intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương IV: Phát triển kinh tế với phúc lợi xã hội cho con người

Chia sẻ: Dang Huu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

1.737
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mối quan hệ giữa tăng trưởng và mức sống: a. Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện vật chất cần thiết để nâng cao mức sống: Nhu cầu vật chất. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ. Nhu cầu giáo dục đào tạo. Nhu cầu việc làm. b. Tăng trưởng kinh tế chưa tạo ra điều kiện đủ để nâng cao mức sống: Trên thế giới : Hơn 1,3 tỷ người có mức thu nhập dưới mức tối thiểu theo tiêu chuẩn của LHQ. Tỷ lệ thất nghiệp và bán thất nghiệp khoảng 30% lực lượng lao động và có xu hướng gia tăng. Trong phân phối thu nhập có xu hướng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương IV: Phát triển kinh tế với phúc lợi xã hội cho con người

  1. Chương IV Phát triển kinh tế với phúc lợi xã hội cho con người
  2. Nội dung chính: I.Tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống. II.Các phương pháp đánh giá sự công bằng xã hội. III.Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
  3. I.Tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống: 1. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và mức sống: a. Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện vật chất cần thiết để nâng cao mức sống:  Nhu cầu vật chất.  Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ.  Nhu cầu giáo dục đào tạo.  Nhu cầu việc làm. b. Tăng trưởng kinh tế chưa tạo ra điều kiện đủ để nâng cao mức sống:  Trên thế giới : Hơn 1,3 tỷ người có mức thu nhập dưới mức tối thiểu theo tiêu chuẩn của LHQ. • Tỷ lệ thất nghiệp và bán thất nghiệp khoảng 30% lực lượng lao động và có xu hướng gia tăng. • Trong phân phối thu nhập có xu hướng gia tăng khoảng cách giàu nghèo, 20 % người dân giàu có thu nhập cao hơn từ 5-10 lần 40% người dân nghèo nhất.  Việt Nam: • Khoảng cách giàu nghèo năm 98 tăng gấp 11,3 lần so với năm 96. • Hiện nay khoảng cách giàu nghèo đã tăng gấp 14 lần.
  4.  Nguyên nhân:  Kết quả của tăng trưởng sử dụng chủ yếu vào các hoạt động phi kinh tế.  Kết quả của tăng trưởng sử dụng chủ yếu vào mục đích tiêu dùng.  Kết quả của tăng trưởng sử dụng chủ yếu vào mục đích tích luỹ.  Mục đích của tăng trưởng là tăng sự giầu có cho một số người, đại bộ phận không được hưởng kết quả của tăng trưởng. =>Do cách thức phân phối thu nhập.
  5. 2. Các hình thức phân phối thu nhập:  Phương thức phân phối theo chức năng: • Là phương thức phân chia thu nhập quốc dân trên cơ sở mức độ sử dụng và tỷ lệ đóng góp của từng yếu tố vào quá trình sản xuất. Trong đó tỷ lệ đóng góp của từng yếu tố chính là mức giá cả thị trường của yếu tố đó. • Cụ thể:  Người lao động sở hữu yếu tố sức lao động hưởng tiền công, tiền lương (w).  Người sở hữu vốn cho vay hưởng lãi suất từ vốn vay (In)  Người sở hữu vốn đầu tư hưởng lợi nhuận ( Pr).  Người sở hữu đất hưởng địa tô ( R ).
  6. • Phân phối thu nhập theo chức năng phụ thuộc vào chính sách phân phối, đặt trọng số vào yếu tố nào của hoạt động sản xuất:  Theo CNTB thì nên đặt trọng số vào tài sản vì vốn là yếu tố quan trọng nhất.  Theo CNXH thì nên đặt trọng số vào lao động vì lao động mới là yếu tố quyết định cho quá trình sản xuất.
  7.  Phương thức phân phối theo nhu nhập: • Là phương thức phân phối dựa trên cơ sở điều hoà giữa những nhóm thu nhập của dân cư. Phương thức này được thực hiện sau khi đánh thuế thu nhập, trợ cấp, chi tiêu công cộng của Chính Phủ nhằm giảm bớt thu nhập của người giầu và nâng cao thu nhập của người nghèo. • Phương thức này không xét đến nguồn gốc của thu nhập, những người có thu nhập cá nhân như nhau đều được xếp vào cùng một nhóm.
  8.  Tăng trưởng kinh tế chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải điều kiện đủ để cải thiện mức sống của người dân. Muốn nâng cao mức sống dân cư cần phải có đường lối và chính sách phù hợp của Chính Phủ để tạo ra sự tiến bộ trong cơ cấu KT-XH.
  9. 3. Các chỉ tiêu phản ánh phúc lợi xã hội: a.Chỉ số phát triển con người (Human Development Index-HDI): HDI = (IA + IE + IIN)/3 IA : chỉ số đo tuổi thọ. IE : chỉ số đo tri thức giáo dục (đo bằng chỉ số tổng hợp giữa tỷ lệ biết chữ của người lớn-trọng số 2/3- và tỷ lệ nhập học cấp giáo dục-trọng số 1/3). IIN: chỉ số đo mức sống.
  10. b. Chỉ số khả năng nghèo khổ: ( Human Poverty Index-HPI ): HPI = ( P31 + P32 + P33 ) / 3 Trong đó : P1 : tỷ lệ dân số không kỳ vọng sống quá 40 tuổi. P2 : tỷ lệ người lớn không biết chữ. P3 : được tính bằng trung bình cộng 3 chỉ số gồm tỷ lệ suy sinh dưỡng, tỷ lệ không tiếp cận dịch vụ y tế, tỷ lệ các hộ không tiếp cận phương tiện vệ sinh bảo đảm.
  11. II. Các phương pháp đánh giá sự công bằng xã hội: 1.Phương pháp đánh giá trên cơ sở quy mô thu nhập:  Tỷ trọng thu nhập của số phần trăm dân số có mức thu nhập thấp nhấp ( có thể xét 10% hay 20%...).  Theo tiêu chuẩn của WB năm 2001 : thông qua tỷ trọng thu nhập của 40% dân số có mức thu nhập thấp nhất để đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các quốc gia.  Trong đó, nếu thu nhập của 40% dân số có mức thu nhập thấp nhất : (1) Dưới 12% : bất bình đẳng cao. (2) Từ 12 – 17% : bất bình đẳng vừa. (3) Lớn hơn 17% : có thể chấp nhận được.
  12. 2. Phương pháp đường cong Lorenz: %DS %DS %TN %TN cộng cộng dồn dồn 0 0 0 0  Xây dựng đường cong Lorenz: 20 20 3 3 20 40 7 10 20 60 10 20 20 80 20 40 20 100 60 100
  13. %TN cộng dồn PP lý thuyết 100 80 60 PP thực tế 40 20 0 20 40 60 80 100 % DS cộng dồn
  14. Hạn chế: Không phân biệt sự khác nhau về mức độ bất bình đẳng trong trường hợp các nước có đường phân phối thực tế với hình dạng khác nhau nhưng cùng độ mở. PP này chưa lượng hoá được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  15. 3. Phương pháp hệ số Gini: A % TN cộng dồn 100 S ( A) Gini= S ( A+ B ) B 0 100 % DS cộng dồn
  16. Gini theo lý thuyết nằm trong khoảng [ 0,1 ] G = 0: phân phối bình quân đầu người. G = 1 : phân phối bất bình đẳng hoàn toàn, toàn bộ thu nhập trong tay một cá nhân. Gini trên thực tế nằm trong khoảng [ 0.2 , 0.7 ] Các nước đang phát triển thì G dao động trong khoảng 0.2 , 0.7. Các nước phát triển thì G dao động trong khoảng 0.3 , 0.5.
  17. III. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội: 1. Các mô hình kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội: a. Mô hình của Simon Kuznet: Gini B 0,7 0,2 C A 0 YTB GNP bq/ng
  18. GNP thấp. Tại điểm A : G= 0,2. GNP bq đạt mức YTB Tại điểm B : G= 0,7. GNP bq cao. Tại điểm C: G= 0,2. Giai đoạn AB là giai đoạn tăng trưởng kinh tế. Giai đoạn BC là giai đoạn phát triển kinh tế.
  19. Bản chất mô hình của Kuznets : Tăng trưởng kinh tế là cơ sở giải quyết công bằng XH nhưng trước hết phải đạt được tốc độ tăng trưởng cao mà đi kèm theo nó là bất công trong phân phối thu nhập. Hạn chế trong mô hình của Kuznets: Chưa làm rõ nguyên nhân gây ra mất công bằng XH trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế cũng như nguyên nhân của việc tăng dần mức độ công bằng XH trong thời kỳ phát triển kinh tế.
  20. b.Mô hình của Athur Lewis: wm D2(K2) DE(KE) D3(K3) SLm D1(K1) w3 E3 E1 E2 E wm 0 L1 L2 LE L3 Lm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2