intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue nặng được điều trị thay huyết tương kết hợp lọc máu liên tục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đặc điểm bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue nặng được điều trị thay huyết tương kết hợp lọc máu liên tục tập trung mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lúc nhập viện; Xác định tỉ lệ kết cục lâm sàng; So sánh các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước và sau TPE.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue nặng được điều trị thay huyết tương kết hợp lọc máu liên tục

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHI SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ THAY HUYẾT TƯƠNG KẾT HỢP LỌC MÁU LIÊN TỤC Ngô Thị Mai Phương1,2, Nguyễn Tất Đạt3,4, Đinh Thị Diễm Thúy2, Trần Ngọc Thịnh2, Mai Thị Hoài Thanh2, Nguyễn Trung Bạo2, Đặng Trần Hoàng Oanh2, Võ Thành Luân2 TÓM TẮT 25 trẻ em (PRISM) cải thiện có ý nghĩa thời điểm ra Đặt vấn đề: Suy gan cấp (SGC) là biến khỏi đơn vị hồi sức so với lúc nhập viện (P = chứng hiếm và nguy cơ tử vong cao ở bệnh nhi 0.02). Có sự cải thiện đáng kể men gan, chức mắc sốt xuất huyết Dengue (SXHD) nặng. Thay năng đông máu và chức năng chuyển hóa của gan huyết tương (TPE) kết hợp thay thế thận liên tục sau TPE+CRRT. Có 1 trường hợp ghi nhận giảm (CRRT) cho thấy có lợi ích và an toàn ở nhiều huyết áp nhẹ và tự hồi phục. nghiên cứu đoàn hệ người lớn với SGC. Tuy Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy TPE nhiên, tới hiện tại, dữ liệu lâm sàng về hiệu quả + CRRT cải thiện ý nghĩa kết cục sống còn và trên trẻ em sốt xuất huyết Dengue bị SGC vẫn bình thường hóa chức năng gan những trường còn hạn chế. hợp SXHD có suy gan cấp. Mục tiêu – Phương pháp nghiên cứu: Hồi Từ khóa: Suy gan cấp; Sốt xuất huyết cứu loạt ca trẻ mắc SXHD bị SGC nặng nhập Dengue; thay huyết tương; thay thế thận liên tục bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 01/2021 đến 03/2022 được can thiệp TPE kết hợp CRRT. Kết SUMMARY cục nghiên cứu chính gồm tỉ lệ tử vong, thời gian CHARACTERISTICS OF SEVERE nằm hồi sức và bình thường hóa chức năng gan. DENGUE-INFECTED CHILDREN Kết quả: Tổng cộng có 10 bệnh nhân trong INTERVENED WITH COMBINED độ tuổi 6-12 tuổi được can thiệp TPE kết hợp PLASMA EXCHANGE AND CRRT cho thấy cải thiện có ý nghĩa tỉ lệ sống CONTINUOUS RENAL còn. 9/10 (90%) bệnh nhân sống và 1 tử vong do REPLACEMENT THERAPY xuất huyết não (chẩn đoán dựa vào lâm sàng) dù Background: Acute liver failure (ALF) is a chức năng gan cải thiện. Điểm nguy cơ tử vong ở rare and fatal complication in patients with severe Dengue infection admitted to pediatric intensive care unit (PICU). Therapeutic plasma 1 Đại học Y Dược TP HCM exchange (TPE) was shown to be beneficial and 2 Bệnh viện Nhi đồng 2, TP HCM safe in several adult cohorts with ALP, and 3 Đại học Y Dược TP HCM continuous renal replacement therapy (CRRT) 4 Texila American University, Guyana was reported to be well adjunct therapy to TPE, Chịu trách nhiệm chính: Ngô Thị Mai Phương regarding concurrent acute kidney failure. SĐT: 0985264434 However, to date clinical data about effects of Email: maiphuong@ump.edu.vn TPE on children with severe-to-fatal Dengue Ngày nhận bài: 23/8/2023 acute liver failure are restrictive. Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 Ngày duyệt bài: 29/8/2023 180
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Study design: We retrospectively studied a chưa được hiểu rõ. Nhiều nghiên cứu cho case series of all Dengue-infected children with thấy virus Dengue gây tổn thương tế bào gan critical ALF admitted to PICU, Children’s trực tiếp, qua trung gian miễn dịch hay do Hospital 2, Vietnam from January 2021 to March giảm tưới máu gan kéo dài. 2022 and treated with TPE+CRRT. Main study Nguyên lý cơ bản của liệu pháp thay outcomes included in-hospital mortality, length huyết tương (TPE) là loại bỏ hoặc giảm nồng of PICU stay and normalisation of hepatic độ chất gây bệnh, ngừa tổn hại thêm hoặc function. đảo ngược quá trình bệnh lý. TPE có lợi Results: A total of ten patients, aged from 06 trong suy gan cấp vì 2 cơ chế: (1) Thay thế to 12 years who experienced TPE + CRRT showed a significant improvement in survival chức năng bài tiết và chuyển hóa của gan bị rate. Particularly, 9/10 (90%) patients survived, suy giảm thông qua bổ sung các protein bị and another patient (10%) died of presumably thiếu; (2) Loại bỏ thành phần liên quan tổn intracranial hemmorrhage based on solely thương (DAMPs) và các cytokine có hại. clinical presentations without confirmed Báo cáo loạt ca từ bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới, radiological findings despite normalised liver 8 bệnh nhân người lớn SXHD suy gan cấp function tests. Pediatric risk of mortality score được TPE với kết quả khá khả quan: 6/8 (PRISM) improved significantly at PICU bệnh nhân hồi phục, 1 bệnh nhân tử vong, 1 discharge compared with admission (P = 0.02). bệnh nhân mê sâu do xuất huyết não 2. Tuy Crucially, there were substantial improvements nhiên, hiệu quả của TPE trên trẻ em suy gan in liver transaminases, coagulation and metabolic cấp do SXH Dengue còn hạn chế. Do đó, liver function after TPE+CRRT procedures. chúng tôi tiến hành nghiên cứu này để đánh Slightly low blood pressure complication was giá hiệu quả của TPE kết hợp CRRT trên observed in only one patient but self-resolved. bệnh nhi SXH Dengue bị suy gan cấp. Conclusion: Our study results showed that Mục tiêu nghiên cứu: combined TPE + CRRT significantly improved the survival outcomes and hepatic normalisation - Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm from the critical Dengue-associated ALP. sàng lúc nhập viện Keywords: Acute liver failure; therapeutic - Xác định tỉ lệ kết cục lâm sàng plasma exchange (TPE); continuous renal - So sánh các đặc điểm lâm sàng, cận lâm replacement therapy (CRRT) sàng trước và sau TPE I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tổn thương tế bào gan gặp trong 60 – Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhi 90% các trường hợp SXH Dengue, biểu hiện mắc SXH Dengue có suy gan cấp tại bệnh bởi gan to, vàng da, tăng men gan và suy gan viện Nhi Đồng 2 được can thiệp TPE kết hợp cấp. Mặc dù tần suất suy gan cấp trong SXH CRRT từ tháng 01/2021- 03/2022. Dengue trẻ em rất thấp (0,31 – 1,1%) nhưng Tiêu chí chọn mẫu: tỉ lệ tử vong rất cao (68,3%)(1). Nguyên nhân Tất cả bệnh nhi (≤16 tuổi) bị SXH của suy gan cấp trong sốt xuất huyết vẫn Dengue (xác định theo tiêu chuẩn WHO 181
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 2009 với IgM Dengue hay NS1-Ag dương CRRT: tính) có suy gan cấp nhập viện từ 01/2021 CRRT được thực hiện qua hệ thống đến 3/2022 có can thiệp TPE kết hợp CRRT, Gambro Prismaflex® (Baxter, USA) và một với tiêu chuẩn suy gan cấp: (1) trẻ không có màng lọc đa lớp (AN69). Với màng lọc bệnh gan mạn đã biết trước đó, (2) có bằng AN69, HF20 sử dụng cho trẻ cân nặng < 10 chứng sinh hóa của tổn thương gan và (3) kg, M60 cho trẻ 10–15 kg và M100 cho trẻ (PT) ≥ 15 giây hay INR ≥ 1.5 không điều >15 kg. Chế độ lọc của CVVHDF. Liều chỉnh được bằng Vitamin K với biểu hiện CRRT được điều chỉnh từ 60 - 90 ml/kg/giờ não gan hoặc PT ≥20 giây hay INR ≥2.0 bất tùy thuộc mức NH3. Dịch lọc được sử dụng kể sự hiện diện bệnh não gan. là Prismasol B0® (Bieffe Medital Tiêu chí loại trừ: Hồ sơ không thu thập S.p.A.Italy). Nếu thể tích dịch lấy ra >15% đủ các biến số quan trọng, các bệnh nhân sốt xuất huyết thể não. thể tích máu, phương pháp mồi được sử Các phương pháp và chỉ định điều trị: dụng. TPE: Trình tự can thiệp TPE và CRRT: Được thực hiện qua hệ thống Gambro Quy trình CRRT ban đầu được bắt đầu và Prismaflex® (Baxter, USA). Màng lọc TPE- tiếp tục cho đến khi không còn chỉ định của 1000 được sử dụng cho trẻ có cân nặng 9–20 CRRT. Sau đó, hiệu quả của TPE đã được kg và TPE-2000 được sử dụng cho trẻ trên theo dõi trung bình 03 chu kỳ (tối đa 05 chu 20 kg. Vì tình trạng rối loạn đông máu và kỳ) cho mỗi bệnh nhân. giảm tiểu cầu hay xảy ra trong SXH-D nặng, Phương pháp nghiên cứu: truyền heparin không phân đoạn với liều 10 Thiết kế nghiên cứu: Báo cáo loạt ca đến 20 IU/kg/giờ được chỉ định rất hạn chế. Phân tích số liệu: Tốc độ rút máu bệnh nhân là 04–06 Các số liệu được phân tích bằng phần ml/kg/phút. Lượng huyết tương bệnh nhân mềm R. được rút ước tính theo công thức 0.07 x cân Biến định lượng thể hiện bằng trung bình nặng (kg) x (1-haematocrit). Dung dịch thay (độ lệch chuẩn), trung vị (khoảng tứ phân huyết tương là huyết tương tươi đông lạnh và TPE chuẩn được cài đặt ở mức 1,5 lần thể vị). Biến định tính thể hiện bằng tỉ lệ %. tích huyết tương bệnh nhân. Trẻ có cân nặng Kiểm định t-tests bắt cặp và Mann-Whitney < 9 kg, được mồi với hồng cầu lắng pha U test được sử dụng để so sánh biến định normal saline 0,9% để đạt haematocrit 45%. lượng, p < 0,05 được xem là có ý nghĩa Dấu hiệu sinh tồn được theo dõi sát trong thống kê. quá trình TPE. Tất cả bệnh nhân được cho Y đức: calcium chloride 10% để ngừa nguy cơ hạ Nghiên cứu này được chấp thuận bởi Hội calci máu, diphenhydramine và đồng Y đức Bệnh viện Nhi Đồng 2, quyết methylprednisolone được dùng để dự phòng định số 391/QĐ-BVND92 ngày 22 tháng 3 sốc phản vệ. năm 2022. 182
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thời điểm nhập viện: Tuổi trung bình Trong thời gian nghiên cứu, ghi nhận 12 dân số nghiên cứu là 10 tuổi (IQR, 7-11 trường hợp, có 1 trường hợp cấy máu dương tuổi), nam chiếm ưu thế (70%). Đa số bệnh tính cùng thời điểm sốc, 2 trường hợp không nhân tổn thương đa cơ quan với 40% bệnh thu thập dữ liệu do tử vong sớm ngay chu kỳ não gan độ 3 và 60% bệnh não gan độ 4. Hầu đầu tiên: hết (90%) bệnh nhân từ tuyến địa phương - BN 1: Sốc SXH-D, ARDS nặng, SpO2 chuyển đến bệnh viện Nhi Đồng 2. Các bệnh 70% trước khi tiến hành thủ thuật nhân có men gan tăng rất cao với trung vị - BN 2: Dãn đồng tử nghi xuất huyết não AST 8,757 (IQR 5,128-13,693) UI/L, ALT kèm theo 1,964 (1,047-2,608) UI/L. Các thông số khác thể hiện ở bảng 1. Bảng 1. Các đặc điểm bệnh nhân lúc nhập viện Đặc điểm Thống kê* Tuổi (năm) 10 (07-11) Giới nam 07 (70) BMI (kg/m2) 21.7 (19.8-24.5) Có sốc 10 (100) Sốc độ III 5(50) Sốc độ IV 5(50) Sốc kéo dàia 10(100) Nhận từ tuyến tỉnh 9(90) Số cơ quan tổn thương (số lượng,(%) 05 05 (50) 06 05 (50) Bệnh não gan (số lượng (%))** Não gan độ 3 04 (40) Não gan độ 4 06 (60) Nhịp thở (lần/phút) 20 (20-25) MAP (mmHg) 80 (77-87) Chỉ số sốc (lần/phút/mmHg) 0.96 (0.91-1.31) WBC (x 109/l) 16.2 (12.4-20.8) Hemoglobin (g/dl) 12.1 (7.3-14.2) Haematocrit (%) 38 (24-42) PLT (x 109/l) 37 (15-76) INR 3.2 (1.9-8.7) PT (s) 41 (37-103) aPTT (s) 85 (54-180) AST (U/l) 8,757 (5,128-13,693) 183
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 ALT (U/l) 1,964 (1,047-2,608) Creatinin máu (µmol/l) 82 (71-133) Lactate máu (mmol/l) 8.7 (6.3-11.3) Bicarbonate máu (mmol/l) 14.1 (8.8-15.5) CRP (mg/l) 11 (06-15) PCT (ng/ml) 2.34 (1.5-2.18) Ferritin (x 103ng/ml) 40 (40-40) Troponin T (ng/mL) 0.67 (0.34-1.1) Chỉ số oxy hóa 3.7 (2.2-7.8) Tổng dịch truyền (ml/kg/day) 161 (120-336) Truyền tiểu cầu 09 (90) VIS (vasopressor-inotrope score) 23 (0-60) Số chu kì TPE 03 (02-03) Số chu kì TPE (số lượng (%)) 2 04 (40) 3 06 (60) Hạ huyết áp bắt đầu TPE (số lượng (%)) 01 (10) Điểm pSOFA nhập PICU 17 (15-18) Điểm pSOFA lúc rời PICU 11 (10-14) Điểm PRISM III nhập PICU 21 (17-22) Điểm PRISM III lúc rời PICU 16 (11-19) *Thống kê tứ phân vị cho biến liên tục và tần suất (%) cho biến phân loại **Thang điểm West Haven đánh giá tình trạng não gan của bệnh nhân a : Sốc kéo dài(3) Tất cả bệnh nhân đều được làm TPE với thời gian thở máy trung bình 13 ngày và số chu kì trung vị là 3 (IQR, 2-3), chỉ có 1 dùng vận mạch trung bình 4 ngày. Điểm bệnh nhân bị biến chứng tụt huyết áp khi làm PRISM-III cải thiện có ý nghĩa thống kê ở khởi đầu TPE tự cải thiện. thời điểm bắt đầu và kết thúc liệu pháp thay Kết quả: trong 10 bệnh nhân, có 1 bệnh CRRT+TPE (Hình 1). Các số liệu thống kê nhân tử vong, thời gian nằm PICU trung bình được trình bày trong bảng 2. 2 tuần, thời gian CRRT trung bình 9 ngày, Bảng 2. Kết cục bệnh nhân Kết cục (N = 10) Thống kê * Tử vong trong bệnh viện, % 01 (10) Thời gian nằm PICU (ngày) 15 (10-20) Thời gian CRRT (ngày) 09 (05-8) Thời gian thở máy (ngày) 13 (08-18) Thời gian dùng vận mạch (ngày) 04 (02-07) *Thống kê tóm tắt tứ phân vị cho biến liên tục và tần suất (%) cho biến phân loại 184
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Hình 1. Điểm PRISM-III lúc bắt đầu và sau 24 giờ kết thúc liệu pháp thay huyết tương Bảng 3. Thông số lâm sàng và cận lâm sàng trước và sau 24 giờ ngưng TPE Thông số Trước TPE Sau 24 giờ ngưng TPE Giá trị P Thông số huyết động MAP (mmHg) 80.9 (74.7-84) 89 (79-96) 0.48 Chỉ số sốc (lần/phút/mmHg) 1.14 (1-1.2) 0.99 (0.72-1.03) 0.24 VIS 33.25 (5.6-45) 22.5 (0-3.75) 0.48 Giá trị cận lâm sàng 9 WBC (x 10 /l) 12.43 (9.6-14.2) 17 (13.1-20.6) 0.12 9 PLT (x 10 /l) 32.7 (15.7-38.2) 73 (27-104) 0.11 AST (U/L) 5666(2057-9641) 876 (346-1121) 0.017 ALT (U/l) 1270 (556-2350) 319 (205-393) 0.027 INR 4.7 (2.4-7.6) 1.6 (1.3-1.8) 0.012 Bilirubin 85.4 (55.5-118.8) 146.2(50-151) 0.2 Lactate máu (mmol/l) 7.7 (5.4-11) 3.2 (2-3.1) < 0.001 Bicarbonate máu (mmol/l) 13.1 (11.3-14.6) 21 (19.2-23.8) < 0.001 NH3 (µg/dl) 165 (126-198) 79 (52-99) 0.033 Creatinin máu (µmol/l) 96.6 (57-126) 121 (55-114) 0.60 Troponin I (ng/ml) 0.6 (0.17-0.45) 0.37 (0.06-0.62) 0.32 Chỉ số oxy hóa 10.36 (3.5-11.4) 14.4 (3.2-0.1) 0.33 3 Ferritin (x 10 ng/ml) 37.4 (36.7-40) 20.2 (8.7-33.7) 0.19* Điểm Prism 20.6 (19-23.5) 16 (13.2-14.5) 0.004 Thống kê trung vị cho các biến liên tục. Giá trị p từ phân tích t-test bắt cặp. (*) kiểm định Mann-Whitney U. 185
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 Hình 2. AST, ALT, INR, Lactate, Bilirubin và NH3 tại thời điểm nhập hồi sức, bắt đầu can thiệp CRRT+TPE, 24 giờ sau kết thúc TPE, ra khỏi hồi sức Thay đổi lâm sàng và cận lâm sàng trước Tất cả bệnh nhân đều là sốc kéo dài có sử và sau điều trị được thể hiện ở bảng 3. Có sự dụng vận mạch, hầu hết nhận từ tuyến tỉnh cải thiện có ý nghĩa thống kê trước và sau (90%) với lactate tăng rất cao và toan chuyển TPE ở men gan, INR, lactate, bicarbonate hóa nặng kéo dài, 100% bệnh nhân não gan máu, NH3 máu, điểm PRISM. Tuy nhiên, độ 3-4. Tỉ lệ sống trong nghiên cứu chúng tôi MAP, chỉ số sốc, VIS và các thông số cận là 90%. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hà lâm sàng khác (bạch cầu máu, tiểu cầu, Phương (01/2017 đến 12/2021) trên 40 bệnh creatinine, bilirubin, troponin I, chỉ số oxy nhân suy gan cấp do sốt xuất huyết Dengue hóa máu và ferritine) không có sự khác biệt được lọc máu tại Bệnh viện Nhi Đồng sau TPE. (BVNĐ) 1 và BVNĐ 2, có 45% bệnh nhân được CRRT kết hợp TPE, bệnh nhân có điểm IV. BÀN LUẬN PRISM tại thời điểm bắt đầu can thiêp là Tỉ lệ tử vong do suy gan cấp liên quan 19,6 ± 3,9 (tương đương nghiên cứu chúng sốt xuất huyết Dengue nặng rất cao. Báo cáo tôi là 21 điểm), tỉ lệ tử vong chung là 50%: loạt ca của chúng tôi cho thấy tỉ lệ tử vong BVNĐ 1- 58%, BVNĐ 2 là 42%4. Tỉ lệ tử thấp, đây có thể là một giải pháp phù hợp vong của chúng tôi cho thấy bước đầu khả cho đối tượng này trong tương lai. quan của việc kết hợp TPE và CRRT trong suy gan cấp do sốc SXH Dengue. Nghiên 186
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 cứu chúng tôi cho thấy giảm có ý nghĩa men TPE+CRRT có xu hướng cải thiện dù không gan, NH3 và lactate máu sau TPE. TPE cho có ý nghĩa, có thể do mẫu nhỏ. Bilirubin có thấy có khả năng điều chỉnh TNF-α, DNA xu hướng tăng sau khi kết thúc CRRT+TPE liên quan histone (thành viên của gia đình dù không khác biệt thống kê, điều này cho DAMP), IL-6, IL-8, endotoxins, bilirubin, thấy bilirubin tăng kéo dài không giúp tiên NH3 và cải thiện đông máu5. NH3 máu tăng lượng cho đối tượng này nếu được hồi sức liên quan đến tăng phù não và tăng áp lực nội phù hợp và can thiệp CRRT+TPE hợp lý. sọ, tăng NH3 đi kèm bệnh não gan độ III-IV Hiện nay chưa có hướng dẫn về thời và tăng nguy cơ tử vong ở ngày thứ 21 do điểm cũng như chỉ định can thiệp CRRT kết nguyên nhân thần kinh cũng như các nguyên hợp TPE trên bệnh nhân suy gan cấp liên nhân khác (P
  9. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 của can thiệp CRRT kết hợp TPE trên đối Trauma, Resuscitation and Emergency tượng sốc sốt xuất huyết Dengue có biến Medicine, 25 (1), 69. chứng suy đa cơ quan. 4. FS Cardoso, Gottfried M, Tujios S, et al (2018),"Continuous renal replacement V. KẾT LUẬN therapy is associated with reduced serum Suy gan cấp ở trẻ em do sốc sốt xuất ammonia levels and mortality in acute liver huyết Dengue là một biến chứng tuy hiếm failure". Hepatology (Baltimore, Md), 67 (2), gặp nhưng tỉ lệ tử vong cao. Nghiên cứu 711-20. chúng tôi cho thấy can thiệp TPE kết hợp 5. W Leowattana, Leowattana T CRRT sớm khi suy gan cấp giúp cải thiện tỉ (2021),"Dengue hemorrhagic fever and the lệ tử vong. Đây có thể là can thiệp phù hợp liver". World journal of hepatology, 13 (12), cho dân số này trong tương lai. Chúng tôi đề 1968-76. nghị cần có thêm các nghiên cứu can thiệp 6. H. Iwai, M. Nagaki, T. Naito, Y. Ishiki, N. với cỡ mẫu lớn hơn để cung cấp thêm các Murakami, J. Sugihara, Y. Muto, H. bằng chứng cho liệu pháp TPE kết hợp Moriwaki (1998),"Removal of endotoxin CRRT trong suy gan cấp ở trẻ em sốc SXH and cytokines by plasma exchange in patients Dengue. with acute hepatic failure". Crit Care Med, 26 (5), 873-6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. P. K. Lam, D. T. Tam, N. M. Dung, N. T. 1. Phương Nguyễn Hà (2022), Lọc máu liên Tien, N. T. Kieu, C. Simmons, J. Farrar, tục ở trẻ sốt xuất huyết Dengue nặng tại B. Wills ,M. Wolbers (2015),"A Prognostic BVNĐ 1 và BVNĐ 2, Luận văn Chuyên Model for Development of Profound Shock khoa 2. among Children Presenting with Dengue 2. Oanh Phạm Kim, Hà Thị Hải Đường, Shock Syndrome". PLoS One, 10 (5), Dương Bích Thủy, Hảo NV (2021),"Liệu e0126134. pháp thay huyết tương cho bệnh nhân người 8. N. T. Thanh, N. T. Dat, T. N. Thinh, N. T. lớn sốt xuất huyết dengue nặng có suy gan M. Phuong, M. T. H. Thanh, N. T. Bao, P. cấp tại bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới: báo cáo T. Son, D. C. Viet, T. H. Tung, V. Thien hàng loạt ca". Tạp chí Y Học Thành phố Hồ ,V. T. Luan (2023),"Therapeutic plasma Chí Minh., 25 (1), 169-76. exchange and continuous renal replacement 3. Chebl R Bou, El Khuri C, Shami A, et al. therapy in pediatric dengue-associated acute (2017),"Serum lactate is an independent liver failure: A case series from Vietnam". predictor of hospital mortality in critically ill Transfus Apher Sci, 62 (2), 103617. patients in the emergency department: a retrospective study". Scandinavian Journal of 188
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2