo hướng ngược chiều nhau. Chỉ tăng điều chỉnh tốc độ trên một Chỉ tăng kích từ trên một máy phát: máy phát: tần số tăng. điện áp đầu cực tăng. Giảm phụ tải PL Giảm phụ tải QL Tần số f tăng. Điện áp U tăng   Tổ máy nào có đường đặc tính Tổ máy nào có đường đặc tính   ít dốc nhất mất tải P nhanh hơn ít dốc, mất tải Q nhanh hơn PL = P1 + P2 QL = Q1 + Q2 02 Jan 2011 16
  17. 2 SỰ CÂN BẰNG VÀ DỰ TRỮ CÔNG SUẤT TÁC DỤNG Cân bằng công suất tác dụng cần thiết để giữ tần sốtrog  hệ thống.Cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống được biểu diễn như sau ∑P = m∑Ppd + ∑Pmd +∑Ptd +∑Pdt Trong đó:  ∑PF – tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát  điện của các nhà máy trong hệ thống ∑Ppt – tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ  m – hệ số đồng thời  ∑Pmd – tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường  dây và của máy biến áp ∑Ptd - tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện  ∑Pdt -tổng cống suất dự trữ  02 Jan 2011 17
  18. 2 SỰ CÂN BẰNG VÀ DỰ TRỮ CÔNG SUẤT TÁC DỤNG a) Xác định hệ số đồng thời của một khu vực phải căn cứ  vào tình hình thực tế của các phụ tải b) Tổn thất công suất tác dụng tên đường dây và máy biến  áp ∑Pmd c) Công suất tự dùng của các nhà máy điện   Tính theo phần trăm của (m∑Ppt + ∑Pmd) - Nhà máy nhiệt điện 3- 7% - Nhà máy thủy điện 1-2% 02 Jan 2011 18
  19. 2 SỰ CÂN BẰNG VÀ DỰ TRỮ CÔNG SUẤT TÁC DỤNG d) Công suất dự trữ của hệ thống Dự trữ sự cố thường bằng công suất của một tổ máy lớn nhất trong hệ thống điện Dự trữ phụ tải dự trù cho phụ tải tăng bất thường ngoài dự báo 2-3% phụ tải tăng Dự trữ phát triển nhằm đáp ứng phát triển phụ tải 5- 15 năm sau Dự trữ hế thống lấy bằng 10% đến 15% (m∑Ppt + ∑Pmd ) của hệ thống. Công suất dự trữ của hệ thống bao gồm dự trữ nóng và dự trữ nguội Ngoài dự trữ công suất cho nhà máy còn dự trữ năng lượng. như nhà máy phát điện phải có dự trữ về nhiên liệu, nhà máy thủy điện có dự trữ nước. 02 Jan 2011 19
  20. 3 SỰ CÂN BẰNG VÀ DỰ TRỮ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp  bình thường trong hệ thống.Cân bằng công suất phản kháng được biểu diễn bằng biểu thức sau: ∑QF=m∑Qpt+∑∆QB+∑∆QL+∑QC -∑Qtd+∑Qdt  Trong đó:  ∑QF -tổng công suất phát ra của các máy phát điện.  Khi tính toán sơ bộ có thế tính: ∑QF=∑PF.tgφF tgφF suy ra từ hệ số công suất cosφF của các máy phát điện. m∑Qpt-tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét  đến hệ số đồng thời 02 Jan 2011 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2