Cọc bê tông cốt thép
lượt xem 8
download
Là loại cọc chống hoặc treo, thường dùng cho nhà dân dụng nhiều tầng hoặc nhà công nghiệp có tải trọng lớn. Cọc bêtông cốt thép bền vững chống được sự xâm thực của các hóa chất hoà tan trong nước dưới nền.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cọc bê tông cốt thép
- Cọc bê tông cốt thép
- Là loại cọc chống hoặc treo, thường dùng cho nhà dân dụng nhiều tầng hoặc nhà công nghiệp có tải trọng lớn. Cọc bêtông cốt thép bền vững chống được sự xâm thực của các hóa chất hoà tan trong nước dưới nền. Kích thước cọc tuỳ theo yêu cầu tính toán, tiết diện có thể hình vuông hoặc tam giác, dài từ 6-20m và hơn nữa. Có thể nối cọc bêtông cốt thép để phù hợp với phương tiện vận chuyển và máy đóng cọc + Vận chuyển và cẩu lắp cọc chỉ khi cọc đã đạt đủ cường độ, tránh gây sứt mẻ, va chạm giữa cọc và các vật khác. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn là loại cọc được sử dụng rộng rãi nhất trong các móng sâu chịu lực ngang lớn Cọc được làm bằng bê tông cốt thép thường M>200,chiều dài cố thể 5 đén 25m có khi đạt đến 45m, chiều dài của cọc đúc phụ thuộc vào điều kiện thi công (thiết bị chế tạo, lắp đặt, vận chuyển…)và liên quan đến tiết diện chịu lực, Phạm vi ứng dụng
- Cọc bê tông cốt thép có độ bền cao, có khả năng chịu tải trọng lớn từ công trình truyền xuống, do đó nó được ứng dụng rộng rãi trong các loại móng của các công trình dân dụng và công nghiệp. Một số tiết diện đặc trưng Tiết diện cọc: Cọc bê tông cốt thép có nhiều loại tiết diện khác nhau như: Tròn, vuông, chữ nhật,tam giác, chữ T… Loại cọc tiết diện vuông được dùng nhiều hơn cả vì có cấ tạo đơn giản và có thể tạo ngay tại công trường. Kích thứơc ngang của loại cọc này thường là 20×20;25×25;30×30;35×35;40×40 Cọc tiết diện 20×20 đến 30×30 cm có chiều dài bé hơn 10m Cọc tiết diện 30×30 40×40 cm co chiều dài >10m Đối với cọc tiết diện thường hạn chế trong bảng sau Kích thước tiết diện(cm) 20 25 30 35 Chiều dài tối đa(m) 5 12 15 18 Đặc điểm, yêu cầu + Được chế tạo bằng bê tông cốt thép đúc sẵn (có thể tại xưởng hoặc ngay tại công trường) và dùng thiết bị đóng, hoặc ép xuống đất. Mác bê tông chế tạo cọc từ 250 trở lên. + Loại cọc phổ biến thường có tiết diện vuông, có kích thước từ 200×200 đến 400×400. Chiều dài và tiết diện cọc phụ thuộc vào thiết kế. Nếu chiều dài cọc quá lớn, có thể chia cọc thành những đoạn cọc ngắn để thuận tiện cho việc chế tạo và phù hợp với thiết bị chuyên chở, và thiết bị hạ cọc. + Cọc phải chế tạo đúng theo thiết kế, đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ (tối thiểu là 3cm) để chống bong tách khi đóng cọc và chống rỉ cho cốt thép sau này.
- + Bãi đúc cọc phải phẳng, không gồ ghề. + Khuôn đúc cọc phải thẳng, phẳng cần được bôi trơn chống dính, tránh mất nước xi măng khi đổ bê tông. + Đổ bê tông phải liên tục từ mũi đến đỉnh cọc, đầm bê tông bằng đầm dùi cỡ nhỏ. Trong quá trình thi công đúc cọc cần đánh dấu cọc và ghi rõ lý lịch để tránh nhầm lẫn khi thi công. Đặt thép thân cọc a1) Mật độ thép: Cọc đóng bằng búa không nhỏ hơn 0,8%, cọc ép không nhỏ hơn 0,5%, cọc ép mà thân cọc nhỏ và dài không nên nhỏ hơn 0,8%. Trong các trường hợp sau đây, mật độ thép phải nâng cao tới 1%-2%: - Mũi cọc phải xuyên qua lớp đất rắn có độ dày nhất định; - Tỷ số dài đường kính L/D của cọc lớn hơn 60; - Cọc bố trí dày trên một khoảng lớn. Khi L/D lớn hơn hoặc bằng 80, khả năng chịu lực của cọc đơn rất lớn mà số lượng cọc dưới đài rất ít hoặc là cọc chỉ có 1 hàng, thì mật độ thép phải được tăng thêm a2) Đường kính và số thanh Đường kính cốt dọc không nên nhỏ hơn 14mm, khi bề rộng hoặc đường kính cọc lớn hơn 350mm thì số thanh không dưới 8. a3) Các trường hợp sau đây nên đặt thép tăng thêm - Khi dùng 1-2 cây cọc và hàng cọc đơn, nếu có tải trọng lệch tâm thì phải tăng thêm đặt thép ở phần đầu thân cọc.
- - Khi thân cọc chỉ đặt thép theo ứng suất cẩu cọc thì phải tăng thêm đặt thép ở vùng móc cẩu. Bê tông thân cọc Cường độ bê tông thân cọc không thấp hơn C30. Độ dày lớp bảo vệ cốt thép dọc không nhỏ hơn 30mm. Mối nối của cọc Số lượng đầu nối của cọc không nên quá hai. Khi trong tầng nông có tồn tại tầng đất khó xuyên qua dày trên 3m thì đầu nối phải bố trí ở phía bên dưới của tầng đất ấy. Mối nối bằng keo có thể sử dụng trong trường hợp dự tính là cọc dễ xuyên vào đất. Khi tải trọng thiết kế lớn cọc nhỏ và dài, phải xuyên qua tầng đất cứng có độ dày nhất định; trong vùng có động đất hoặc nơi tập trung nhiều cọc thì phải dùng phương pháp nối hàn. Cọc ép sau cho nhà dân Khái niệm Khi thiết kế nhà dân cao tầng có mặt tiền bé (công trình sử dụng biện pháp này thường do chật hẹp quá) hoặc xử lý chống nứt, lún cho công trình, người kỹ sư rất hay lựa chọn giải pháp này. Hiện nay ở Thành phố Hồ Chí Minh nhiều công trình chật đến nỗi ép sau cũng không được thì phải sử dụng cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ đường kính 30-50cm. Cọc ép sau có 2 vấn đề chính là Lỗ côn, bê tông chèn vào lỗ côn
- Tính toán gia cố thêm lưới thép phía trên đầu cọc khi tải trọng lớn. Đa số phụ gia sử dụng là loại chống co ngót (không phải là trương nở) Các ưu điểm Sử dụng đối trọng chính là tải trọng công trình được xây. Thời gian thi công nhanh . Không cần sử dụng thiết bị cồng kềnh Các nhược điểm Đối trọng là giới hạn phải tính toán kỹ nếu không nhà mình đang xây có thể bị kênh lên . Các đoạn cọc phải ngắn vì phụ thuộc vào chiều cao của tầng trệt và kích thước của kích. Sức chịu tải bị hạn chế thường với cọc 200×200 chỉ lấy được 10T-15T TCXDVN thì chưa đề cập rõ lắm về việc sử dụng cọc này cả về tính toán và cấu tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ép cọc bê tông cốt thép chế tạo sẵn tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
3 p | 281 | 49
-
Tính toán độ bền đài cọc bê tông cốt thép toàn khối
31 p | 248 | 15
-
Xác định hệ số tập trung ứng suất đầu cọc trong giải pháp xử lý nền bằng cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật
9 p | 175 | 7
-
Đánh giá sức chịu tải cọc bê tông cốt thép tiết diện nhỏ trên nền đất yếu bằng thí nghiệm nén tĩnh
9 p | 78 | 7
-
Đánh giá ảnh hưởng của mực nước ngầm gia tăng đến hệ số tập trung ứng suất đầu cọc trong giải pháp xử lý nền bằng cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật
6 p | 58 | 5
-
Phương pháp xác định các đặc trưng của dòng thấm trong nền cát dưới đáy cống qua đê có cọc bê tông cốt thép gia cố nền
8 p | 16 | 5
-
Các thông số ảnh hưởng đến việc mô phỏng sức chịu tải của cọc ép bê tông cốt thép bằng phần mềm Plaxis 2D
6 p | 31 | 4
-
Nghiên cứu trạng thái ứng suất - biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép bằng phần tử hữu hạn 3D
4 p | 13 | 4
-
Dự đoán sức chịu tải của cọc bê tông cốt thép bằng thuật toán LightGBM
7 p | 6 | 3
-
Xử lý nền bằng cọc bê tông cốt thép đường kính nhỏ đổ tại chỗ - Geopile
3 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của cọc bê tông gia cố nền đến các đặc trưng thấm trong nền cát dưới đáy cống qua đê bằng mô hình vật lý
9 p | 10 | 3
-
Đánh giá ảnh hưởng của chiều cao khối đắp đến ứng xử của nền đắp lên nền đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật
5 p | 19 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng ma sát âm đến sức chịu tải của cọc bê tông cốt thép ở khu lấn biển Kiên Giang
9 p | 13 | 3
-
Mở rộng mô hình giàn ảo cho đài cọc bê tông cốt thép chịu tải trọng lệch tâm và có cọc chịu kéo
6 p | 15 | 3
-
Một số vấn đề liên quan đến ứng suất kéo trong quá trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực
12 p | 25 | 3
-
Đánh giá ảnh hưởng của chiều cao khối đắp đến ứng xử của nền đáp lên nên đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật
8 p | 55 | 3
-
Nghiên cứu gia cường nền đất yếu đường đầu cầu bằng cọc bê tông cốt thép
7 p | 34 | 2
-
Phân tích sức chịu tải của cọc bê tông cốt thép ứng suất trước thi công bằng phương pháp ép nhồi cọc vào hố khoan vữa xi măng
11 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn