intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chọn mẫu

Chia sẻ: Huy Vo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

104
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhận diện những điểm khác biệt giữa phương pháp, và chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp. Nhận diện những tiêu chuẩn liên quan đến việc xác định một phương pháp chọn mẫu thích hợp cho một dự án nghiên cứu cụ thể. Thông tin được thu từ mẫu (nhóm nhỏ) sẽ được suy ra cho nhóm lớn hơn (tổng thể mục tiêu). Marketer và những người ra quyết định dựa trên giả thuyết rằng một mẫu có thể đại diện cho một tổng thể lớn hơn để từ đó đưa ra các quyết định của mình....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chọn mẫu

  1. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau 9 -1 Slides prepared by Judy Rex Chọn mẫu
  2. Nội dung 9-2  Thảo luận khái niệm chọn mẫu và những lí do chọn mẫu.  Thảo luận vai trò của chọn mẫu trong tiến trình nghiên cứu marketing.  Thảo luận và tính toán phân phối mẫu, sai số chuẩn và khoảng tin cậy, và mô tả cách mà nhà nghiên cứu dùng những đại lượng thống kê này để đánh giá độ chính xác của mẫu. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  3. Nội dung 9-3  Nhận diện những điểm khác biệt giữa phương pháp, và chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp.  Nhận diện những tiêu chuẩn liên quan đến việc xác định một phương pháp chọn mẫu thích hợp cho một dự án nghiên cứu cụ thể. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  4. Nội dung 9-4  Thảo luận những phương pháp để tính qui mô mẫu.  Thảo luận những yếu tố cần được xem xét qui mô mẫu.  Xác định và giải thích các bước liên quan đến việc phát triển một kế hoạch chọn mẫu, và thiết kế các kế hoạch chọn mẫu khác nhau. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  5. Giới thiệu về chọn mẫu 9-5 Chọn mẫu có thể được sử dụng khi việc  nghiên cứu cả tổng thể là không thể hoặc không hợp lí hoặc không cần thiết. Mẫu Tổng thể Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  6. Những thuật ngữ trong chọn mẫu 9-6  Chọn mẫu  Lựa chọn một số lượng phần tử nhỏ hơn từ nhóm mục tiêu lớn hơn đã được xác định.  Điều tra tổng thể/dân số (Census) Qui trình nghiên cứu bao gồm mọi phần tử của tổng thể mục  tiêu đã được xác định.  Tổng thể mục tiêu đã được xác định  Một tập hợp của tổng thể được lấy ra cho điều tra. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  7. Những thuật ngữ trong chọn mẫu 9-7  Tổng thể Một tập hợp tất cả những phần tử thuộc đối tượng quan tâm  của nghiên cứu.  Đơn vị lấy mẫu Một phần tử cụ thể từ tổng thể mục tiêu đã được xác định từ  đó dữ liệu và thông tin được rút ra. lấy mẫu  Khung Một danh sách những đơn vị lấy mẫu đạt tiêu chuẩn, một  danh sách tổng thể mục tiêu được xác định, ví dụ: danh bạ điện thoại, danh sách khách hàng. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  8. Đơn vị lấy mẫu 9-8  Thông tin được thu từ mẫu (nhóm nhỏ) sẽ được suy ra cho nhóm lớn hơn (tổng thể mục tiêu).  Marketer và những người ra quyết định dựa trên giả thuyết rằng một mẫu có thể đại diện cho một tổng thể lớn hơn để từ đó đưa ra các quyết định của mình. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  9. Những thuật ngữ trong chọn mẫu 9-9  Sai số trong khung lấy mẫu Sai số xuất hiện khi khung lấy mẫu bao gồm những phần tử từ  tổng thể mà: Không phù hợp với đơn vị lấy mẫu hoặc không phù hợp với các phân  đoạn hoàn chỉnh của tổng thể mục tiêu được xác định. Những phân đoạn hoàn chỉnh của tổng thể mục tiêu được xác định  không được bao hàm trong khung lấy mẫu. Bao gồm tất cả những đơn vị lấy mẫu của tổng thể mục tiêu được xác định cùng với Đăng ký quá nhiều những phần tử khác của tổng thể mà những phần tử này không phù hợp với hồ sơ/đặc điểm của đơn vị lấy mẫu. Khi những đơn vị lấy mẫu đạt chuẩn vô Đăng ký quá ít tình bị loại khỏi khung lấy mẫu Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  10. Lý thuyết chọn mẫu  Nhìn hình ở slide dưới 9-10  Giả định Đơn vị lấy mẫu được phân phối ngẫu nhiên.  Phân phối mẫu của một đại lượng thống kê lấy mẫu  cụ thể hình thành nên phân phối chuẩn. Quy luật xấp xỉ phân phối chuẩn.  Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  11. Phân phối của mẫu và The CLT (định lí giới hạn trung tâm) 9-11 Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  12. Sai số lấy mẫu và không lấy mẫu 9-12  Sai số lấy mẫu liên quan đến bất kỳ một sai số hoặc sai lệch nào liên quan đến mẫu được sử dụng.  Sai số không lấy mẫu liên quan đến bất kỳ một sai số hoặc sai lệch nào trong điều tra ngoài mẫu được sử dụng. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  13. Xác định độ chính xác thống kê 9-13 Mức chính xác thống kê là mức sai số lấy mẫu liên quan đến dữ liệu.  Sai số chuẩn ước lượng (estimated standard error) liên quan đến sự khác  biệt giữa giá trị tham số tổng thể và kết quả lấy được từ mẫu. Khoảng tin cậy (Confidence interval) là khoảng giá trị thống kê trong đó  có giá trị thực của tham số tổng thể. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  14. Phương pháp chọn mẫu xác suất và phi xác suất 9-14 Chọn mẫu xác suất là kỹ thuật lấy mẫu trong đó xác  suất mỗi đơn vị lẫy mẫu được chọn vào mẫu là biết trước và khác không. Chọn mẫu phi xác suất là quá trình chọn mẫu ở đó  xác suất được lựa chọn của mỗi đơn vị lấy mẫu là không được biết. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  15. Phương pháp chọn mẫu xác suất 9-15 Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple Random  Sampling) Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống (Systematic  Random Sampling) Chọn mẫu phân tầng (Stratified Sampling)  Chọn mẫu theo cụm (Cluster Sampling)  Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  16. Phương pháp chọn mẫu xác suất– Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (SRS) 9-16 Nhà nghiên cứu sử dụng một bảng những chữ số ngẫu  nhiên, quay số ngẫu nhiên, hoặc một tiến trình chọn ngẫu nhiên khác.  Việc này đảm bảo rằng xác suất mỗi đơn vị lấy mẫu trong tổng thể mục tiêu được chọn vào mẫu là biết trước, bằng nhau và khác không. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  17. Phương pháp chọn mẫu xác suất– Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống (SYMRS) 9-17 Sử dụng một danh sách những thành viên của tổng thể mục tiêu đã  được sắp xếp theo thứ tự, nhà nghiên cứu lựa chọn thành viên đầu tiên của mẫu một cách ngẫu nhiên. Một khoảng cách lấy mẫu không đổi được xác định để đảm bảo tính đại  diện, và khoảng cách lẫy mẫu được sử dụng để lựa chọn mỗi thành viên thứ n tính từ thành viên đầu tiên cho đến khi đủ qui mô mẫu. Phương pháp chọn mẫu này được sử dụng khi danh sách tổng thể là  hoàn chỉnh. Phương pháp này hiệu quả hơn chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản vì nó bao gồm toàn bộ mẫu. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  18. Phương pháp chọn mẫu xác suất– Chọn mẫu phân tầng (STRS) 9-18 Khi tổng thể mục tiêu được cho là không có phân  phối chuẩn (hay bị lệch (skewed) đối với một hoặc nhiều các đặc điểm phân biệt (ví dụ: tuổi, thu nhập, sở hữu sản phẩm), nhà nghiên cứu phải xác định những tổng thể phụ, được gọi là tầng (strata).  Sau khi được phân tầng, đối với mỗi tầng, chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản sẽ được áp dụng.  Nhân tố trọng số tỉ lệ hoặc không tỉ lệ có thể được áp dụng để ước lượng giá trị tổng thể. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  19. Phương pháp chọn mẫu xác suất – Chọn mẫu theo cụm 9-19 Phương pháp này yêu cầu rằng tổng thể mục tiêu được phân  đoạn thành nhiều khu vực địa lí, mỗi phân đoạn được xem là rất tương tự nhau. Nhà nghiên cứu lựa chọn một cách ngẫu nhiên một vài khu vực,  và sau đó thực hiện lấy hết các phần tử của khu vực đó hoặc Như một lựa chọn, nhà nghiên cứu có thể chọn nhiều khu vực  hơn và lấy mẫu từ một trong các khu vực đó. Phương pháp nghiên cứu này thích hợp khi nhà nghiên cứu có  thể dễ dàng xác định các khu vực địa lí tương tự nhau. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
  20. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất 9-20 Chọn mẫu thuận tiện   Chọn mẫu phán đoán  Chọn mẫu kiểm tra tỉ lệ  Chọn mẫu tích lũy nhanh Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2