intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ bệnh nhân ung thư âm đạo tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh từ 1990-2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được tình bày qua bài viết với mục tiêu nhằm nghiên cứu về khảo sát 162 trường hợp ung thư âm đạo được điều trị tại Bệnh viện Ung bướu TP. HCM từ năm 1990 đến năm 2010. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ bệnh nhân ung thư âm đạo tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh từ 1990-2010

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH NHÂN UNG THƯ ÂM ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN UNG<br /> BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1990 – 2010<br /> Lưu Văn Minh*<br /> TÓM TẮT<br /> Qua khảo sát 162 trường hợp ung thư âm ñạo ñược ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu TP. HCM từ năm 1990<br /> ñến năm 2010, chúng tôi rút ra một số ghi nhận sau:<br /> Ung thư âm ñạo là dạng bệnh lý rất hiếm gặp của ung thư phụ khoa, (0,65%). Tuổi mắc bệnh thường gặp<br /> là 50 – 59 tuổi, ñây là những phụ nữ lớn tuổi và ñã mãn kinh. Đa số bệnh nhân là nội trợ và làm ruộng và buôn<br /> bán nhỏ (> 70%). Trình ñộ văn hóa rất thấp: Mù chữ và cấp I (80%). Nơi cư ngụ phần lớn là các tỉnh, chiếm ¾<br /> trường hợp. Có 68 bệnh nhân (41,97%) ñược cắt tử cung trước ñó do một bệnh lý lành tính, hoặc CIN 2+. Y<br /> văn ghi nhận khoảng 50% bệnh nhân carcinôm tế bào gai âm ñạo có tiền sử cắt tử cung trước ñó. Nên tăng<br /> cường theo dõi cho các bệnh nhân sau cắt tử cung, nhất là năm ñầu tiên bằng tế bào học âm ñạo và soi âm<br /> ñạo. Phẫu thuật cắt tử cung không nên xem là một ñiều trị triệt ñể cho các tổn thương CIN 2+ vì tỷ lệ phát<br /> triển thành VaIN 2+ là 7,4%.Theo dõi và tái khám bệnh nhân cẩn thận, làm phết tế bào âm ñạo và nếu cần sẽ<br /> soi âm ñạo, ñặc biệt là trong 4 năm ñầu tiên sau cắt tử cung.<br /> SUMMARY<br /> <br /> EPIDEMIOLOGIES OF VAGINAL CANCER PATIENTS IN HO CHI MINH CITY<br /> CANCER HOSPITAL – 1990 - 2010<br /> Luu Van Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 469 - 475<br /> In the retrospective study for 162 cases of primary vaginal cancer treated in HCM city cancer hospital<br /> from 1990 to 2010, there are some remarks:<br /> Vaginal cancer is rarely gynecologic cancer. The common age range of the primary vaginal cancer is 50 –<br /> 59 ys. Almost of the patients were low socio - economic level (> 70%). There were 68 patients (41.9%) having<br /> hysterectomy previously for CIN 2+ or benign tumor.Should follow - up the patients after hysterectomy by Pap<br /> smear and colposcopy. Hysterectomy should not be radical treatment for CIN 2+, because it can come to VAIN<br /> 2+ up 7.4%. Follow - up and take care the patients carefully, take the Pap smear and colposcopy, especially<br /> during 4 years after hysterectomy.<br /> nhưng ung thư nguyên phát của âm ñạo rất hiếm, chỉ<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> chiếm<br /> khoảng 1 - 2% của tất cả các ung thư phụ<br /> Ung thư âm ñạo là dạng bệnh rất hiếm gặp trong<br /> khoa.<br /> Tần<br /> suất cuả carcinôm tế bào gai của âm ñạo là<br /> các ung thư phụ khoa nói riêng, và trong bệnh cảnh<br /> 0,6 trong 100.000 phụ nữ ở Mỹ(2).<br /> ung thư nói chung.<br /> Theo Novak, tần suất của ung thư âm ñạo là 0,6<br /> Theo tác giả Nguyễn Chấn Hùng, bệnh thừơng<br /> trong số 100.000 phụ nữ hàng năm, và tuổi trung<br /> gặp ở phụ nữ trên 50 tuổi, và xuất ñộ không tới 1 ca<br /> (12)<br /> bình của bệnh nhân carcinôm tế bào gai ở âm ñạo là<br /> trong số 100.000 phụ nữ hằng năm .<br /> 60 tuổi.(7)<br /> Theo Nguyễn Sào Trung trong Bệnh học Ung<br /> Chưa có công trình nào nghiên cứu về bệnh này<br /> Bướu cơ bản: Ung thư âm ñạo nói chung rất hiếm<br /> từ<br /> trước<br /> tới nay trong cả nước.<br /> gặp, chiếm tỉ lệ 1/20 ung thư sinh dục nữ và 1/200<br /> ung thư của nữ giới. Nếu so với các bệnh ung thư<br /> Từ những nhận ñịnh trên, chúng tôi thực hiện ñề<br /> phụ khoa khác, chiếm tỉ lệ nhỏ: Bằng ½ ung thư âm<br /> tài này nhằm các mục tiêu sau:<br /> hộ, 1/3 ung thư nội mạc tử cung, 1/40 ung thư cổ tử<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> cung. 90% trường hợp xảy ra ở người già, sau mãn<br /> Khảo sát các trường hợp ung thư âm ñạo tại<br /> kinh.<br /> Đỉnh<br /> cao<br /> là<br /> Bệnh<br /> viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh trong<br /> 55 - 60 tuổi(13).<br /> 20 năm, từ năm 1990 – 2010.<br /> Theo số liệu của Hiệp hội Ung thư Mỹ, mặc dù<br /> Mục tiêu cụ thể<br /> các tổn thương thứ phát ở âm ñạo từ các ung thư<br /> nguyên phát của ñường sinh dục nữ thường xảy ra,<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM.<br /> Địa chỉ liên lạc: BS. Lưu Văn Minh. Email: luuvanminh@ymail.com<br /> <br /> 469<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Khảo sát một số ñặc ñiểm dịch tễ học của ung<br /> thư âm ñạo.<br /> Từ ñó rút ra một số nhận ñịnh về ung thư âm<br /> ñạo.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Chúng tôi khảo sát các trường hợp ung thư âm<br /> ñạo nguyên phát nhập viện tại Bệnh viện Ung bướu<br /> thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm, từ/1990 ñến<br /> 2010.<br /> Các trường hợp ung thư âm ñạo do di căn từ cơ<br /> quan khác ñến chúng tôi không khảo sát trong loạt<br /> nghiên cứu này.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Chúng tôi dùng phương pháp hồi cứu và thống<br /> kê mô tả các trường hợp khảo sát trên.<br /> Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 7.5.<br /> So sánh kết quả với các công trình khác.<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Trong hai mươi năm từ 1990 – 2010, Bệnh viện<br /> Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh ñã có 162 trường<br /> hợp ñược chẩn ñoán là ung thư âm ñạo nhập viện.<br /> Nếu so với các bệnh ung thư phụ khoa khác, ñây là<br /> dạng bệnh hiếm gặp. Cùng thời gian trên, tỷ lệ ung<br /> thư âm ñạo so với các ung thư phụ khoa khác như<br /> sau:<br /> 162/22000 (ung thư cổ tử cung) tỷ lệ 0,73%.<br /> 162/510 (ung thư âm hộ) tỷ lệ 31,76%.<br /> 162/702 (ung thư nội mạc tử cung) tỷ lệ<br /> 23,07%.<br /> Theo Trung Tâm Ung Thư Memorial ở<br /> Newyork Mỹ: Ung thư âm ñạo bằng ½ ung thư âm<br /> hộ, 1/3 ung thư nội mạc tử cung, và 1/40 ung thư cổ<br /> tử cung.<br /> Sự phân bố về tuổi<br /> THẬP<br /> NIÊN<br /> TS<br /> <br /> Theo FIGO, các trường hợp ñược xếp là ung thư<br /> âm ñạo chỉ khi vị trí nguyên phát của ung thư ở ngay<br /> trong âm ñạo. Vì thế ñây là vị trí ung thư rất hiếm<br /> gặp.<br /> Lý do nhập viện<br /> Nơi chuyển<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> %<br /> <br /> XHAĐ<br /> <br /> 94<br /> <br /> 58.02<br /> <br /> BVTD<br /> <br /> 27<br /> <br /> 16.67<br /> <br /> Bv Hùng Vương<br /> <br /> 11<br /> <br /> 6.79<br /> <br /> Bv An Giang<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2.47<br /> <br /> Bv Gia Lai<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.62<br /> <br /> Bv Bình Thuận<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.62<br /> <br /> Bv Cần Thơ<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3.09<br /> <br /> Bv Bình Dân<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.62<br /> <br /> Bv Tiền Giang<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3.09<br /> <br /> Bv Minh Hải<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.62<br /> <br /> Bv Nhân Dân<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4.32<br /> <br /> Bv Nguyễn Tri<br /> Phương<br /> <br /> 2<br /> <br /> Bv Vĩnh Long<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1.85<br /> <br /> 162<br /> <br /> 100.00<br /> <br /> Tổng Cộng<br /> <br /> 1.23<br /> <br /> Với 162 ca ung thư âm ñạo nhập viện trong 20<br /> năm, từ 1990 ñến 2010, có 94 ca ñến vì xuất huyết<br /> âm ñạo bất thường, chiếm tỷ lệ 58,02%. 68 ca do các<br /> bệnh viện khác chuyển ñến chiếm tỷ lệ 41,9%.<br /> 68 ca chuyển ñến hầu hết ñã có mổ cắt tử cung<br /> trước ñó.<br /> <br /> 20 - 29<br /> <br /> 30 - 39<br /> <br /> 40 - 49<br /> <br /> 50 - 59<br /> <br /> 60 - 69<br /> <br /> 70 - 79<br /> <br /> 80 - 89<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 4<br /> <br /> 11<br /> <br /> 19<br /> <br /> 58<br /> <br /> 40<br /> <br /> 21<br /> <br /> 9<br /> <br /> 162<br /> <br /> %<br /> 2,46<br /> 6,79<br /> 11,72<br /> 35,80<br /> 24,69<br /> 12,96<br /> 5,55<br /> 100<br /> Theo Devita, ung thư nguyên phát của âm ñạo<br /> Theo Ung Thư học Lâm sàng của giáo sư<br /> thường xuất hiện ở phụ nữ lớn tuổi, 70 – 80% trường<br /> Nguyễn Chấn Hùng, ung thư âm ñạo thường gặp ở<br /> hợp trên 60 tuổi. Ngoại trừ loại ung thư biểu mô<br /> phụ nữ trên 50 tuổi(12).<br /> tuyến tế bào sáng thường gặp ở khoảng tuổi từ 15 –<br /> Theo Herbst và cộng sự, 47,1% bệnh nhân trên<br /> 22 tuổi. Ung thư âm ñạo hiếm gặp ở phụ nữ dưới 40<br /> 60<br /> tuổi,<br /> ñỉnh cao nằm trong khoảng tuổi từ 50 ñến 70<br /> tuổi(4).<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 470<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> tuổi,<br /> tuổi<br /> trung<br /> bình<br /> trong<br /> khoảng<br /> (2)<br /> 60 – 65 tuổi .<br /> Trong loạt nghiên cứu của chúng tôi, tuổi nhỏ<br /> nhất là 26 tuổi và tuổi lớn nhất là 87 tuổi. Đỉnh cao<br /> tuổi thường gặp là 50 – 59 tuổi, tuổi trung bình là 58<br /> tuổi, không ghi nhận ñược dưới 20 tuổi.<br /> Nghề nghiệp<br /> <br /> Như vậy, so với các tác giả khác, số liệu nghiên<br /> cứu của chúng tôi không có gì khác biệt lớn, ngoại<br /> trừ loạt nghiên cứu của chúng tôi không có trường<br /> hợp nào dưới 20 tuổi.<br /> <br /> Nghề Nội trợ Làm ruộng Buôn bán CNV Làm mướn Giáo viên<br /> <br /> Già<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> TS<br /> <br /> 72<br /> <br /> 38<br /> <br /> 16<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 23<br /> <br /> 162<br /> <br /> TS<br /> <br /> 72<br /> <br /> 38<br /> <br /> 16<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 23<br /> <br /> 162<br /> <br /> %<br /> <br /> 44.44<br /> <br /> 23.46<br /> <br /> 9.88<br /> <br /> 4.94<br /> <br /> 2.47<br /> <br /> 0.62<br /> <br /> 14.20 100.00<br /> <br /> Nghề nghiệp phổ biến của bệnh nhân là nội trợ (44%), làm ruộng (23%), và buôn bán nhỏ (9,8%). Như<br /> vậy các nghề nghiệp trên chiếm hơn 70%. Đây là tầng lớp có thu nhập thấp trong xã hội, ít có ñiều kiện hiểu<br /> biết về y học ñể cảnh giác phát hiện bệnh.<br /> Theo các tác giả, thì có mối tương quan tiêu cực giữa tỷ lệ mắc bệnh ung thư âm ñạo và tầng lớp kinh tế xã<br /> hội(7).<br /> Trình ñộ văn hóa<br /> Lớp<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> TS<br /> <br /> 46<br /> <br /> 23<br /> <br /> 17<br /> <br /> 16<br /> <br /> 11<br /> <br /> 16<br /> <br /> 12<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 162<br /> <br /> %<br /> <br /> 28.40 1.20 10.49 9.88 6.79 9.88 7.41 3.09 2.47 1.23 1.85 1.85 2.47 100.00<br /> <br /> Như vậy mù chữ và cấp I chiếm gần 80% số bệnh nhân.<br /> Trình ñộ văn hóa thấp chắc chắn có ảnh hưởng rất lớn ñối với quá trình phát hiện và ñiều trị bệnh.<br /> Tình trạng kinh nguyệt<br /> Kinh nguyệt<br /> <br /> Còn<br /> <br /> Hết<br /> <br /> TS<br /> <br /> 34<br /> <br /> 128<br /> <br /> 162<br /> <br /> TS<br /> %<br /> <br /> 20,98 79,01 100<br /> <br /> Trong loạt nghiên cứu của chúng tôi, ña số bệnh<br /> nhân ñều mãn kinh chiếm tỷ lệ 79%. Chỉ có 21%<br /> Tiền căn sinh sản<br /> Số con<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> bệnh nhân là còn kinh nguyệt. Điều này cho thấy ung<br /> thư âm ñạo thường xảy ra ở những bệnh nhân lớn<br /> tuổi.<br /> Tình trạng kinh nguyệt của bệnh nhân hoàn toàn<br /> phù hợp với khoảng tuổi thường gặp của nghiên cứu<br /> là 50 – 59 tuổi và cũng phù hợp với khoảng tuổi ghi<br /> nhận ñược của các tác giả khác ñã ñược nêu ở trên.<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8 9 10 12 14<br /> <br /> TC<br /> <br /> TS<br /> <br /> 10 15 21 32 22 15 20 10 9 4 2 1 1 162<br /> Tiền căn cá nhân<br /> Số con thấp nhất là 1, số con cao nhất là 14, số<br /> con thường gặp là 3 và số con trung bình là 4.<br /> Tiền Cắt NgoạI Lao Cao Bướu<br /> Không<br /> Có 10 trường hợp không sanh con.<br /> căn TC<br /> TQ<br /> HA<br /> BT<br /> Theo Laila I. Muderspach ung thư cổ tử cung và<br /> TS<br /> 68<br /> 7<br /> 6<br /> 17<br /> 1<br /> 63<br /> ung thư biểu mô tế bào gai âm ñạo có cùng những<br /> 68 bệnh nhân có tiền căn cắt tử cung do bệnh lý<br /> yếu tố nguy cơ, trong ñó có yếu tố sanh ñẻ nhiều(2).<br /> lành<br /> tính như bướu sợi tử cung hoặc các tổn thương<br /> Tuy nhiên ña số các tác giả khác không ghi<br /> CIN<br /> 2+,<br /> thời gian gần nhất là 5 năm và xa nhất là 17<br /> nhận sanh ñẻ nhiều có phải là yếu tố nguy cơ của<br /> năm,<br /> chiếm<br /> tỷ lệ 41,97%.<br /> ung thư âm ñạo hay không.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 471<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Theo MUDERSPACH khoảng 35 – 59% bệnh<br /> nhân bị ung thư biểu mô tế bào gai âm ñạo là có tiền<br /> sử cắt tử cung trước ñó, thường là do một bệnh lành<br /> tính nào ñó. Điều này chưa ñược giải thích lý do tại<br /> sao(2).<br /> Cũng theo tác giả trên, ung thư cổ tử cung có<br /> liên hệ ñến việc gia tăng tỷ lệ ung thư biểu mô âm<br /> ñạo. Tuy nhiên, một ung thư ở âm ñạo ñược phát<br /> hiện sau 5 năm ñiều trị ung thư cổ tử cung ổn ñịnh,<br /> lúc ñó ñược phép chẩn ñoán là ung thư âm ñạo<br /> nguyên phát.<br /> Như vậy, có sự phù hợp nhất ñịnh trong loạt<br /> nghiên cứu của chúng tôi và tác giả trên.<br /> Xuất ñộ VaIN sau cắt tử cung vì CIN:<br /> Theo các tác giả tại Khoa Sản phụ khoa thuộc<br /> Bệnh viện Đại học Gasthuisberg, Leuven Bỉ, cắt tử<br /> cung toàn phần vì bị CIN thường ñược xem là ñiều<br /> trị tận gốc cho CIN, nhưng có thể sau ñó sẽ bị VaIN<br /> với tỷ lệ thay ñổi là từ 0,9 ñến 6,8%.<br /> Các tác giả ñã hồi cứu 3030 bệnh nhân bị CIN<br /> 2+ không có tiền sử VaIN ở Bệnh viện Đại học<br /> Gasthuisberg, Lauven, Bỉ từ tháng 06/1989 ñến<br /> tháng 12/2003. Các tác giả ghi nhận ñược 125 bệnh<br /> nhân có mổ cắt tử cung toàn phần vì CIN 2+ trong<br /> vòng 6 tháng sau khi ñược chẩn ñoán và xem lại các<br /> kết quả Pap’s smear của họ sau mổ.<br /> Kết quả ghi nhận 31 bệnh nhân (24,8%) không<br /> theo dõi ñược. 7 trên 94 bệnh nhân trong nhóm theo<br /> dõi ñược (7,4%) bị VaIN 2+, trong ñó có 2 bệnh<br /> nhân thành ung thư âm ñạo xâm lấn. Thời gian trung<br /> bình giữa cắt tử cung ñến khi chẩn ñoán VaIN 2+ là<br /> 35 tháng (5 – 103 tháng). Ghi nhận này có ý nghĩa<br /> thống kê với p = 0,003.<br /> Như vậy, theo các tác giả cắt tử cung toàn phần<br /> có lẽ không nên ñược xem là ñiều trị tận gốc cho<br /> CIN 2+ vì tỷ lệ VaIN 2+ sau ñó là khá cao 7,4%.<br /> Sau ñây là các số liệu ñược các tác giả nghiên<br /> cứu công bố:<br /> Bảng 1. Đặc ñiểm nhóm nghiên cứu.<br /> <br /> TỔNG SỐ<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> Phụ nữ<br /> có theo<br /> dõi (%)<br /> <br /> 125<br /> (100)<br /> <br /> 94<br /> (75.2)<br /> <br /> Phụ nữ<br /> không<br /> theo dõi<br /> (%)<br /> <br /> P<br /> <br /> 50<br /> (40)<br /> <br /> 36<br /> (38.3)<br /> <br /> 14 (45.2)<br /> <br /> .20<br /> <br /> Đường<br /> bụng<br /> <br /> 72<br /> (57.6)<br /> <br /> 58<br /> (61.7)<br /> <br /> 14 (45.2)<br /> <br /> .021<br /> <br /> Đường âm<br /> ñạo<br /> <br /> 53<br /> (42.4)<br /> <br /> 36<br /> (38.3)<br /> <br /> 17 (54.8)<br /> <br /> .021<br /> <br /> CIN2<br /> <br /> 11<br /> (8.8)<br /> <br /> 6 (6.4)<br /> <br /> 5 (16.1)<br /> <br /> .012<br /> <br /> CIN3<br /> <br /> 89<br /> (35.6)<br /> <br /> 70<br /> (74.5)<br /> <br /> 19 (61)<br /> <br /> .96<br /> <br /> 25<br /> (20)<br /> <br /> 18<br /> (19,1)<br /> <br /> 7 (2.6)<br /> <br /> .30<br /> <br /> 48.5<br /> <br /> 48<br /> <br /> 50.1<br /> <br /> .374<br /> <br /> Mãn kinh<br /> Cắt tử<br /> cung<br /> <br /> Grade<br /> <br /> CxCaIa1<br /> Tuổi trung<br /> bình (y)<br /> <br /> Bảng 2. So sánh những phụ nữ không bệnh và bị<br /> VaIN 2 sau mổ.<br /> Có<br /> theo<br /> dõi<br /> <br /> Không<br /> bệnh<br /> <br /> VAIN<br /> 2+<br /> <br /> Tổng số (%)<br /> <br /> 94<br /> (100)<br /> <br /> 87<br /> (92.6)<br /> <br /> 7 (7.4)<br /> <br /> Mãn kinh (%)<br /> <br /> 66/94<br /> (70.2)<br /> <br /> 60/87<br /> (69.0)<br /> <br /> 6/7<br /> (85.7)<br /> <br /> .16<br /> <br /> Đường bụng<br /> <br /> 58/94<br /> (61.7)<br /> <br /> 52/87<br /> (59.8)<br /> <br /> 6/7<br /> (85.7)<br /> <br /> .078<br /> <br /> Âm ñạo<br /> <br /> 36/94<br /> (38.3)<br /> <br /> 35/87<br /> (40.2)<br /> <br /> 1/7<br /> (14.3)<br /> <br /> .08<br /> <br /> Tuổi trung<br /> bình (N)<br /> <br /> 48<br /> <br /> 46,9<br /> <br /> 61<br /> <br /> .003<br /> <br /> Thời gian theo<br /> dõi trung bình<br /> (tháng)<br /> <br /> 64<br /> <br /> 61,8<br /> <br /> 90<br /> <br /> P<br /> <br /> Cắt tử cung<br /> (%)<br /> <br /> 31 (24.8)<br /> <br /> Bảng 3. Các ñặc ñiểm bệnh nhân Vain<br /> Bệnh Tuổi<br /> <br /> CIN<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Soi<br /> <br /> Cách<br /> <br /> GPB<br /> <br /> Bờ<br /> <br /> Kết thúc<br /> <br /> Thời<br /> <br /> Điều trị<br /> <br /> Theo<br /> <br /> 472<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> nhân<br /> <br /> (N)<br /> <br /> trước<br /> <br /> âm<br /> ñạo<br /> trước<br /> <br /> mổ<br /> <br /> diện<br /> cắt<br /> <br /> nghiên cứu<br /> <br /> gian<br /> (tháng)<br /> <br /> P1<br /> <br /> 35<br /> <br /> Không<br /> <br /> Không<br /> <br /> Bụng<br /> <br /> P2<br /> <br /> 51<br /> <br /> CIN 2 3<br /> <br /> Không<br /> <br /> P3<br /> <br /> 64<br /> <br /> CIN 3<br /> <br /> P4<br /> <br /> 75<br /> <br /> P5<br /> <br /> dõi<br /> (tháng)<br /> <br /> CIN2<br /> <br /> Âm<br /> tính<br /> <br /> VAIN 2<br /> <br /> 68<br /> <br /> Không<br /> <br /> 149<br /> <br /> Bụng<br /> <br /> CIN3<br /> <br /> Âm<br /> tính<br /> <br /> VAIN 2<br /> <br /> 28<br /> <br /> Laser<br /> <br /> 82<br /> <br /> Không<br /> <br /> Âm<br /> ñạo<br /> <br /> CIN3<br /> <br /> Âm<br /> tính<br /> <br /> VAIN 2<br /> <br /> 35<br /> <br /> Laser<br /> <br /> 47<br /> <br /> Không<br /> <br /> Không<br /> <br /> Bụng<br /> <br /> CIN3<br /> <br /> Âm<br /> tính<br /> <br /> VAIN 3<br /> <br /> 5<br /> <br /> Xạ trị<br /> <br /> 27<br /> <br /> 66<br /> <br /> Không<br /> <br /> Không<br /> <br /> Bụng<br /> <br /> CxCaIa1<br /> <br /> Âm<br /> tính<br /> <br /> VAIN 3<br /> <br /> 10<br /> <br /> Không<br /> <br /> 98<br /> <br /> P6<br /> <br /> 72<br /> <br /> Không<br /> <br /> Không<br /> <br /> Bụng<br /> <br /> CIN3<br /> <br /> Nghi<br /> ngờ<br /> <br /> Vaginal<br /> Cancer<br /> <br /> 103<br /> <br /> Xạ trị<br /> <br /> 121<br /> <br /> P7<br /> <br /> 64<br /> <br /> Không<br /> <br /> Không<br /> <br /> Bụng<br /> <br /> CIN3<br /> <br /> Âm<br /> tính<br /> <br /> Vaginal<br /> Cancer<br /> <br /> 67<br /> <br /> Xạ trị + hóa<br /> trị<br /> <br /> 104<br /> <br /> Bảng 4. So sánh y văn bệnh nhân bị VAIN sau cắt tử cung vì CIN<br /> Gemmel et<br /> al20<br /> <br /> Wiener et al21<br /> <br /> Kalogirou et<br /> al22<br /> <br /> Barabinsa et al23<br /> <br /> Leuven<br /> <br /> 1967 - 1977<br /> <br /> 1955 - 1977<br /> <br /> 1981 - 1991<br /> <br /> 1998 - 2003<br /> <br /> 1989 - 2003<br /> <br /> Số ca theo dõi/số<br /> cắt tử cung<br /> <br /> 219/341<br /> <br /> 43/195<br /> <br /> 793/993<br /> <br /> Không biết<br /> <br /> 94/125<br /> <br /> Theo dõi (tháng)<br /> <br /> 120<br /> <br /> 240<br /> <br /> 120<br /> <br /> 37 (12 - 60)<br /> <br /> 64 (36 - 156)<br /> <br /> Tuổi trung bình<br /> <br /> 35 (22 - 66)<br /> <br /> Không biết<br /> <br /> 57 (35 - 75)<br /> <br /> 49 (36 - 64)<br /> <br /> 48 (35 - 75)<br /> <br /> Bệnh ở CTC khi mổ<br /> <br /> CIN3<br /> <br /> CIN1 - CIS<br /> <br /> CIN3 to CIS<br /> <br /> CIN1 - 3, (66%<br /> CIN2 và 3)<br /> <br /> CIN2 tới CaIa1<br /> (71.2% CIN2 và<br /> 3)<br /> <br /> Grade khi dừng<br /> nghiên cứu (VAIN)<br /> <br /> VAIN1 - 3<br /> <br /> VAIN1 to<br /> vaginal cancer<br /> <br /> VAIN1 - 3<br /> <br /> VAIN1 - vaginal<br /> cancer<br /> <br /> VAIN2 vaginal cancer<br /> <br /> Xuất ñộ VAIN: n/N<br /> (%)<br /> <br /> 8/219 (4.0%) 6<br /> <br /> 5/43 (0.1 4.7%)<br /> <br /> 41(5.1%)<br /> <br /> 5/9 4<br /> <br /> 7/94 (7.4%), 1<br /> <br /> Cắt tử cung ñường<br /> bụng<br /> <br /> Không biết<br /> <br /> 190/195<br /> <br /> 40/41<br /> <br /> Không biết<br /> <br /> 6/7<br /> <br /> Dưới 12 tháng<br /> <br /> Dưới 24 tháng<br /> <br /> 24 tháng<br /> <br /> Không biết<br /> <br /> 45 tháng<br /> <br /> Nghiên cứu<br /> Thời ñiểm<br /> <br /> Thời gian không<br /> bệnh<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 473<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2