intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán TSCĐ tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoành Sơn

Chia sẻ: Thangnamvoiva2 Thangnamvoiva2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

58
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại DNTN Hoành Sơn, đề xuất 1 số biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán TSCĐ tại DNTN Hoành Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán TSCĐ tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoành Sơn

Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> Phạm Minh Yến - Lớp k41 Kế toán<br /> <br /> PHẦN I<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1.<br /> <br /> Lý do chọn đề tài<br /> Ngày nay xã hội với sự tăng trưởng kinh tế không ngừng và xu thế toàn cầu hoá<br /> <br /> Ế<br /> <br /> tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của các thành phần kinh tế và đa dạng hoá các loại<br /> <br /> U<br /> <br /> hình doanh nghiệp, điều này mang lại lợi ích cho xã hội, tạo ra của cải việc làm giải<br /> <br /> -H<br /> <br /> quyết nhiều nhu cầu cấp bách đặt ra trong thời đại phát triển. Xã hội ngày càng đổi<br /> mới, nền kinh tế ngày một phát triển mạnh mẽ hơn, trong đó phát triển doanh nghiệp<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> là một trong những mục tiêu hàng đầu của quốc gia. Trước nhu cầu phát triển chung<br /> <br /> H<br /> <br /> của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế của nước ta cũng đang hoà nhập vào sự phát triển<br /> <br /> IN<br /> <br /> chung đó, đặc biệt là nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào<br /> tháng 11 năm 2007 trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này. Đây là cơ hội lớn<br /> <br /> K<br /> <br /> song cũng đặt ra những thách thức đối với các doanh nghiệp, các công ty...Doanh<br /> <br /> C<br /> <br /> nghiệp như con thuyền ra biển lớn cơ hội và rủi ro luôn song hành vấn đề là phải làm<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> sao tận dụng được những cơ hội và hạn chế tối đa rủi ro để thành công. Trong cơ chế<br /> <br /> IH<br /> <br /> thị trường sự cạnh tranh khắc nghiệt luôn là mối đe doạ cho những doanh nghiệp yếu<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> kém vì thế đặt mình trong điều kiện đó để có thể có chỗ đứng bền vững và lâu dài<br /> <br /> Đ<br /> <br /> doanh nghiệp phải nổ lực hết mình không ngừng chủ động tìm tòi những hướng đi<br /> <br /> G<br /> <br /> mới dám chấp nhận rủi ro để có thể mang lại lợi ích cho hoạt động sản xuất kinh<br /> <br /> N<br /> <br /> doanh của mình.<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> Để đi đến thành công và nâng cao giá trị cho mình trước hết DN phải chuẩn bị<br /> cho mình những tiền đề thật vững chắc về lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao<br /> <br /> TR<br /> <br /> động. Trong đó yếu tố tư liệu lao động đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với<br /> hoạt động sản xuất kinh doanh. Tư liệu lao động trong DN là những phương tiện vật<br /> chất mà con người lao động sử dụng nó để tác động vào đối tượng lao động. Nó là<br /> một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó tài sản cố định (TSCĐ)<br /> là một trong những bộ phận quan trọng nhất. Trong bất kì doanh nghiệp nào thì yếu tố<br /> TSCĐ luôn là mối quan tâm rất lớn cho các nhà quản lý. Việc đầu tư mua sắm, sữa<br /> chữa, nâng cấp, đổi mới công nghệ, tìm ra những biện pháp sử dụng triệt để cả về số<br /> lượng, thời gian, công suất của máy móc, thiết bị cũng như mở rộng hay thu hẹp quy<br /> Trang 1<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> Phạm Minh Yến - Lớp k41 Kế toán<br /> <br /> mô TSCĐ cho phù hợp với đặc điểm hoạt động đang là yêu cầu hiển hiện đối với các<br /> DN. Bởi vậy quản lý TSCĐ sao cho hiệu quả nhất có ý nghĩa rất quan trọng đối với<br /> quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan<br /> trọng của việc quản lý TSCĐ đối với DN cũng như với mong muốn được tìm hiểu sâu<br /> hơn những lý luận, kiến thức về TSCĐ, kế toán TSCĐ đã được trang bị tại trường và<br /> <br /> Ế<br /> <br /> quan trọng hơn hết là tiếp xúc với thực tiễn kế toán, quản lý TSCĐ tại DN để hiểu rõ<br /> <br /> -H<br /> <br /> đề tài “Kế toán TSCĐ tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoành Sơn”.<br /> <br /> U<br /> <br /> hơn về sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn, em đã quyết định lựa chọn<br /> <br /> Các doanh nghiệp khác nhau sẽ có quy mô, đặc điểm, tính chất TSCĐ khác nhau<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> do đó sẽ dẫn đến những đặc thù riêng của hoạt động quản lý sử dụng cũng như công<br /> <br /> H<br /> <br /> tác kế toán TSCĐ. Là một DN dịch vụ thương mại kiêm xây dựng DNTN Hoành Sơn<br /> <br /> IN<br /> <br /> có quy mô tài sản tương đối lớn và đa dạng. Hơn nữa từ trước tới nay các đề tài được<br /> thực hiện tại DN chỉ tập trung vào các mảng vốn bằng tiền, hạch toán lương… mà<br /> <br /> K<br /> <br /> chưa được thực hiện trên lĩnh vực TSCĐ. Do đó công tác quản lý và sử dụng TSCĐ<br /> <br /> C<br /> <br /> sẽ có nhiều điều khác biệt và mới mẻ so với những doanh nghiệp sản xuất thuần túy<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> về thương mại, dịch vụ khác vì thế DNTN Hoành Sơn là một đơn vị phù hợp để em<br /> <br /> IH<br /> <br /> tiến hành thực hiện đề tài của mình.<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Đ<br /> <br /> - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ;<br /> <br /> G<br /> <br /> - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại DNTN Hoành Sơn;<br /> <br /> N<br /> <br /> - Đề xuất 1 số biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán TSCĐ tại DNTN<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> Hoành Sơn.<br /> <br /> TR<br /> <br /> 3. Đối tượng nghiên cứu<br /> - Nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ tại DNTN Hoành Sơn.<br /> <br /> 4. Phạm vi nghiên cứu<br /> - Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu phần hành kế toán TSCĐ phục vụ cho<br /> hoạt động thương mại và dịch vụ tại DNTN Hoành Sơn<br /> <br /> - Số liệu dùng để minh họa, phục vụ cho nghiên cứu trong khoảng thời gian từ<br /> 2009-2010.<br /> <br /> - DN có nhiều loại TSCĐ nhưng nội dung đề tài chỉ tập trung nghiên cứu phần<br /> hành kế toán TSCĐ là đội xe vận tải của DN.<br /> Trang 2<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> Phạm Minh Yến - Lớp k41 Kế toán<br /> <br /> 5. Phương pháp nghiên cứu<br /> -<br /> <br /> Phương pháp quan sát phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo của DN, những người làm<br /> <br /> công tác kế toán để tìm hiểu về tình hình công tác quản lý, sử dụng TSCĐ trong DN;<br /> -<br /> <br /> Phương pháp tham khảo tài liệu và tham khảo ý kiến của những người có chuyên<br /> <br /> môn nhằm tìm hiểu những lý luận về TSCĐ cũng như những kiến thức, thực tiễn kế<br /> <br /> U<br /> <br /> Phương pháp kế toán: Sử dụng các phương pháp kế toán để phân tích số liệu,<br /> <br /> -H<br /> <br /> -<br /> <br /> Ế<br /> <br /> toán TSCĐ;<br /> <br /> chứng từ, sổ sách thu thập được tại DN;<br /> Và một số phương pháp khác…<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Kết cấu của chuyên đề<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> -<br /> <br /> H<br /> <br /> Chuyên đề gồm:<br /> <br /> IN<br /> <br /> Phần I: Đặt vấn đề<br /> <br /> K<br /> <br /> Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu<br /> <br /> Chương 1: Tổng quan về TSCĐ, kế toán TSCĐ<br /> <br /> C<br /> <br /> Chương 2: Khái quát về DNTN Hoành Sơn.<br /> <br /> IH<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> Chương 3: Thực trạng kế toán TSCĐ tại DNTN Hoành Sơn.<br /> Chương 4: Một số ý kiến, đề xuất nhằm cải thiện công tác kế toán TSCĐ tại<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> DNTN Hoành Sơn<br /> <br /> TR<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> N<br /> <br /> G<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Phần III. Kết luận và kiến nghị.<br /> <br /> Trang 3<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> Phạm Minh Yến - Lớp k41 Kế toán<br /> <br /> PHẦN II<br /> NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TSCĐ, KẾ TOÁN TSCĐ<br /> <br /> Ế<br /> <br /> 1.1 Những lý luận chung về Tài Sản Cố Định<br /> <br /> U<br /> <br /> TSCĐ là những tư liệu lao động cơ bản có giá trị tương đối lớn và thời gian sử<br /> <br /> -H<br /> <br /> dụng tương đối dài. Những TS của doanh nghiệp được coi là TSCĐ nếu đảm bảo đủ<br /> các tiêu chuẩn được quy định trong các chuẩn mực kế toán liên quan.<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> 1.1.1 Đặc điểm của TSCĐ<br /> <br /> Khi tham gia vào quá trình SXKD, TSCĐ có những đặc điểm sau:<br /> <br /> H<br /> <br /> + TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ được hình thái sự<br /> <br /> IN<br /> <br /> vật ban đầu cho đến khi hư hỏng và loại bỏ vì tính hao mòn. Do đặc điểm này nên<br /> <br /> K<br /> <br /> TSCĐ cần được theo dõi, quản lý theo nguyên giá, tức giá trị ban đầu của TSCĐ.<br /> <br /> C<br /> <br /> + TSCĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD nó sẽ bị hao mòn dần<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> và giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN. Do<br /> <br /> IH<br /> <br /> đặc điểm này trong hạch toán cần theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ<br /> thông qua theo dõi nguyên giá và thực hiện trích khấu hao TSCĐ.<br /> <br /> TSCĐ hữu hình:<br /> <br /> Đ<br /> <br /> -<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> 1.1.2 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ<br /> <br /> G<br /> <br /> Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn<br /> <br /> N<br /> <br /> tiêu chuẩn ghi nhận sau:<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> (a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó;<br /> (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;<br /> <br /> TR<br /> <br /> (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;<br /> (d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.<br /> -<br /> <br /> TSCĐ vô hình:<br /> Cũng như TSCĐ hữu hình thì TSCĐ vô hình được ghi nhận khi nó thõa mãn 4 tiêu<br /> <br /> chuẩn ghi nhận trên nhưng không được phân loại là TSCĐ hữu hình. DN phải xác<br /> định được mức độ chắc chắn khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai bằng<br /> việc sử dụng các giả định hợp lý và có cơ sở về các điều kiện kinh tế tồn tại trong suốt<br /> thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.<br /> Trang 4<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> Phạm Minh Yến - Lớp k41 Kế toán<br /> <br /> 1.1.3 Phân loại TSCĐ<br /> a) Theo hình thái biểu hiện<br /> TSCĐ được phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.<br /> -<br /> <br /> TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ<br /> <br /> để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ<br /> <br /> Ế<br /> <br /> hữu hình, bao gồm:<br /> <br /> -H<br /> <br /> U<br /> <br /> + Nhà cửa, vật kiến trúc<br /> + Máy móc, thiết bị<br /> <br /> + Thiết bị, dụng cụ quản lý<br /> <br /> H<br /> <br /> + Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm<br /> <br /> IN<br /> <br /> + TSCĐ hữu hình khác.<br /> -<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> + Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn<br /> <br /> TSCĐ vô hình: Là TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị<br /> <br /> K<br /> <br /> và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ<br /> <br /> C<br /> <br /> hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình,<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> Bao gồm:<br /> <br /> Đ<br /> <br /> + Quyền phát hành<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> + Nhãn hiệu hàng hóa<br /> <br /> IH<br /> <br /> + Quyền sử dụng đất có thời hạn<br /> <br /> G<br /> <br /> + Phần mềm máy vi tính<br /> <br /> N<br /> <br /> + Giấy phép và giấy phép nhượng quyền<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> + Bản quyền, bằng sáng chế<br /> + Công thức, cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu<br /> <br /> TR<br /> <br /> + TSCĐ vô hình đang triển khai.<br /> b) Theo quyền sở hữu<br /> Căn cứ vào quyền sở hữu TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:<br /> <br /> -<br /> <br /> TSCĐ tự có: Là các tài sản được mua sắm, xây dựng, chế tạo và được hình thành<br /> <br /> từ nguồn vốn ngân sách hoặc cấp trên, nguồn vốn vay, vốn liên doanh, vốn cổ phần,<br /> các quỹ tự có của doanh nghiệp…<br /> -<br /> <br /> TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê để sử dụng trong một<br /> <br /> thời gian nhất định theo một hợp đồng đã kí với bên cho thuê, bao gồm:<br /> Trang 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2