ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG CHỮ CÁI<br />
TRONG BỆNH CẢNH CÓ RỐI LOẠN VẬN NHÃN CƠ<br />
CHÉO<br />
HÀ HUY TÀI<br />
<br />
Bệnh viện Mắt TW<br />
TÓM TẮT<br />
Hội chứng chữ cái bao gồm một số hội chứng (HC) lâm sàng khá hay gặp trong<br />
lĩnh vực lác- Rối loạn vận nhãn, mới được nghiên cứu rất ít ở Việt Nam. 64 bệnh nhân (BN)<br />
với HC chữ cái trong số 150 BN có rối loạn vận nhãn (RLVN) cơ chéo từ 4 tuổi trở lên<br />
được nghiên cứu tại Bệnh viện Mắt TW từ 1998 đến 2002 với mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm<br />
sàng của các hội chứng chữ cái. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: HC<br />
chữ cái chiếm tỷ lệ 53,3% trong những BN có RLVN cơ chéo. Đặc điểm lâm sàng rất đa<br />
dạng tuỳ từng loại HC. BN thường có lác chéo (Có cả yếu tố lác ngang và đứng). HC<br />
chữ V hay gặp nhất ở hình thái lác chéo trong và thường kèm theo quá hoạt cơ chéo<br />
dưới (CCD). HC chữ A hay gặp nhất ở hình thái lác chéo ngoài và thừơng kèm theo quá<br />
hoạt cơ chéo trên (CCT). HC chữ X hay có quá hoạt cả 2 loại cơ chéo. Mức độ quá<br />
hoạt cơ chéo không phải luôn tỷ lệ với độ lác đứng và kích cỡ của các hội chứng. Kết<br />
luận: Hội chứng chữ cái là hội chứng RLVN hay gặp trong lác cơ năng, là HC thường<br />
gặp nhất trong các loại HC rối loạn vận nhãn (77,1%). Đặc điểm lâm sàng rất phong<br />
phú và đặc trưng.<br />
Từ khoá: HC chữ cái, HC chữ A, HC chữ V, HC chữ X.<br />
<br />
I.<br />
<br />
chúng tôi (1998), có rất ít người tìm hiểu<br />
sâu về chúng, thậm chí lúc đầu tên các HC<br />
này còn khá mới mẻ, lạ lẫm đối với nhiều<br />
thầy thuốc Nhãn khoa. Nghiên cứu này<br />
được thực hiện trên đối tượng BN có<br />
RLVN cơ chéo (Còn những BN với HC<br />
chữ cái mà không có RLVN cơ chéo thì<br />
không nằm trong nghiên cứu này) nhằm<br />
mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng của các<br />
hội chứng chữ cái bao gồm các HC chữ A,<br />
chữ V và chữ X.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
Hội chứng chữ cái bao gồm các HC<br />
chữ A (Một biến thể tương tự là HC Lam<br />
đa () hay còn gọi là HC chữ Y ngược),<br />
HC chữ V (Biến thể là HC chữ Y) và HC<br />
chữ X. HC chữ cái là những RLVN khá<br />
hay gặp, nhất là trong lác cơ năng bẩm<br />
sinh. Các nhà lác học nhận thấy rằng đa<br />
số các trường hợp HC chữ cái thường đi<br />
kèm với RLVN cơ chéo, tuy vậy có<br />
không ít trường hợp HC chữ cái không<br />
kèm theo RLVN cơ chéo. Mỗi loại đó<br />
cần có phương pháp xử lý phẫu thuật<br />
khác nhau. Trên thế giới đã có rất nhiều<br />
công trình nghiên cứu, sách, báo giới<br />
thiệu, bàn luận về các HC chữ cái nhưng<br />
ở Việt Nam trước nghiên cứu này của<br />
<br />
II. ĐỐI<br />
PHÁP<br />
<br />
TƯỢNG<br />
<br />
VÀ<br />
<br />
PHƯƠNG<br />
<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu và chọn<br />
mẫu:<br />
<br />
11<br />
<br />
Chọn tất cả BN có hội chứng chữ cái<br />
trong số 150 BN có RLVN cơ chéo từ 4 tuổi<br />
trở lên (Cỡ mẫu này đã được tính theo công<br />
thức trong một nghiên cứu về rối loạn vận<br />
nhãn cơ chéo), được khám tại Viện Mắt TW<br />
trong các năm 1998-2002. Loại khỏi nghiên<br />
cứu những BN có bệnh tâm thần, trí tuệ chậm<br />
phát triển hoặc không hợp tác trong khám xét<br />
và đánh giá một số chức năng cần thiết.<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu:<br />
Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt<br />
ngang.<br />
Số BN nghiên cứu: 64 BN có hội<br />
chứng chữ cái (Trong tổng số150 BN có<br />
RLVN cơ chéo)<br />
Tiêu chuẩn nghiên cứu: Định rõ các tiêu<br />
chuẩn:<br />
. Chẩn đoán các HC chữ A, V, X.<br />
. Phân loại các mức độ từ nhẹ tới<br />
nặng của các HC chữ cái.<br />
<br />
. Đánh giá các mức độ quá hoạt và<br />
giảm hoạt cơ chéo.<br />
Quy trình nghiên cứu: Gồm các<br />
phần hỏi bệnh, thăm khám mắt, đánh giá<br />
các đặc điểm lâm sàng trước khi phẫu<br />
thuật mắt, ghi chép đầy đủ vào bệnh án<br />
nghiên cứu.<br />
Xử lý số liệu: chương trình Epiinfo 6.0<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
3.1. Một số liên quan của HC chữ cái<br />
3.1.1. Các HC chữ cái và hình thái lác<br />
<br />
Bảng 1. Các hội chứng và các hình thái lác<br />
<br />
Hình thái lác<br />
Lác chéo trong<br />
Lác chéo ngoài<br />
Lác đứng đơn<br />
thuần<br />
Cộng chung<br />
<br />
Tổng số BN<br />
có RLVN cơ<br />
chéo<br />
n<br />
%<br />
81<br />
54,0<br />
58<br />
38,7<br />
11<br />
7,3<br />
<br />
BN có HC chữ cái<br />
HC chữ A HC chữ V HC chữ X<br />
n<br />
5<br />
11<br />
2<br />
<br />
%<br />
6,2<br />
19,0<br />
18,2<br />
<br />
n<br />
20<br />
19<br />
5<br />
<br />
%<br />
24,7<br />
32,8<br />
45,5<br />
<br />
n<br />
0<br />
2<br />
0<br />
<br />
%<br />
0<br />
3,45<br />
0<br />
<br />
n<br />
25<br />
32<br />
7<br />
<br />
%<br />
30,9<br />
55,2<br />
63,6<br />
<br />
150<br />
<br />
18<br />
<br />
12,0<br />
<br />
44<br />
<br />
29,3<br />
<br />
2<br />
<br />
1,3<br />
<br />
64<br />
<br />
42,7<br />
<br />
100<br />
<br />
Bảng 1 cho thấy:<br />
Trong 3 hình thái lác thì loại lác<br />
chéo trong chiếm tỷ lệ cao nhất (54%)<br />
trong tổng số 150 BN có RLVN cơ chéo,<br />
tiếp đó đến lác chéo ngoài (38,7%) và<br />
cuối cùng là lác đứng đơn thuần (7,3%).<br />
Lác đứng đơn thuần có tần xuất kèm<br />
theo HC chữ cái cao nhất (63,6%), tiếp đến<br />
là lác chéo ngoài (52,2%) và cuối cùng là<br />
lác chéo trong (30,9%).<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Có 42,7% BN có hội chứng chữ cái<br />
trong tổng số 150 BN có RLVN cơ chéo,<br />
trong đó HC chữ V chiếm tỷ lệ cao nhất<br />
(29,3%), tiếp đến là HC chữ A (12%) và cuối<br />
cùng là HC chữ X (1,3%).<br />
Trong ba loại HC chữ cái thì HC<br />
chữ V hay kèm theo lác đứng đơn thuần<br />
nhất (45,5%), rồi đến lác chéo ngoài<br />
(32,8%) và cuối cùng mới đến lác chéo<br />
trong. HC chữ A hay kèm theo lác chéo<br />
ngoài nhất (19%), rồi đến lác đứng đơn<br />
<br />
12<br />
<br />
thuần (18,2%) và cuối cùng mới đến lác<br />
chéo trong (6,2%). HC chữ X chỉ có 2<br />
BN đều kèm theo lác chéo ngoài.<br />
<br />
3.1.2. Tần xuất các loại hội chứng ở<br />
bệnh nhân có rối loạn vận nhãn cơ chéo<br />
<br />
Bảng 2. Tần xuất xuất hiện các loại hội chứng<br />
Tên hội chứng<br />
<br />
n<br />
<br />
% trong số hội chứng<br />
% trong tổng số BN<br />
(n = 83)<br />
( n =150 )<br />
HC chữ cái:<br />
64<br />
77,1<br />
42,7<br />
- Chữ V<br />
44<br />
53,0<br />
29,3<br />
- Chữ A<br />
18<br />
21,7<br />
12,1<br />
- Chữ X<br />
2<br />
2,4<br />
1,3<br />
DVD<br />
17<br />
20,5<br />
11,3<br />
Brown<br />
2<br />
2,4<br />
1,3<br />
Tổng số<br />
83<br />
100<br />
53,3<br />
Hội chứng chữ cái chiếm tỷ lệ cao<br />
và 11,3%), thấp nhất là HC chữ X và HC<br />
nhất (77,1%) so với các HC khác cũng<br />
Brown (mỗi loại có 2 BN chiếm 2% trong<br />
như trong số BN có RLVN cơ chéo<br />
số HC và 1,3% trong BN có RLVN cơ<br />
(42,7%), trong đó HC chữ V hay gặp nhất<br />
chéo).<br />
trong tổng số các HC (53%) và trong tổng<br />
Một số bệnh nhân có cả 2 loại HC<br />
số BN có RLVN cơ chéo (29,3%), tiếp đó<br />
kết hợp như HC chữ V và hội chứng<br />
là hội chứng chữ A (21,7% và 12,1% cho<br />
DVD, hay HC chữ V và HC Brown.<br />
riêng mỗi loại), hội chứng DVD (20,5%<br />
29,3%<br />
30%<br />
20<br />
11,3%<br />
<br />
12,0%<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
1,3%<br />
<br />
1,3%<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
5<br />
<br />
Biểu đồ 1. Tần xuất các hội chứng trong bệnh nhân có RLVN cơ chéo<br />
1. Hội chứng Brown.<br />
2. Hội chứng chữ X.<br />
3. Hội chứng DVD; 4. Hội chứng chữ A; 5. Hội chứng chữ V<br />
khi nhìn xuống mà độ lác quy tụ cao hơn<br />
(Hoặc độ lác phân kỳ thấp hơn) so với<br />
khi nhìn lên thì đó là HC chữ V. Ngược<br />
lại khi nhìn lên mà độ lác quy tụ cao hơn<br />
(Hoặc độ lác phân kỳ thấp hơn) so với<br />
<br />
3.2. Các đặc điểm chung của HC chữ<br />
cái<br />
Trong nhiều trường hợp lác cơ<br />
năng, độ lác ngang thay đổi tuỳ theo mắt<br />
ở tư thế nhìn lên hay nhìn xuống. Nếu<br />
<br />
13<br />
<br />
khi nhìn xuống thì đó là HC chữ A. Tuy<br />
nhiên phải dựa vào tiêu chuẩn quy định<br />
về sự khác biệt giữa độ lác nhìn lên và<br />
nhìn xuống: đối với HC chữ A độ lác<br />
chênh nhau phải > 10Δ, còn HC chữ V thì<br />
> 15Δ .<br />
Bệnh nhân có HC chữ X là khi nhìn<br />
lên và nhìn xuống, độ lác phân kỳ đều<br />
tăng hoặc độ lác quy tụ đều giảm so với<br />
độ lác ở tư thế nguyên phát.<br />
BN mắc các HC chữ cái, thường có<br />
cả lác ngang và lác đứng tạo thành lác<br />
chéo (Trong nghiên cứu này 93% số BN<br />
có lác chéo). BN có thể có tư thế lệch đầu<br />
khi nhìn, kèm theo tư thế cằm vểnh lên hay<br />
cụp xuống tuỳ theo loại cơ chéo bị rối<br />
loạn. Hơn 12% số BN của chúng tôi có tư<br />
thế lệch đầu vẹo cổ.<br />
Các HC chữ cái chiếm một tỷ lệ khá<br />
lớn trong lác cơ năng: theo Urist tỷ lệ này<br />
là 40%; Knapp: 12,5%; Hugonnier R.: 2025%, Lang J.: 13%. HC chữ V thường hay<br />
gặp hơn HC chữ A (Tỷ số khoảng 3-4/1).<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ số HC<br />
chữ V/A là khoảng 2,5. Còn HC chữ X thì<br />
thường rất hiếm gặp. Thực ra có sự khác<br />
nhau khá lớn về tần xuất của các HC giữa<br />
các tác giả là còn do cách khám, tiêu chuẩn<br />
chẩn đoán và quần thể BN được nghiên<br />
<br />
cứu. Trong thống kê của chúng tôi, đối<br />
tượng nghiên cứu đều là những BN có<br />
RLVN cơ chéo nên tỷ lệ các HC chữ cái<br />
cao hơn trong lác chung, chiếm tới 42,7%.<br />
Về bệnh sinh của HC chữ cái, các<br />
tác giả đã bàn luận nhiều và đưa ra các<br />
giả thuyết khác nhau, trong đó nổi bật lên<br />
vai trò của các cơ chéo: HC chữ A là do<br />
cường (Quá hoạt) cơ chéo dưới (CCD),<br />
HC chữ V là do cường cơ chéo trên<br />
(CCT). Ngược lại, nếu nhược CCT<br />
(Giảm hoạt hoặc liệt) thì có thể dẫn đến<br />
HC chữ V và nhược CCD có thể dẫn đến<br />
HC chữ A. Nhiều khi rất khó xác định<br />
giữa cường cơ và nhược cơ chéo đâu là<br />
nguyên phát, đâu là thứ phát. Người ta<br />
cũng đã bàn nhiều về sự phân bố thần<br />
kinh bất thường của các cơ chéo, về vai<br />
trò của các cơ trực ngang... Chính từ<br />
những quan điểm bệnh sinh đó mà các<br />
tác giả đã đề xuất rất nhiều phương pháp<br />
xử lý phẫu thuật khác nhau (Trong số<br />
báo tới chúng tôi sẽ giới thiệu kết quả xử<br />
lý phẫu thuật các HC chữ cái).<br />
3.2.1. Các đặc trưng lâm sàng trong<br />
hội chứng chữ V<br />
<br />
Bảng 3. Các đặc trưng trong hội chứng chữ V<br />
Độ lác ngang trung bình: 16,3o<br />
Độ lác đứng trung bình: 18,6<br />
Hình thái lác<br />
Số ca (%)<br />
- Lác chéo trong<br />
20 (45,4%)<br />
- Lác chéo ngoài<br />
19 (43,2 -)<br />
- Lác đứng<br />
5 (11,4 -)<br />
- Tổng số<br />
44 (100 -)<br />
Phân loại mức độ hội chứng V<br />
6 (13,6 -)<br />
35<br />
Các mức độ quá hoạt CCD<br />
1(+)<br />
2(+)<br />
3(+)<br />
4(+)<br />
Tư thế lệch đầu, vẹo cổ<br />
<br />
9 (20,5 -)<br />
18 (40,9 -)<br />
11 (25,0 -)<br />
2<br />
10<br />
25<br />
5<br />
5<br />
<br />
(4,8 -)<br />
(23,8 -)<br />
(59,5 -)<br />
(11,4 -)<br />
(11,0 -)<br />
<br />
Độ lác ngang trung bình trong hội<br />
Trong 44 BN có HC chữ V thì 2 BN có<br />
chứng V lớn gần gấp 2 lần độ lác đứng<br />
cả hội chứng Brown không có quá hoạt CCD<br />
trung bình (16,3o so với khoảng 9 o).<br />
nên chỉ có 42 BN có quá hoạt CCD được coi<br />
Hình thái lác chéo trong và lác<br />
là hội chứng V thực sự, trong đó có 7 BN kèm<br />
chéo ngoài chiếm tỷ lệ gần tương đương<br />
theo hội chứng DVD.<br />
(45,4% so với 43,2%), lác đứng đơn<br />
Tổng số HC chữ V/ số người có<br />
thuần chiếm tỷ lệ thấp nhất (11,4%).<br />
quá hoạt CCD là 42/118 (35,6%).<br />
HC chữ V ở mức độ nặng chiếm tỷ<br />
3.2.2. Các đặc trưng lâm sàng trong<br />
lệ cao nhất (40,9%), tiếp là mức rất nặng<br />
hội chứng chữ A<br />
(25,0%) rồi đến mức trung bình (20,5%)<br />
và cuối cùng là mức nhẹ (13,6%).<br />
Mức độ quá hoạt CCD trong HC<br />
chữ V loại nặng 3(+) chiếm tỷ lệ cao<br />
nhất (59,5%), tiếp đến là mức vừa<br />
(23,8%) rồi mức rất nặng (11,4%) và<br />
mức nhẹ là thấp nhất (4,8%).<br />
Bảng 4. Các đặc trưng trong hội chứng A<br />
Độ lác ngang trung bình: 13,6o<br />
Độ lác đứng trung bình: 15,3<br />
Hình thái lác<br />
Số ca (%)<br />
- Lác chéo trong<br />
5 (27,8 -)<br />
- Lác chéo ngoài<br />
11 (61,1 -)<br />
- Lác đứng<br />
2 (11,1 -)<br />
- Tổng số<br />
18 (100 -)<br />
Phân loại mức độ hội chứng A<br />
2 (11,1 -)<br />
35<br />
3 (16,7 -)<br />
<br />
15<br />
<br />