intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2 - Áp dụng tư duy khoa học khoa học để giải quyết vấn đề quản lý

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

217
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những nguyên lý căn bản của khoa học: Trực tiếp quan sát hiện tượng.Các thủ tục, phương pháp nghiên cứu và biến số được định nghĩa rõ ràng.Các giả thuyết có thể kiểm định được

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2 - Áp dụng tư duy khoa học khoa học để giải quyết vấn đề quản lý

  1. CHƯƠNG 2 ÁP DỤNG TƯ DUY KHOA HỌC ĐỂ GiẢI QUYẾT VẤN ĐỀ QUẢN LÝ 2-1
  2. NGUỒN TRI THỨC • Kinh nghiệm • Suy luận • Chuyên gia 2-2
  3. Những nguyên lý căn bản của khoa học • Trực tiếp quan sát hiện tượng • Các thủ tục, phương pháp nghiên cứu và biến số được định nghĩa rõ ràng • Các giả thuyết có thể kiểm định được • Các kết luận được chứng mình bằng số liệu thống kê • Quy trình tự điều chỉnh 2-3
  4. Các cách truyền đạt • mô tả • luận cứ: quy nạp hay diễn dịch 2-4
  5. Những chủ đề quan trọng trong NC • Deduction (diễn dịch) một hình thức suy luận với mục đích kết luận, dựa trên cơ sở lý lẽ và bằng chứng/dữ liệu) -> chứng minh lý thuyết • Induction (quy nạp) rút ra kết luận từ một số (ít) sự kiện/thông tin -> đưa ra lý thuyết mới 2-5
  6. Những chủ đề quan trọng trong NC 2-6
  7. Important Arguments in Research Những chủ đề quan trọng trong nghiên cứu • Tại sao doanh số không tăng trong thời gian chúng ta khuyến mại? – Những người bán lẻ đã không dự trữ đủ hàng để đáp ứng nhu cầu tăng lên của khách hàng trong TG khuyến mại – Một cuộc đình công đã xảy ra làm cho hàng dự trữ không đến kịp lúc thời gian khuyến mại – Một trận bão lụt đã làm các cửa hàng phải đóng cửa suốt 10 ngày trong thời gian khuyến mãi 2-7
  8. The Building Blocks of Theory Các thuật ngữ dùng trong lý thuyết nghiên cứu • Concepts (khái niệm) • Constructs (khái niệm cụ thể dùng trong nghiên cứu) • Definitions (định nghĩa) • Variables (biến số) • Propositions and Hypotheses (định đề & giả thuyết) • Theories (lý thuyết) • Models (mô hình) 2-8
  9. Các thuật ngữ dùng trong lý thuyết nghiên cứu Conceptual Constructs Concepts Schemes Khái niệm dùng Khái niệm Hệ thống khái trong nghiên cứu niệm Operational Models Definitions Mô hình Thuật ngữ Định nghĩa chi tiết dùng trong Theory nghiên cứu Variables Lý thuyết Biến số Propositions/ 2-9 Hypotheses
  10. Hiểu khái niệm • A concept - khái niệm - là một nhóm các ý nghĩa hay đặc điểm liên quan đến những sự kiện, đối tượng, điều kiện, tình huống và hành vi • Khái niệm được phát triển qua thời gian thông qua việc sử dụng chung • Ví dụ: khái niệm khách hàng trung thành 2-10
  11. Hiểu khái niệm • Việc nghiên cứu thành công phụ thuộc vào: – Chúng ta hiểu khái niệm rõ như thế nào – Những người khác hiểu các khái niệm mà chúng ta sử dụng đến đâu 2-11
  12. What is a Construct? Khái niệm dùng trong nghiên cứu là gì? • A construct is an image or idea specifically invented for a given research and/or theory- building purpose (Khái niệm dùng trong nghiên cứu là một hình ảnh hay một ý tưởng được dùng trong một nghiên cứu hay cho mục đích xây dựng lý thuyết) • Ví dụ: khách hàng trung thành tuyệt đối, khách hàng trung thành giả 2-12
  13. What is a Construct? Khái niệm nghiên cứu là gì? 2-13
  14. Operational definitions Định nghĩa chi tiết How can we define the variable “class level of students”? • Freshman (SV năm 1) • < 30 credit hours • Sophomore (SV năm 2) • 30-50 credit hours • Junior (SV năm 3) • 60-89 credit hours • Senior (SV năm 4) • > 90 credit hours Chúng ta định nghĩa khách hàng trung thành với Cocacola như thế nào? 2-14
  15. Types of Variables Các loại biến • Independent (độc lập) - IV • Dependent (phụ thuộc) - DV • Moderating (ảnh hưởng/chi phối) - MV • Extraneous/control (ngoại lai/kiểm soát) • Intervening, mediating (trung gian) 2-15
  16. Types of Variables Các loại biến • Chuyển từ chế độ lương cố định sang trả theo hoa hồng (biến nguyên nhân) sẽ dẫn đến tăng năng suất bán hàng trên từng nhân viên (biến kết quả), nhất là đối với nhân viên bán hàng trẻ (biến ảnh hưởng). • Việc mất việc làm (biến nguyên nhân) dẫn đến việc chấp nhận các hành vi rủi ro cao để kiếm thu nhập giúp gia đình (biến phụ thuộc), đặc biệt là đối với những người có học vấn thấp (biến ảnh hưởng). 2-16
  17. Types of Variables Các loại biến • Đối với những khách hàng mới (biến kiểm soát), Chuyển từ chế độ lương cố định sang trả theo hoa hồng (biến nguyên nhân) sẽ dẫn đến tăng năng suất bán hàng trên từng nhân viên (biến kết quả), nhất là đối với nhân viên bán hàng trẻ (biến ảnh hưởng). • Đối các cư dân có học vấn thấp hơn phổ thông trung học (biến kiểm soát), việc mất việc làm (biến nguyên nhân) dẫn đến việc chấp nhận các hành vi rủi ro cao để kiếm thu nhập giúp gia đình (biến phụ thuộc). 2-17
  18. Types of Variables Các loại biến Learner Involvement H3 H8 Self-directed Relationship learning strength H4 H2 H5 Perception Participation about H9 in class teaching activities method H7 H6 Learner Learner satisfaction H1 loyalty 2-18
  19. The Role of the Hypothesis Vai trò của giả thuyết • dẫn hướng cuộc nghiên cứu • nhận diện các thông tin có liên quan • gợi ý các thiết kế nghiên cứu phù hợp • cung cấp khuôn khổ để tổ chức sắp xếp các kết luận 2-19
  20. What is a Good Hypothesis? Một giả thuyết tốt phải như thế nào? • Một giả thuyết tốt phải đáp ứng 3 điều kiện: – phù hợp với mục đích xây dựng giả thuyết – Có thể kiểm định được – tốt hơn những cách đặt giả thuyết khác 2-20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2