intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: ViCaracas2711 ViCaracas2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

50
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và các nguyên nhân trong hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA Ở TRẺ EM TẠI<br /> BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2<br /> Lê Thụy Phương Trúc*, Hà Văn Thiệu*, Nguyễn Minh Ngọc*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và các nguyên nhân trong hội<br /> chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC).<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: Có 68 ca đủ tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu. Đa số trẻ dưới 2 tuổi (42,6%). Lý do nhập viện<br /> thường gặp là sốt (27,9%) và ói máu (22,1%). Triệu chứng lâm sàng: lách to (92,6%), tuần hoàn bàng hệ<br /> (61,8%), báng bụng (52,9%), xuất huyết tiêu hóa (XHTH) trên (41,2%) . Cận lâm sàng: 42,6% giảm tiểu cầu;<br /> 63,3% bất thường xét nghiệm sinh hóa gan, nội soi tiêu hóa trên 17,6% ca đều có giãn tĩnh mạch thực quản.<br /> Nguyên nhân trước gan chiếm 19,1% gồm 12 ca tắc tĩnh mạch cửa do huyết khối, 1 ca tắc tĩnh mạch gan do u<br /> gan. Nguyên nhân tại gan chiếm 77,9% gồm 53 ca xơ gan. Nguyên nhân sau gan chiếm 3% gồm 2 ca Budd<br /> Chiari. Propranolol dự phòng XHTH trên 83,9% ca. Nội soi dự phòng 25% trường hợp XHTH trên, trong đó<br /> 71,4% có XHTH tái phát. Điều trị nguyên nhân bao gồm phẫu thuật tạo shunt cửa chủ (5 ca tắc tĩnh mạch cửa do<br /> huyết khối) và thuốc kháng đông (Budd Chiari).<br /> Kết luận: XHTH trên do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản là biến chứng thường gặp nhất trong TALTMC. Dự<br /> phòng XHTH bằng các phương pháp dùng thuốc, nội soi, phẫu thuật.<br /> Từ khóa: tăng áp lực tĩnh mạch cửa, xuất huyết tiêu hóa trên, vỡ giãn tĩnh mạch thực quản<br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF CHLDREN WITH PORTAL HYPERTENSION AT CHILDREN’S HOSPITAL 2<br /> Le Thuy Phuong Truc, Ha Van Thieu, Nguyen Minh Ngoc<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 60 - 67<br /> Objectives: Describe demographic, clinical and laboratory characteristics, treatment, causes of portal<br /> hypertension in children.<br /> Methods: Case series study.<br /> Results: A total of 68 cases had criteria enough to participate the study. Most of cases aged ≥2 years old<br /> (42.6%). Hospitalization for reasons of fever account for 27.9%, hematemesis 22.1%. Clinical findings:<br /> splenomegaly (92.6%), dilated abdominal veins (61.8%), ascites (52.9%), upper gastrointestinal bleeding<br /> (41.2%). Laboratory findings: 42.6% thrombocytopenia; 63.3% abnormal liver function tests, gastrointestinal<br /> endoscopy show esophageal varices 17.6%. Prehepatic causes (19.1%) include 13 cases extrahepatic portal<br /> venous obstruction. Intrahepatic were the most common causes (77.9%) with 53 cases cirrhosis. Posthepatic<br /> causes include 2 cases Budd Chiari (3%). Treatment include: prophylaxis variceal bleeding by propranolol<br /> 83.9%, endoscopy 25% with 71.4% variceal rebleeding cases, portosystemic shunts surgical and anticoagulation.<br /> Conclusion: Variceal bleeding is the commonest complications of portal hypertension. Prophylaxis of<br /> variceal bleeding include pharmacologic treatment, endoscopy and surgery.<br /> Keywords: portal hypertensiom, upper gastrointestinal bleeding, variceal bleeding<br /> <br /> Trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch<br /> *<br /> <br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Lê Thụy Phương Trúc ĐT: 0909977280 Email: phuongtruc991991@gmail.com<br /> <br /> ĐẶTVẤN ĐỀ chiếm tỷ lệ trên 90%. Trong khi đó, ở trẻ em, nhóm<br /> Tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) là một hội nguyên nhân không xơ gan thì thường gặp hơn, với tỉ<br /> chứng do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra. Ở lệ thay đổi từ 15,3% đến 75%%(2,13). Sự khác biệt về<br /> người lớn, xơ gan là nguyên nhân chủ yếu và luôn nguyên nhân này làm cho các đặc điểm lâm sàng cũng<br /> <br /> <br /> <br /> 56 Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 2019<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> như điều trị ở trẻ em có nhiều thay đổi so với người Tất cả bệnh nhi nhập Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ<br /> ngày 01/11/2017 đến ngày 31/05/2018 thỏa 2 tiêu<br /> lớn. Tuy nhiên, các nghiên cứu về TALTMC ở trẻ em<br /> chuẩn sau(10,11):<br /> còn rất ít và hạn chế, hầu hết các nghiên cứu đều được Lâm sàng: Có một hoặc nhiều dấu hiệu lâm sàng<br /> thực hiện trên người lớn và áp dụng kết quả cho trẻ hội chứng TALTMC (XHTH trên, lách to, báng bụng,<br /> em. tuần hoàn bàng hệ).<br /> Trong TALTMC, xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do Cận lâm sàng: Nội soi có giãn tĩnh mạch thực<br /> quản và/hoặc siêu âm và/hoặc CT scan có hình ảnh<br /> vỡ giãn tĩnh mạch thực quản là biến chứng thường hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.<br /> gặp nhất ở 40%-70% bệnh nhân, với tỉ lệ tử vong lên Tiêu chuẩn loại trừ<br /> tới 19%-40%(2,10). Do đó, hiện nay, các mục tiêu điều Không có tiêu chuẩn loại trừ.<br /> trị tập trung hướng đến dự phòng biến chứng XHTH. Định nghĩa dùng trong nghiên cứu<br /> Bên cạnh đó, trong TALTMC do nguyên nhân ngoài Hội chứng TALTMC<br /> gan, chức năng gan của trẻ vẫn còn được bảo tồn ở Khi độ chênh áp giữa áp lực tĩnh mạch cửa và<br /> giai đoạn sớm, việc điều trị nguyên nhân có thể ngăn tĩnh mạch chủ dưới lớn hơn 5mmHg hoặc áp lực tĩnh<br /> chặn được diễn tiến của bệnh.Vậy, trong điều kiện mạch cửa lớn hơn 10 mmHg(10,11).<br /> hiện nay của nước ta, có những nguyên nhân nào có Phân độ XHTH<br /> XHTH nhẹ: Lượng máu mất dưới 15%, huyết<br /> thể can thiệp điều trị và kết quả ra sao, cũng như các<br /> động không thay đổi. Trung bình: Mất trên 10 – 15%<br /> phương pháp điều trị và dự phòng XHTH trên; hiện lượng máu, huyết áp giảm nhẹ, hạ áp tư thế, thời gian<br /> chưa có một số liệu thống kê cụ thể nào. đổ đầy mao mạch kéo dài, nước tiểu > 1 ml/Kg/giờ,<br /> Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm Hct 0,05). Bảng 3. Đặc điểm lách to (n=68)<br /> Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm lách to Tần số Tỉ lệ %<br /> Lách to 63 92,6<br /> Lý do nhập viện Độ I 16 23,5<br /> Độ II 17 25<br /> Độ III 19 27,9<br /> Độ IV 11 16,2<br /> Không lách to 5 7,4<br /> Bảng 4. Đặc điểm lách to liên quan nguy cơ XHTH<br /> (n=63)<br /> XHTH Không XHTH<br /> Phân độ lách to P<br /> (n=31) (n=32)<br /> Độ I-II (n=33) 10 23<br /> 0,002a<br /> Độ III-IV (n=30) 21 9<br /> a<br /> Phép kiểm Chi Bình phương<br /> Hình 1. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nguy cơ<br /> TALTMC (n=68) XHTH và độ lách to (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2