Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br />
<br />
<br />
CHỈ ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI<br />
ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT<br />
Huỳnh Quang Khánh*, Bùi Thị Hương Giang*, Trần Quyết Tiến*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Việc chẩn đoán u trung thất chủ yếu dựa trên chụp CT ngực.Chìa khóa thành công của phẫu<br />
thuật nội soi cắt u trung thất là việc lựa chọn đúng cách tiếp cận về vị trí u, liên quan u với các mạch máu lớn<br />
trong trung thất và chỉ định hợp lý.<br />
Mục tiêu: Tìm mối liên hệ giữa các triệu chứng trên CT ngực với kết quả sớm phẫu thuật nội soi, đề xuất chỉ<br />
định hợp lý cho phẫu thuật nội soi điều trị.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiền cứu loạt ca, từ 7/2010-7/2013 tại khoa ngoại Lồng Ngực bệnh viện<br />
Chợ Rẫy. Chúng tôi phân tích mổ nội soihoàn toàn và mổ nội soi có hỗ trợ cho các bệnh nhân có u lành trung thất<br />
hoặc u trung thất ở giai đoạn sớm. Chúng tôi phân tích đơn biến tìm mối liên hệ giữa các triệu chứng trên CT<br />
ngực (vị trí u, loại u, kích thước u, tăng tỷ trọng u sau tiêm thuốc cản quang, u chèn ép, u xâm lấn xung quanh,<br />
vôi hóa u) với kết quả sau mổ nội soi (thời gian mổ, lượng máu mất, thời gian hậu phẫu, thời gian lưu ống dẫn<br />
lưu màng phổi, điểm đau sau mổ, các biến chứng).<br />
Kết quả: Chúng tôi phân tích 113 bệnh nhân u trung thất được mổ nội soi điều trị trong đó mổ nội soi hoàn<br />
toàn (101 trường hợp), mổ nội soi có hỗ trợ (12 trường hợp). Không có trường hợp nào tử vong hay chuyển mổ<br />
mở. Kết quả, có 1 trường hợp có biến chứng chảy máu trong mổ (0,9%). Kết quả tốt 112 trường hợp (99,1%),<br />
trung bình 1 trường hợp (0,9%).<br />
Kết luận: Sau khi phân tích các mối liên hệ giữa đặc điểm u trung thất trên CT ngực với kết quả đạt được.<br />
Cho thấy phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất tốt cho các u trung thất như: u có kích thước nhỏ, nang trung<br />
thất, u không xâm lấn, chèn ép, u ít tăng tỉ trọng sau tiêm thuốc cản quang, u không vôi hóa.<br />
Từ khóa: u trung thất, CT ngực, phẫu thuật nội soi lồng ngực, phẫu thuật nội soi lồng ngực hỗ trợ<br />
ABSTRACT<br />
INDICATION AND RESULT OF THORACOSCOPIC RESECTION PRIMARY MEDIASTINAL TUMOR<br />
Huynh Quang Khanh, Bui Thi Huong Giang, Tran Quyet Tien<br />
*Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 246 - 253<br />
<br />
Background: Diagnosis of mediastinal tumor is mostly obtained thanks to CT scan. The successful key<br />
of video-assisted thoracic surgery (VATS) to mediastinal tumors (MTs) should be the correct choice of<br />
surgical approach according to anatomical positions and relationships between large vessels and tumors and<br />
sensible indication.<br />
Objective: Endpoints were relationships between feature of mediastinal tumor on CT scan and results of<br />
VATS treatment to put forward the indication thoracoscopic treatment mediastinal tumor.<br />
Methods: A case series study report from July 2010 to July 2013 at Thoracic Surgery Department Cho<br />
Ray hospital. We analyzed patients undergoing mediastinal tumors resection for benign tumors or early<br />
clinical stage by either VTS or VATS methods. We analyzed monovariant relationships between feature of<br />
mediastinal tumor on CT scan (position, size, type of tumor, compress, invasion, post contrast density,<br />
<br />
*Khoa ngoại lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS Huỳnh Quang Khánh ĐT: 0908115780 Email: huynhquangkhanhbvcr@gmail.com<br />
246 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
calcification) and results of VATS treatment (operative time, blood loss, postoperative stay, chest tube<br />
duration, postoperative pain score, complications).<br />
Results: We analyzed 113 patients with mediastinal tumors resection by VTS (101 cases) VATS (12 cases).<br />
None of operative mortality observed or none of VTS was converted to open procedures. There was one case<br />
bleeding complication (0.9%). The good result were 112 cases (99.1%) and the medium result was 1 case (0.9%).<br />
Conclusions: After analyzing relationships between feature of mediastinal tumor on CT scan and results of<br />
VATS treatment that VATS tumor resection should be useful from the tumor with: small size, cyst, less invasive,<br />
less compress, low post contrast density, non calcification.<br />
Key words: mediastinal tumors, computed tomography scan, video thoracoscopic surgery-VTS, VATS<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ quả phẫu thuật, giảm thiểu các biến chứng.<br />
<br />
U trung thất là một bệnh lý ở trung thất, bao Mục tiêu nghiên cứu<br />
gồm tất cả các khối u lành tính và ác tính, bẩm Chúng tôi phân tích kết quả sớm phẫu thuật<br />
sinh và mắc phải, các khối u tiên phát và thứ nội soi điều trị u trung thất nguyên phát và mối<br />
phát, trong đó 60% là các u tuyến ức, u thần kinh liên quan của các yếu tố trên CT ngực với kết<br />
và các nang lành tính, 30% là u tế bào lympho, u quả này. Từ đó đề xuất chỉ định phẫu thuật nội<br />
quái trung thất. soi điều trị.<br />
Phẫu thuật là phương pháp điều trị cơ bản PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
và hiệu quả đối với hầu hết các u trung thất.<br />
Phần lớn các phẫu thuật viên thống nhất cần Mô tả tiền cứu 113 trường hợp u trung thất<br />
phải chỉ định mổ sớm các khối u lành tính và các được điều trị bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực.<br />
nang ở trung thất vì tỉ lệ ung thư hóa các u nang Thời gian: Từ 07/2010 đến 07/2013 tại khoa ngoại<br />
lành tính ở trung thất khá cao tới 37-41%. Các Lồng Ngực bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
phẫu thuật đuợc chọn lựa gồm phẫu thuật mở<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
ngực và phẫu thuật nội soi –VTS (hay nội soi có<br />
hỗ trợ -VATS). Lâm sàng: Các bệnh nhân có chẩn đoán u<br />
trung thất chưa có hội chứng trung thất trên lâm<br />
Trong phẫu thuật, chỉ định mổ là yếu tố rất<br />
sàng, chưa có di căn hạch thượng đòn.<br />
quan trọng. Chỉ định mổ đúng, chọn bệnh nhân<br />
hợp lý sẽ giúp cho phẫu thuật đạt được kết quả Trên hình ảnh CT ngực có cản quang: Có<br />
tốt, tránh được các tai biến, biến chứng cho bệnh hình ảnh u trung thất chưa có xâm lấn vào các cơ<br />
nhân. Phẫu thuật nội soi đã phát triển và dần quan quan trọng trong trung thất như: Tim,<br />
dần thay thế một số phẫu thuật mở kinh điển. mạch máu lớn, khí quản, phế quản, thực quản.<br />
Tuy vậy việc ứng dụng phẫu thuật nội soi Lồng Hoặc hình ảnh các nang trung thất.<br />
Ngực ở Việt Nam vẫn còn hạn chế, đặt biệt là Tiêu chuẩn loại trừ<br />
trong phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất. Có Bệnh nhược cơ.<br />
nhiều báo cáo tổng kết kinh nghiệm phẫu thuật U trung thất thứ phát do lao hoặc ung thư<br />
nội soi trong điều trị u trung thất, nhưng chưa có nơi khác di căn đến.<br />
báo cáo nào chỉ ra chỉ định áp dụng phẫu thuật Bướu giáp thòng vào trung thất.<br />
nội soi trong điều trị u trung thất. Bên cạnh việc U thực quản.<br />
chỉ định đúng, việc đánh giá các yếu tố nguy cơ U khí quản.<br />
giúp cho phẫu thuật viên tiên lượng được kết<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa 247<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br />
<br />
Phương pháp tiến hành: Trung bình: Có tai biến trong mổ, biến chứng<br />
Các bệnh nhân được khám lâm sàng và cận sau mổ, không cắt trọn u.<br />
lâm sàng để xác định chẩn đoán và đánh giá giai Xấu: Có tai biến phải chuyển mở ngực, có<br />
đoạn bệnh. Chẩn đoán u trung thất chủ yếu dựa biến chứng cần phải mổ lại.<br />
trên lâm sàng và CT ngực có cản quang. Các yếu Tử vong: Trong hoặc sau mổ.<br />
tố đánh giá u trung thất trên phim CT ngực(5): Vị<br />
KẾT QUẢ<br />
trí của u và nang. Kích thước của u và nang. Dấu<br />
hiệu chèn ép. Dấu hiệu xâm lấn. Dấu hiệu vôi Trong thời gian 3 năm, chúng tôi có 113<br />
hóa. Đặc điểm tăng tỷ trọng sau khi tiêm thuốc trường họp thỏa mãn tiêu chuẩn nghiên cứu.<br />
cản quang.Đặc điểm tính chất u. Tuổi trung bình 44,30 ± 15,15, lớn nhất 81 tuổi,<br />
nhỏ nhất 18 tuổi. Có 50 nam/ 63 nữ.<br />
- Nội soi hoàn toàn (VTS): Sử dụng 3 lỗ<br />
trocart (2 trocart 10mm, 1 trocart 5mm). Hay nội Kích thước u nhỏ nhất là 3 cm, lớn nhất là<br />
soi hỗ trợ (VATS): Sử dụng 1 trocart 10mm, 1 20cm, trung bình là 7,76 ± 3,22 cm.<br />
trocart 5mm, đường mở hỗ trợ 3-4cm). Khi cần Đặc điểm u trung thất<br />
đưa các dụng cụ hỗ trợ như trong mổ mở vào để Bảng 1: Đặc điểm u trung thất<br />
thao tác, cầm nắm… Đặc điểm cận lâm Số TH (n=113) Tỉ lệ %<br />
sàng<br />
- Chuyển mổ mở: Mở rộng vết mổ ngực. Khi Vị trí: TT trước 61 54,0<br />
đánh giá mổ nội soi không thực hiện được (do u TT giữa 28 24,8<br />
TT sau 24 21,2<br />
quá lớn không có khoảng trống thao tác, hay có Loại u: Đặc 58 51,3<br />
biến chứng không xử trí được qua nội soi như: Nang 34 30,1<br />
Tổn thương mạch máu lớn, tổn thương khí phế Hỗn hợp 21 18,6<br />
Tăng tỷ trọng: Không 11 9,7<br />
quản, thực quản, tim…). Ít 30 26,5<br />
Ghi nhận các yếu tố: Thời gian mổ, lượng Vừa 28 24,8<br />
Mạnh 44 38,9<br />
máu mất trong mổ, thời gian hậu phẫu, thời gian Tính chất u: Có vỏ 93 82,3<br />
lưu ống dẫn lưu màng phổi, các biến chứng, bao, giới hạn rõ<br />
Xâm lấn vỏ bao 15 13,3<br />
thang điểm đau sau mổ. Kết quả sớm sau mổ: Tỉ<br />
Xâm lấn xung quanh 5 4,4<br />
lệ các tai biến, biến chứng và tỉ lệ tử vong trong Vôi hoá: Không 102 90,3<br />
vòng 30 ngày sau lần mổ đầu tiên. Trong u 10 8,8<br />
Thành u 1 0,9<br />
Tốt: Thực hiện thành công phẫu thuật cắt Liên quan: Không xâm 92 81,4<br />
lấn, chèn ép<br />
trọn u trung thất, không có tai biến hay<br />
Chèn ép 18 15,9<br />
biến chứng. Xâm lấn 3 2,7<br />
<br />
Kết quả phẫu thuật<br />
Bảng 2: Kết quả trong và sau mổ<br />
Đặc điểm Trung bình Ngắn nhất Dài nhất<br />
Thời gian mổ (phút) 75,88 ± 36,54 20 200<br />
Lượng máu mất (ml) 65,26 ±109,59 0 1000<br />
Thời hậu phẫu (ngày) 5,42 ± 1,38 3 9<br />
TG lưu ống DL (ngày) 2,11 ± 0,34 2 4<br />
Điểm đau sau mổ TB 4,57 ± 1,25 1 7<br />
<br />
<br />
<br />
248 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
Liên quan kích thước u và các kết quả trong mổ nội soi<br />
Bảng 3: Liên quan nhóm kích thước u và kết quả sớm<br />
Kích thước<br />
9cm (n=31) p*<br />
Kết quả<br />
Thời gian mổ (phút) 25,00 78,70 ± 4,72 86,45 ± 8,30 62,41 ± 4,48 0,027<br />
Nội soi (n=101) 1 (1,0%) 47 (46,5%) 26 (25,7%) 27 (26,7%) 0,493<br />
VATS (n=12) 0 (0,0%) 3(25,0%) 5 (41,7%) 4 (33,3%) **<br />
Kết quả sớm: Tốt 1 (0,9%) 50 (44,6%) 31 (27,7%) 30 (26,8%) 0,446<br />
Trung bình 0 0 0 1 (3,2%) **<br />
(*): Bảng Anova. (**): Kiểm χ2.<br />
Kích thước u trung bình trong nhóm có kết quả tốt là: 7,75 ± 3,23 cm, và nhóm có kết quả trung<br />
bình là: 10 cm. (p=0,490).<br />
Liên quan loại u với các kết quả trong mổ nội soi<br />
Bảng 4: Liên quan loại u với kết quả trong mổ nội soi<br />
Loại u<br />
Nang (n=34) U đặc (n=58) U hỗn hợp (n=21) p*<br />
Kết quả<br />
Thời gian mổ (phút) 61,47 ± 28,61** 78,36±35,81 92,38 ± 42,62 0,006<br />
Lượng máu mất (ml) 40,73 ± 60,16 55,86±57,53 130,95±214,56** 0,002<br />
Nội soi (n=101) 31 (30,7%) 52 (51,5%) 18 (17,8%) 0,812<br />
VATS (n=12) 3 (25,0%) 6 (50,0%) 3 (25,0%) ***<br />
Kết quả sớm: Tốt 34 58 20 (95,2%) 0,110<br />
Trung bình 0 0 1 (4,8%) ***<br />
(*): Bảng Anova. (***): Kiểm χ2.(**): Dùng kiểm định Bonferroni trong Post Hoc.<br />
Liên quan vị trí u với các kết quả trong mổ nội soi<br />
Bảng 5: Liên quan từng vị trí u với kết quả trong mổ nội soi<br />
Vị trí u TT trước TT giữa TT sau<br />
p*<br />
Kết quả (n=61) (n=28) (n=24)<br />
Thời gian mổ (phút) 82,57 ± 39,36 75,53 ± 38,20 64,37 ± 23,51 0,185<br />
Nội soi (n=101) 54 (53,5%) 24 (23,8%) 23 (22,8%) 0,473<br />
VATS (n=12) 7 (58,3%) 4 (33,3%) 1 (8,3%) **<br />
Kết quả sớm: Tốt 60 (98,4%) 28 24 0,650<br />
Trung bình 1 (1,6%) 0 0 **<br />
(*): Sử dụng bảng ANOVA phân tích. (**):Kiểm χ2.<br />
Liên quan giữa tăng tỷ trọng của u sau tiêm thuốc cản quang và các kết quả trong mổ nội soi<br />
Bảng 6: Liên quan tăng tỷ trọng của u với kết quả trong mổ nội soi<br />
Tăng tỷ trọng Không Ít Vừa Mạnh<br />
p*<br />
Kết quả (n=11) (n=30) (n=28) (n=44)<br />
Thời gian mổ 50,45 ± 25,92 71,83 ± 32,65 67,32 ± 26,89 90,45 ± 41,32** 0,002<br />
Lượng máu mất 19,09 ± 30,72 8,83 ± 12,64 36,25 ± 20,84 133,75 ± 150,22