intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2: Rủi ro và lợi suất

Chia sẻ: Trịnh Phương Hoài | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

113
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn đang học và nghiên cứu về Tài chính doanh nghiệp có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu chương 2 "Rủi ro và lợi suất" dưới đây. Nội dung tài liệu gồm 20 bài tập về rủi ro và lợi suất, mức độ rủi ro của doanh nghiệp,...

 

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2: Rủi ro và lợi suất

  1. Chương 2 RỦI RO VÀ LỢI SUẤT Bài tập 1: Năm ngoái, bạn mua 500 cổ phiếu của công ty T với giá 37.000 đồng/cp. Bạn đã nhận được tổng số 2.000.000 đổng cổ tức trong năm. Hiện tại, giá cổ phiếu của công ty là 38.000 đồng. a. Bạn có mức lãi hoàn vốn (%) là bao nhiêu? b. Tổng mức sinh lời của bạn là bao nhiêu? Bài tập 2: Ông A đầu tư 10.400.000 đồng vào 200 cổ phiếu của công ty F một năm trước và nhận được 600.000 đồng cổ tức. Ông ta đã bán cổ phiếu ngày hôm nay với giá 54.250 đồng. a. Tổng mức sinh lời của ông A là bao nhiêu? b. Tỷ lệ cổ tức là bao nhiêu? Bài tập 3: Một dự án đầu tư thời gian kết thúc là 4 năm, dự tính dòng tiền theo sơ đồ sau: Đơn vị tính: Đồng Năm 0 1 2 3 4 1.000.000.000 - 500.000.000 2.000.000.000 - 600.000.000 Chi phí đầu tư ban đầu của dự án là 1.500.000.000 đồng, nếu lãi suất thị trường bình quân hàng năm trong 4 năm đó là 14% thì có nên thực hiện dự án không? Vì sao? Bài tập 4: Có hai dự án đầu tư là A và B. Cả hai dự án đều có thời gian sử dụng là 5 năm. - Vốn đầu tư của dự án A là 20.000 USD, năm 1 có lợi nhuận trược thuế là 3.900 USD, các năm sau lợi nhuận trước thuế tăng 5% so với năm trước, thu thanh lý năm thứ 5 là 600 USD (đã trừ chi phi thanh lý). - Vốn đầu tư của dự án B là 25.000 USD, năm 1 có lợi nhuận trược thuế là 4.600 USD, các năm sau lợi nhuận trước thuế tăng 5% so với năm trước, thu thanh lý năm thứ 5 là 400 USD (đã trừ chi phi). Thuế suất thuế thu nhập là 20%. Hãy dựa vào tiêu chuẩn IRR để kết luận chọn dự án nào. Bài tập 5: Khả năng nền kinh tế và mức sinh lời kỳ vọng: Khả năng nền kinh tế Xác suất Mức sinh lời - Tăng trưởng 60% 5% - Suy thoái 20% 8% - Bùng nổ 20% 15% a. Mức sinh lời kỳ vọng của bạn là bao nhiêu? b. Độ lệch chuẩn của mức sinh lời này là bao nhiêu? 1
  2. Bài tập 6: Khả năng xảy ra của nền kinh tế ở 4 mức độ là như nhau trong năm sau. Dưới đây là mức sinh lời đối với cổ phiếu P và Q trong từng tình trạng kinh tế: Tình trạng nền kinh tế Cổ phiếu P Cổ phiếu Q 1 4% 5% 2 6% 7% 3 9% 10% 4 4% 14% a. Mức sinh lời kỳ vọng đối với mỗi cổ phiếu là bao nhiêu? b. Phương sai của mức sinh lời kỳ vọng đối với mỗi cổ phiếu là bao nhiêu? Bài tập 7: Cho xác suất và mức sinh lời của công ty A như sau: - Mức sinh lời 7% 8% 9% 10% 11% 12% 13% - Xác suất 5% 10% 20% 30% 20% 10% 5% Hãy xác định mức sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của mức sinh lời đó? Bài tập 8: Ta có hai dự án đầu tư A và B, cả hai có lãi suất mong đợi khác nhau và độ lệch tiêu chuẩn cũng khác nhau. Đánh giá độ rủi ro của hai dự án? Chỉ tiêu Phương án A Phương án B - Tỷ suất lãi mong đợi 45% 20% - Độ lệch tiêu chuẩn 15% 10% Bài tập 9: Nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu của công ty A có các số liệu về lợi nhuận đạt được của công ty trong 3 năm vừa qua: Ta có lãi suất trung bình năm (k) của 3 năm liền như sau: 2010 là 15%, 2011 là – 5% và năm 2012 là 20%. Hỏi lãi suất trung bình và mức độ rủi ro của dự án đầu tư? Bài tập 10: Một cổ phiếu có mức sinh lời từ năm 2009 đến 2014 là Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 - Mức sinh lời 16,9% 31,3% - 3,2% 30,7% 7,7% 10% Hãy xác định mức sinh lời trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của mức sinh lời đó? Bài tập 11: Một sổ phiếu của công ty A đang được bán với giá 23,5 USD. Một nhà phân tích tài chính dự đoán các khả năng có thể xảy ra đối với công ty như sau: Tình trạng kinh doanh Khả năng xảy Giá cổ phiếu Cổ tức mỗi năm ra cuối năm - Tăng trưởng nhanh 35% 35 USD 4,4 USD - Tăng trưởng bình thường 30% 27 USD 4,0 USD - Không tăng trưởng 35% 15 USD 4,0 USD a. Hãy xác định tỳ suất lợi nhuận năm cho từng khả năng tình trạng kinh doanh. b. Tính toán tỷ suất sinh lời mong đợi và độ lệch chuẩn. 2
  3. Bài tập 12: Số liệu về cổ phiếu VNM từ năm 2011 đến 2014 như sau: Năm Giá cổ phiếu bình quân Cổ tức hàng năm 2011 100.000 đồng 4.000 đồng 2012 110.000 đồng 4.000 đồng 2013 90.000 đồng 4.000 đồng 2014 113.000 đồng 4.000 đồng Một nhà đầu tư mua 3.000 cổ phiếu VNM vào năm 2011, mua thêm 2.000 cổ phiếu vào năm 2012, bán 1.000 cổ phiếu vào năm 2013 và bán tất cả cổ phiếu còn lại vào năm 2014. Giả sử cổ phiếu được mua, bán theo giá bình quân và nhà đầu tư chỉ bán cổ phiếu khi đã nhận được cổ tức hàng năm. a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân số học và tỷ suất sinh lời lũy kế năm của nhà đầu tư. b. Tỷ suất sinh lời nội bộ của việc đầu tư trên là bao nhiêu. Bài tập 13: Công ty TM tổng hợp dự định đầu tư vào cổ phiếu mà tỷ suất lợi nhuận có thể đạt được với xác suất tương ứng như sau: Tỷ suất lợi nhuận Xác suất - 10% 10% 5% 20% 10% 30% 25% 40% Xác định tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của khoản đầu tư này. Các số xác định được nói lên điều gì? Bài tập 14: Công ty Thành Công đang xem xét đầu tư vào một trong hai cổ phiếu với thông tin được mô tả dưới đây: Cổ phiếu A Cổ phiếu B Xác suất Lợi nhuận Xác suất Lợi nhuận 30% 11% 20% - 5% 40% 15% 30% 6% 30% 19% 30% 14% 20% 22% Xét về phương diện rủi ro và lợi nhuận, công ty nên đầu tư vào cổ phiếu nào? Tại sao? Bài tập 15: Giả sử xác suất xảy ra một trong bốn tình trạng kinh tế năm tới là như nhau. Tỷ suất lợi nhuận của hai cổ phiếu AGF và SAM tương ứng với mỗi tình trạng nên kinh tế như sau: Tình trạng Cổ phiếu AGF Cổ phiếu SAM 1 10% 12% 2 12% 13% 3 14% 16% 4 10% 18% a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu? b. Phương sai và độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu? 3
  4. Bài tập 16: Cổ phiếu ATN bán với giá 40.000 đồng. Việc trả cổ tức và giá của cổ phiếu này phụ thuộc vào tình hình kinh tế trong năm như sau: Tình trạng kinh tế Giá cổ phiếu bình quân Cổ tức bình quân Phát triển thịnh vượng 50.000 đồng 2.000 đồng Tăng trưởng bình thường 43.000 đồng 1.000 đồng Suy thoái 34.000 đồng 500 đồng a. Tính mức sinh lời kỳ vọng và độ lệch tiêu chuẩn của mức sinh lời kỳ vọng cổ phiếu trên. Biết rằng xác suất của 3 trường hợp kinh tế xay ra như nhau. b. Tính mức sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư gồm 50% vào cổ phiếu trên và 50% vào trái phiếu chính phủ với mức sinh lởi là 5,25%/năm. Bài tập 17: Bạn đang sở hữu danh mục đầu tư gồm 4 cổ phiếu và thông số của các cổ phiếu như sau: Loại cổ phiếu Số lượng (cổ phiếu) Giá trị trường (đồng) Mức sinh lời ACB 5.000 150.000.000 8% BID 7.500 20.000.000 14% CTG 8.000 20.000.000 16% STB 10.000 10.000.000 15% Hãy xác định mức sinh lời tổng thể của bạn? Bài tập 18: Có số liệu về 2 cổ phiếu theo bảng sau: Tình trạng Lợi suất đầu tư vào cổ Lợi suất đầu tư Xác suất kinh tế phiếu SHB vào cổ phiếu SHS Suy thoái 20% - 5% 6% Bình thường 40% 10% - 2% Khá 30% - 4% 8% Hưng thịnh 10% 7% - 9% a. Xác định thu nhập kỳ vọng đầu tư vào SHB và SHS b. Rủi ro đầu tư vào SHB và SHS c. Tích sai (hợp phương sai) SHB và SHS d. Hệ số tương quan giữa SHB và SHS e. Hai cổ phiếu này có thể kết hợp với nhau trong danh mục đầu tư để trừ khử rủi ro không? Vì sao? Bài tập 19: Một danh mục đầu tư có lợi suất ước tính là 20% và độ lệch chuẩn là 20%. Tín phiếu phi rủi ro có lợi suất là là 7%. Những nhà đầu tư có mức ngại rủi ro A = 4 sẽ thực hiện việc đầu tư không? Điều gì xảy ra nếu A = 8? 4
  5. Bài tập 20: Có tình hình về cổ phiếu của hai công ty như sau: Xác suất Lãi suất đầu tư vào cổ phiếu công ty CTS NVB 10% 15% 50% 80% 25% 30% 10% 35% 10% Yêu cầu: a. Tính lãi suất bình quân khi đầu tư vào công ty CTS, NVB b. Tính mức độ rủi ro khi đầu tư riêng lẽ vào từng công ty và khi đầu tư vào cả hai công ty với tỷ lệ vốn bằng nhau (50%, 50%). c. Tính hệ số tương quan giữa hai công ty. d. Theo bạn đầu tư với tỷ lệ bao nhiêu vào từng công ty thì rủi ro thấp nhất. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2