intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CHỊU TÁC DỤNG CỦA 2 LỰC VÀ BA LỰC KHÔNG SONG SONG

Chia sẻ: Kata_5 Kata_5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

382
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'chương iii. cân bằng và chuyển động của vật rắn bài tập về cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và ba lực không song song', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CHỊU TÁC DỤNG CỦA 2 LỰC VÀ BA LỰC KHÔNG SONG SONG

  1. CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CHỊU TÁC DỤNG CỦA 2 LỰC VÀ BA LỰC KHÔNG SONG SONG I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Điều kiện cân bằng:   F 0     - Trường hợp hệ hai lực cân bằng: F1  F2  0  F1   F2       - Trường hợp hệ ba lực cân bằng: F1  F2  F3  0  F1  F2   F3    Trong đó, F1 , F2 và F3 đồng phẳng và đồng quy. 2. Hợp lực các lực đồng quy cân bằng: - Tìm các lực tác dụng lên vật rắn.   F 0 - Áp dụng điều kiện cân bằng: (1) (các lực đồng phẳng, đồng quy) - Chiếu (1) lên Ox và Oy của hệ trục tọa độ: ta được hệ phương trình:  Fx  0  F 0  y - Giải hệ phương trình và suy ra kết quả.
  2. II. BÀI TẬP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bài 1 (17.1/tr44/SBT). Một vật khối lượng m=5,0 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phằng nghiêng. Góc nghiêng α=300 (hình 3.1). Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng: lấy Vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng: trọng   g=10 m/s2. Xác định lực lực P , phản lực N của mặt phẳng nghiêng và  căng của dây và phản lực lực căng T của dây. của mặt phẳng nghiêng. Từ tam giác lực ta có: T  sin 300  0,5 P  T  0,5.5.10  25( N ) N  cos300  N  P ' cos300 P' 3  N  5.10.  43( N ) 2 Áp lực N’ của vật vào mặt phẳng nghiêng là lực trực đối với phản lực N của mặt phẳng nghiêng
  3. lên vật. Suy ra N’=43(N) Bài 2 (17.2/tr44/SBT). Một chiếc đèn có trọng lượng P=40N được treo vào tường nhờ mọt dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích (hình 3.2). Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát Điểm C đứng cân bằng nên T1=P=40(N) ở chỗ tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với Thanh chống đứng cân bằng nên ba lực đồng quy ở B. Từ tam giác lực ta có: tường một góc 450. a/. Tính lực căng Q  T1  P  40( N ) T2  T1 2  56, 4  56( N ) của các đoạn xích BC và AB. b/. Tính phản lực Q của tường lên thanh.
  4. Bài 3 (17.3/tr44/SBT). Một thanh AB đồng chất,    Thanh AB chịu 3 lực cân bằng là P N1 N 2 . khối lượng m=2,0kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng Vì mặt phẳng nghiêng không ma sát nên hai   không ma sát, với các góc phản lực N1 N 2 vuông gốc với các mặt nghiêng α=300 và β=600. phẳng nghiêng. Ta trượt các vectow lực trên giá Biết giá của trọng lực của của chúng đến điểm đồng quy C. thanh đi qua giao tuyến O Từ tam giác lực: của hai mặt phẳng nghiêng (hình 3.3). Lấy g=10 m/s2. 1 N1  P sin 30  20.  10( N ) 2 Xác định áp lực của thanh lên mỗi mặt phẳng N 2  P cos 30  20. 3  17( N ) 2 nghiêng. Theo định luật III Newton thì áp lực của thanh lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng phản lực của mặt phẳng nghiêng lên thanh. III. RÚT KINH NGHIỆM:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2