intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và dịch tễ viêm âm đạo do vi nấm candida spp của phụ nữ từ 18 49 tuổi tại Bệnh viện Quận 12 TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

70
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành nhằm xác định các đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của bệnh viêm âm đạo do vi nấm candida spp của những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đã quan hệ tình dục đến khám phụ khoa tại Bệnh viện Quận 12 Tp. Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và dịch tễ viêm âm đạo do vi nấm candida spp của phụ nữ từ 18 49 tuổi tại Bệnh viện Quận 12 TP. Hồ Chí Minh

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ DỊCH TỄ VIÊM ÂM ĐẠO DO VI NẤM<br /> CANDIDA SPP CỦA PHỤ NỮ TỪ 18-49 TUỔI<br /> TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 12 TP. HỒ CHÍ MINH<br /> Phan Anh Tuấn*, Võ Văn Nhỏ**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định các đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của bệnh viêm âm đạo do vi nấm Candida spp của<br /> những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đã quan hệ tình dục đến khám phụ khoa tại Bệnh viện Quận 12 Tp. Hồ<br /> Chí Minh.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo hàng lọat ca.<br /> Kết quả: Về đặc điểm lâm sàng, bệnh nhân có triệu chứng đau khi giao hợp 89,4%, rát 95,1%, đau hạ vị<br /> 76,1%, ngứa 66,7%, tiết dịch nhiều 97,3%. Về đặc điểm dịch tễ, đa số bệnh nhân ở nhóm tuổi 25-34 là 59,5%,<br /> còn nhóm tuổi 18-24 là 14,7% và trên 34 tuổi là 25,8%. Về trình độ học vấn cấp 2 chiếm tỷ lệ cao 53,1%, cấp 1<br /> là 10,2% và cấp 3 trở lện là 36,7%. Về tình trạng hôn nhân, đang sống với chồng chiếm tỷ lệ là 95,8%, ly<br /> thân/ly hôn/ góa chiếm tỷ lệ 4,2% . Về nghề nghiệp, công nhân chiếm tỷ lệ 53,4% và nội trợ là 22,7%. Bệnh<br /> nhân sử dụng nước máy chiếm tỷ lệ 12,9%, nước giếng 86,7%. Trong số các bệnh nhân, phơi đồ lót ngoài nắng<br /> là 87,9% và trong trong bóng râm là 12,1%.<br /> Kết luận: Về biểu hiện lâm sàng, đa số bệnh nhân đau khi giao hợp, rát, ngứa và tiết dịch nhiều. Bệnh<br /> thường gặp ở phụ nữ tuổi từ 25-34, trình độ học vấn thấp, làm công nhân, sống với chồng. Đa số phụ nữ tắm<br /> rửa bằng nước giếng, một số phụ nữ vẫn còn thói quen giặt giũ, và phơi đồ lót trong bóng râm.<br /> Từ khoá: Viêm âm đạo, Candida spp, Quận 12 TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CLINICAL MANIFESTATIONS AND EPIDEMIOLOGY OF VULVOVAGINAL CANDIDIASIS IN<br /> WOMEN OF REPRODUCTIVE AGE AT DICTRICT 12 HOSPITAL IN HO CHI MINH CITY<br /> Phan Anh Tuan, Vo Van Nho<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 166 - 170<br /> Objective: To identify the clinical symptoms and epidemiology of vulvovaginal candidiasis of women<br /> having sexual intercourse from 18-49 years old at Dictrict 12 Hospital in Ho Chi Minh City.<br /> Method: Cases report.<br /> Results: Clinical symptoms are pruritus (66.7%), discharge (97.3%), burning (95.1%), dyspareunia<br /> (89.4%). Ratio of patients under 25 years old was 14.7%, age group from 25 to 34 years old was 59.5% and<br /> above 34 years old was 45.8%. Most patients were middle education level (53.1%). Most patients lived with their<br /> husbands (95.8%). Most women were in the habit of using water from well (86.7%). Some of them still exposed<br /> the underwear in the shadow (12.1%).<br /> Conclusions: Clinical symptoms are discharge, dyspareunia, burning, pruritus. Vulvovaginal candidiasis<br /> tends to be common in age group from 24 to 40 years old, low education level and lived with their husbands.<br /> Most women were in the habit of of using water from well, some of them still exposed the underwear in the<br /> <br /> * Bộ môn Ký sinh học, Đại học Y Dược TPHCM, ** Bệnh viện Quận 12 TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Phan Anh Tuấn<br /> <br /> 166<br /> <br /> ĐT: 0908686277<br /> <br /> Email: drtuandhyd@yahoo.com.vn<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> shadow.<br /> Keywords: vulvovaginal, candidiasis, Dictrict 12 Ho Chi Minh City<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Viêm âm đạo do vi nấm là bệnh thường gặp,<br /> đứng thứ hai trong các nguyên nhân gây bệnh(3).<br /> Có khoảng 75% phụ nữ trên thế giới trải qua ít<br /> nhất một lần viêm âm đạo do vi nấm(8).<br /> Tại Việt Nam, viêm âm đạo do vi nấm<br /> thường gặp nhất. Có 45% phụ nữ viêm âm đạo<br /> từ 2 lần trong một năm(9).Tại Bệnh viện Quận<br /> 12 Tp. Hồ Chí Minh, số phụ nữ viêm âm đạo<br /> do vi nấm Candida spp ngày càng tăng nhưng<br /> tại đây chưa có một nghiên cứu nào xác định<br /> đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của bệnh này. Vì<br /> vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài “Xác định các<br /> đặc điểm lâm sàng và dịch tễ bệnh viêm âm<br /> đạo do vi nấm Candida spp của các phụ nữ<br /> trong độ tuổi sinh sản đã quan hệ tình dục tại<br /> Bệnh viện quận 12 Tp Hồ Chí Minh” để có dữ<br /> liệu khoa học dùng trong chẩn đoán lâm sàng<br /> và phòng chống bệnh tại địa phương.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Báo cáo hàng loạt ca.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> 264 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đã quan<br /> hệ tình dục đến khám phụ khoa tại bệnh viện<br /> Quận 12 Tp. Hồ Chí Minh đã được chẩn đóan<br /> viêm âm đạo do vi nấm Candida spp từ tháng<br /> 12/2009- 5/2010.<br /> <br /> Thu thập thông tin<br /> Phỏng vấn bệnh nhân dựa vào bộ câu hỏi in<br /> sẵn.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Sử dụng phần mềm SPSS 16.0.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 1: Các biểu hiện lâm sàng của các bệnh nhân<br /> viêm âm đạo do vi nấm.<br /> Đặc điểm<br /> Đau khi giao hợp<br /> Đau hạ vị<br /> <br /> Sản Phụ Khoa<br /> <br /> Số ca<br /> 236<br /> 201<br /> <br /> Tần số (%)<br /> 89,4<br /> 76,1<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Ngứa<br /> Rát<br /> Tiết dịch nhiều<br /> Màu của dịch tiết Trong<br /> âm đạo<br /> Vàng<br /> Xanh<br /> Có máu<br /> Trắng xám<br /> Có mùi của dịch<br /> 106<br /> tiết âm đạo<br /> <br /> Số ca<br /> 176<br /> 251<br /> 257<br /> 72<br /> 36<br /> 4<br /> 4<br /> 148<br /> <br /> Tần số (%)<br /> 66,7<br /> 95,1<br /> 97,3<br /> 27,3<br /> 13,6<br /> 1,5<br /> 1,5<br /> 56,1<br /> 40,1<br /> <br /> Bảng 2: Các đặc điểm dịch tễ của các trường hợp<br /> viêm âm đạo do Candida spp<br /> Đặc tính mẫu nghiên cứu<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tần số (%)<br /> <br /> 39<br /> 157<br /> 68<br /> <br /> 14,7<br /> 59,5<br /> 25,8<br /> <br /> 27<br /> 140<br /> 97<br /> <br /> 10,2<br /> 53,1<br /> 36,7<br /> <br /> 141<br /> 60<br /> 26<br /> 14<br /> 9<br /> 8<br /> <br /> 53,4<br /> 22,7<br /> 9,9<br /> 5,3<br /> 3,4<br /> 3,0<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 253<br /> 11<br /> <br /> 95,8<br /> 4,2<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> 18- 24<br /> 25- 34<br /> 35 – 49<br /> Trình độ học vấn<br /> Mù chữ đến hết cấp I<br /> Cấp II<br /> Từ cấp III trở lên<br /> Nghề nghiệp<br /> Công nhân<br /> Nội trợ<br /> Buôn bán<br /> Cán bộ viên chức<br /> Nông dân<br /> Thất nghiệp<br /> Học sinh, sinh viên<br /> Tình trạng hôn nhân<br /> Đang sống với chồng<br /> Ly thân/ly hôn/góa<br /> <br /> Bảng 3: Phân bố tần số các đặc điểm về tiền sử sản<br /> khoa<br /> Đặc điểm<br /> Chưa sinh lần nào<br /> Số lần sinh<br /> Từ 1-2 lần<br /> con<br /> Từ lần thứ ba trở lên<br /> Sử dụng biện pháp tránh thai<br /> Tránh thai truyền thống<br /> Đặt vòng tránh thai<br /> Thuốc tránh thai<br /> Bao cao su<br /> Triệt sản<br /> Tiền sử sản khoa: Mang thai<br /> <br /> Số ca<br /> 36<br /> 213<br /> 15<br /> 193<br /> 18<br /> 78<br /> 76<br /> 16<br /> 5<br /> 55<br /> <br /> Tần số (%)<br /> 13,6<br /> 80,7<br /> 5,7<br /> 73,1<br /> 9,3<br /> 40,4<br /> 39,8<br /> 8,3<br /> 2,6<br /> 20,8<br /> <br /> 167<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Bảng 4: Nguồn nước sử dụng<br /> Nguồn nước<br /> Nước máy<br /> Nước giếng<br /> Giặt giũ<br /> Nước ao sông<br /> Nước máy<br /> Tắm, làm<br /> vệ sinh<br /> Nước giếng<br /> phụ nữ Nước ao sông<br /> <br /> Số ca<br /> 35<br /> 225<br /> 4<br /> 34<br /> 229<br /> 1<br /> <br /> Tần số (%)<br /> 13,25<br /> 85,2<br /> 1,5<br /> 12,9<br /> 86,7<br /> 0,4<br /> <br /> Bảng 5: Các thói quen của các bệnh nhân viêm âm<br /> đạo<br /> Thói quen<br /> Ngâm mình trong nước<br /> Thụt rửa âm đạo<br /> Dưới ánh sáng<br /> Nơi phơi đồ<br /> mặt trời<br /> lót<br /> Nơi kín đáo<br /> <br /> Số ca<br /> 94<br /> 106<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 35,6<br /> 40,2<br /> <br /> 232<br /> <br /> 87,9<br /> <br /> 32<br /> <br /> 12,1<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Candida thuộc giới nấm, ngành Ascomycota,<br /> lớp Ascomycetes, bộ Saccharomycetales, họ<br /> Saccharomycetaceae, giống Candida. Trong giống<br /> Candida, có nhiều loài gây bệnh như Candida<br /> albicans, C. tropicalis, C. krusei... Candida spp có thể<br /> gây bệnh ở da, niệm mạc và nội tạng. Trong<br /> nghiên cứu này, chúng tôi nghiên cứu về bệnh<br /> Candida spp ở âm đạo.<br /> <br /> Về các biểu hiện lâm sàng<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 264 phụ<br /> nữ trong độ tuổi sinh sản đã quan hệ tình dục bị<br /> viêm âm đạo, các biểu hiện lâm sàng gồm đau<br /> khi giao hợp 89,4% (236/264), rát 95,1% (251/264)<br /> đau hạ vị 76,1% (201/264), ngứa 66,7% (176/264),<br /> tiết dịch nhiều 97,3% (257/264) và dịch tiết có<br /> mùi chiếm tỷ lệ 40,1% (106/264) (bảng 1). Nghiên<br /> cứu của Grigoriou O và cộng sự tại khoa sản bệnh<br /> viện Aretaieion Hy Lạp, trong số 576 trường hợp<br /> viêm âm đạo do Candida spp thì các biểu hiện<br /> lâm sàng gồm ngứa là triệu chứng thường gặp<br /> nhất (85,9%), dịch tiết tăng (66,1%), đau rát<br /> (31,1%) và đau khi giao hợp (5,0%)(4). Candida spp<br /> sản xuất môt số enzym trong đó có enzyme<br /> secreted aspartyl proteinases (Sap) tác động và<br /> gây triệu chứng tùy từng cơ địa bệnh nhân(4). Về<br /> màu của dịch tiết âm đạo: 56,1% trắng xám,<br /> 13,6% màu vàng. Trong số phụ nữ bị viêm âm<br /> <br /> 168<br /> <br /> đạo do Candida spp có 40,1% (106/264) dịch âm<br /> đạo có mùi (bảng 1).<br /> <br /> Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh viêm âm<br /> đạo do vi nấm<br /> Tuổi<br /> Nghiên cứu cho thấy trong số bệnh nhân<br /> viêm âm đạo do vi nấm số bệnh nhân < 24 tuổi<br /> chiếm tỷ lệ là 14,7%, 25-34 là 59,5% và 35-49 là<br /> 25,8%.<br /> Như vậy viêm âm đạo do vi nấm thường<br /> gặp ở nhóm tuổi 25 – 34 (bảng 2). Nhóm tuổi 2534 có thể là nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao trong cộng<br /> đồng và là nhóm tuổi thuận lợi cho nhiễm nấm<br /> âm đạo vì đây là độ tuổi sinh hoạt tình dục.<br /> <br /> Trình độ học vấn<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số bệnh<br /> nhân có trình độ học vấn cấp I và cấp II. Chỉ có<br /> 36,7% có trình độ cấp III (bảng 2); phù hợp với<br /> nhiên cứu của Abu –Elteen(1), những bệnh nhân<br /> viêm âm đạo do vi nấm đa số có trình độ học<br /> vấn thấp. Vì học vấn thấp sẽ kèm theo kinh tế<br /> thấp, họ phải lo toan cuộc sống, thiếu hiểu biết<br /> về vệ sinh và bệnh tật, không đủ điều kiện chăm<br /> sóc sức khỏe bản thân.<br /> Nghề nghiệp<br /> Trong số 264 trường hợp viêm âm đạo do vi<br /> nấm được phân tích số bệnh nhân tập trung vào<br /> nhóm công nhân, nội trợ (bảng 2). Phải chăng vì<br /> mưu sinh, họ ít lưu ý đến bệnh nên dễ mắc<br /> bệnh.<br /> Tình trạng hôn nhân<br /> Trong số 264 trường hợp có 253 bệnh nhân<br /> có gia đình chiếm tỷ lệ 95,8% và 11 (4,2%)<br /> trường hợp ly thân, ly hôn hoặc góa (bảng 2).<br /> Trong các nguyên nhân gây viêm âm đạo, có thể<br /> người chồng bị viêm đầu dương vật do Candida<br /> spp và có thể lây mầm bệnh sang vợ, thường gặp<br /> ở những người không cắt bao qui đầu và không<br /> giữ vệ sinh khi sinh hoạt tình dục.<br /> Số lần sinh và có thai<br /> Số bệnh nhân viêm âm đạo do vi nấm tập<br /> trung trong nhóm có thai từ 1-2 lần chiếm tỷ lệ<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 80,7%, trên 2 lần có thai chiếm tỷ lệ 5,7% (bảng<br /> 3), phù hợp với nghiên cứu của Margaeiti(5). Có<br /> thể vì trong cộng đồng số phụ nữ sinh 1-2 con<br /> chiếm đa số.<br /> <br /> 1 lần/tuần thì tỷ lệ viêm âm đạo tăng gấp 1,75 so<br /> với không thụt rửa(7). Tuy nhiên cũng còn các<br /> yếu tố khác liên quan đến bệnh này, cần có<br /> nghiên cứu đoàn hệ để xác định.<br /> <br /> Biện pháp tránh thai<br /> Trong số 264 trường hợp viêm âm đạo do vi<br /> nấm có 193 trường hợp sử dụng biện pháp tránh<br /> thai chiếm tỷ lệ 73,1%. Phân tích cho biết, trong<br /> các biện pháp tránh thai cho thấy 40,4 % (78/193)<br /> dùng vòng tránh thai còn sử dụng thuốc ngừa<br /> thai là 39,8% (78/193) và thấp nhất là triệt sản<br /> 2,6% (5/194) (bảng 3). Điều này có thể do trong<br /> cộng đồng dùng vòng tránh thai là chủ yếu nên<br /> số lượng bệnh nhân dùng vòng tránh thai theo<br /> đó cũng tăng.<br /> <br /> Phơi đồ lót<br /> Trong số 264 bệnh nhân có 32 (12,1%) phơi<br /> đồ lót trong bóng râm. Trong bóng râm đồ lót<br /> không được tia cực tím chiếu trực tiếp, không đủ<br /> độ nóng để diệt mầm bệnh.<br /> <br /> Về tiền sử sản khoa<br /> Có 20,8% (55/264) đang mang thai (bảng 3).<br /> Nghiên cứu của Grigoriou O và cộng sự tại khoa<br /> sản bệnh viện Aretaieion Hy Lạp cho biết, có<br /> thai có liên quan đến viêm âm đạo do Candida<br /> spp(4). Khi mang thai, có sư thay đổi về nội tiết tố.<br /> Lúc này niêm mạc âm đạo tích chứa nhiều<br /> glycogen, pH âm đạo thay đổi tạo điều kiện<br /> thuận lợi để vi nấm phát triển và gây bệnh.<br /> <br /> Nước sử dụng trong sinh hoạt<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy, đa số bệnh<br /> nhân viêm âm đạo do vi nấm sử dụng nước<br /> giếng để giặt giũ là 82,5% và để tắm 86,7% , chỉ<br /> có 13,3% dùng nước máy để giặt giũ và 12,9%<br /> dùng để tắm (bảng 4). Theo Maria-Cecilia<br /> Dignani, Joseph S. Solomkin, Elias J. Anaissie,<br /> Candida spp còn được tìm thấy ở môi trường<br /> chung quanh như nước, nước biển và đất(2).<br /> Nguồn nước giếng dễ bị ô nhiễm và gây bệnh.<br /> Đây là yếu tố cần can thiệp.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Biểu hiện lâm sàng trong viêm âm đạo do<br /> Candida spp ở các phụ nữ trong độ tuổi sinh sản<br /> thường gặp là đau khi giao hợp, ngứa và tăng<br /> tiết dịch âm đạo.Bệnh thường gặp ở phụ nữ tuổi<br /> từ 25-34, đang sống với chồng, làm công nhân<br /> hay nội trợ; đa số bệnh nhân sử dụng nguồn<br /> nước giếng, một số vẫn còn thói quen phơi đồ<br /> lót trong bóng râm, thụt rửa âm đạo.<br /> <br /> KIẾN NGHỊ<br /> - Tiếp tục nghiên cứu về mối liên quan giữa<br /> bệnh viêm âm đạo các yếu tố sử dụng nước<br /> giếng, phơi đồ lót trong bong râm.<br /> - Khi điều trị, người thầy thuốc nên hướng<br /> dẫn các thói quen tốt để bệnh nhân thực hiện<br /> như phơi đồ lót ngoài ánh nắng mặt trời, không<br /> thụt rửa âm đạo.<br /> - Cải thiện nguồn nước sử dụng trong nhân<br /> dân tại địa phương.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> <br /> Các thói quen<br /> Thụt rửa âm đạo<br /> Trong số 264 bệnh nhân viêm âm đạo có<br /> 40,2% (106/264) bệnh nhân có thói quen thụt rửa<br /> âm đạo (bảng 5). Theo Odds thụt rửa âm đạo sẽ<br /> làm thay đổi môi trường, tạo điều kiện thuận lợi<br /> để vi nấm phát triển nên nhiễm nấm tăng. Kết<br /> quả nghiên cứu của Odds cho biết nếu thụt rửa<br /> <br /> Sản Phụ Khoa<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> 6.<br /> <br /> Abu- Elteen KH, et al (1997). Prevalence and susceptibility of<br /> vaginal yeast isolates in Jordan. Mycose, 40 (5-6): 179-185.<br /> Dignani MC, et al (2009). Candida. In: Elias J. Mycology,<br /> Second Edition, pp 197-219. Churchill Livingstone.<br /> Fang X, et al (2007). Prevalence and risk factors of<br /> trichomoniasis, bacterial vaginosis, and candidiasis for<br /> married women of child-bearing age in rural Shandong. Jpn J<br /> Infect Dis, 60(5): 257-261.<br /> Grigoriou O, et al (2006). Prevalence of clinical vaginal<br /> candidiasis in a university hospital and possible risk factors.<br /> Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 126 (1):121-125.<br /> Margaeiti PA, et al (1997). Mycotic vulvovaginitis. Recenti<br /> Prog Med, 88(10): 479-484.<br /> Monod M, et al (1994). Multiplicity of genea encoding<br /> secreted aspartic proteinases in Candida species. Mol<br /> Microbiol, 13(23): 357-358.<br /> <br /> 169<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 170<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Odds FC, et al (1989). Ecology of Candida and Epidemiology<br /> of Candidosis. In: Odds FC. Candida and Candidosis, Second<br /> Edition, pp 68-82. Bailliere Tindall, London.<br /> Ono F, Yasumoto S. (2009). Genital candidiasis. Nippon<br /> Rinsho, 67(1):157-161.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Trần Thị Lợi, Ngũ Quốc Vĩ (2009). Tỷ lệ viêm âm đạo và các<br /> yếu tố liên quan ở phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện<br /> đa khoa Trung ương Cần Thơ. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí<br /> Minh, Tập 13, Phụ bản số 1: 11-16.<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2