Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ DỊCH TỄ VIÊM ÂM ĐẠO DO VI NẤM<br />
CANDIDA SPP CỦA PHỤ NỮ TỪ 18-49 TUỔI<br />
TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 12 TP. HỒ CHÍ MINH<br />
Phan Anh Tuấn*, Võ Văn Nhỏ**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Xác định các đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của bệnh viêm âm đạo do vi nấm Candida spp của<br />
những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đã quan hệ tình dục đến khám phụ khoa tại Bệnh viện Quận 12 Tp. Hồ<br />
Chí Minh.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo hàng lọat ca.<br />
Kết quả: Về đặc điểm lâm sàng, bệnh nhân có triệu chứng đau khi giao hợp 89,4%, rát 95,1%, đau hạ vị<br />
76,1%, ngứa 66,7%, tiết dịch nhiều 97,3%. Về đặc điểm dịch tễ, đa số bệnh nhân ở nhóm tuổi 25-34 là 59,5%,<br />
còn nhóm tuổi 18-24 là 14,7% và trên 34 tuổi là 25,8%. Về trình độ học vấn cấp 2 chiếm tỷ lệ cao 53,1%, cấp 1<br />
là 10,2% và cấp 3 trở lện là 36,7%. Về tình trạng hôn nhân, đang sống với chồng chiếm tỷ lệ là 95,8%, ly<br />
thân/ly hôn/ góa chiếm tỷ lệ 4,2% . Về nghề nghiệp, công nhân chiếm tỷ lệ 53,4% và nội trợ là 22,7%. Bệnh<br />
nhân sử dụng nước máy chiếm tỷ lệ 12,9%, nước giếng 86,7%. Trong số các bệnh nhân, phơi đồ lót ngoài nắng<br />
là 87,9% và trong trong bóng râm là 12,1%.<br />
Kết luận: Về biểu hiện lâm sàng, đa số bệnh nhân đau khi giao hợp, rát, ngứa và tiết dịch nhiều. Bệnh<br />
thường gặp ở phụ nữ tuổi từ 25-34, trình độ học vấn thấp, làm công nhân, sống với chồng. Đa số phụ nữ tắm<br />
rửa bằng nước giếng, một số phụ nữ vẫn còn thói quen giặt giũ, và phơi đồ lót trong bóng râm.<br />
Từ khoá: Viêm âm đạo, Candida spp, Quận 12 TP. Hồ Chí Minh<br />
<br />
ABSTRACT<br />
CLINICAL MANIFESTATIONS AND EPIDEMIOLOGY OF VULVOVAGINAL CANDIDIASIS IN<br />
WOMEN OF REPRODUCTIVE AGE AT DICTRICT 12 HOSPITAL IN HO CHI MINH CITY<br />
Phan Anh Tuan, Vo Van Nho<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 166 - 170<br />
Objective: To identify the clinical symptoms and epidemiology of vulvovaginal candidiasis of women<br />
having sexual intercourse from 18-49 years old at Dictrict 12 Hospital in Ho Chi Minh City.<br />
Method: Cases report.<br />
Results: Clinical symptoms are pruritus (66.7%), discharge (97.3%), burning (95.1%), dyspareunia<br />
(89.4%). Ratio of patients under 25 years old was 14.7%, age group from 25 to 34 years old was 59.5% and<br />
above 34 years old was 45.8%. Most patients were middle education level (53.1%). Most patients lived with their<br />
husbands (95.8%). Most women were in the habit of using water from well (86.7%). Some of them still exposed<br />
the underwear in the shadow (12.1%).<br />
Conclusions: Clinical symptoms are discharge, dyspareunia, burning, pruritus. Vulvovaginal candidiasis<br />
tends to be common in age group from 24 to 40 years old, low education level and lived with their husbands.<br />
Most women were in the habit of of using water from well, some of them still exposed the underwear in the<br />
<br />
* Bộ môn Ký sinh học, Đại học Y Dược TPHCM, ** Bệnh viện Quận 12 TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Phan Anh Tuấn<br />
<br />
166<br />
<br />
ĐT: 0908686277<br />
<br />
Email: drtuandhyd@yahoo.com.vn<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
shadow.<br />
Keywords: vulvovaginal, candidiasis, Dictrict 12 Ho Chi Minh City<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Viêm âm đạo do vi nấm là bệnh thường gặp,<br />
đứng thứ hai trong các nguyên nhân gây bệnh(3).<br />
Có khoảng 75% phụ nữ trên thế giới trải qua ít<br />
nhất một lần viêm âm đạo do vi nấm(8).<br />
Tại Việt Nam, viêm âm đạo do vi nấm<br />
thường gặp nhất. Có 45% phụ nữ viêm âm đạo<br />
từ 2 lần trong một năm(9).Tại Bệnh viện Quận<br />
12 Tp. Hồ Chí Minh, số phụ nữ viêm âm đạo<br />
do vi nấm Candida spp ngày càng tăng nhưng<br />
tại đây chưa có một nghiên cứu nào xác định<br />
đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của bệnh này. Vì<br />
vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài “Xác định các<br />
đặc điểm lâm sàng và dịch tễ bệnh viêm âm<br />
đạo do vi nấm Candida spp của các phụ nữ<br />
trong độ tuổi sinh sản đã quan hệ tình dục tại<br />
Bệnh viện quận 12 Tp Hồ Chí Minh” để có dữ<br />
liệu khoa học dùng trong chẩn đoán lâm sàng<br />
và phòng chống bệnh tại địa phương.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Báo cáo hàng loạt ca.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
264 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đã quan<br />
hệ tình dục đến khám phụ khoa tại bệnh viện<br />
Quận 12 Tp. Hồ Chí Minh đã được chẩn đóan<br />
viêm âm đạo do vi nấm Candida spp từ tháng<br />
12/2009- 5/2010.<br />
<br />
Thu thập thông tin<br />
Phỏng vấn bệnh nhân dựa vào bộ câu hỏi in<br />
sẵn.<br />
<br />
Xử lý số liệu<br />
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Bảng 1: Các biểu hiện lâm sàng của các bệnh nhân<br />
viêm âm đạo do vi nấm.<br />
Đặc điểm<br />
Đau khi giao hợp<br />
Đau hạ vị<br />
<br />
Sản Phụ Khoa<br />
<br />
Số ca<br />
236<br />
201<br />
<br />
Tần số (%)<br />
89,4<br />
76,1<br />
<br />
Đặc điểm<br />
Ngứa<br />
Rát<br />
Tiết dịch nhiều<br />
Màu của dịch tiết Trong<br />
âm đạo<br />
Vàng<br />
Xanh<br />
Có máu<br />
Trắng xám<br />
Có mùi của dịch<br />
106<br />
tiết âm đạo<br />
<br />
Số ca<br />
176<br />
251<br />
257<br />
72<br />
36<br />
4<br />
4<br />
148<br />
<br />
Tần số (%)<br />
66,7<br />
95,1<br />
97,3<br />
27,3<br />
13,6<br />
1,5<br />
1,5<br />
56,1<br />
40,1<br />
<br />
Bảng 2: Các đặc điểm dịch tễ của các trường hợp<br />
viêm âm đạo do Candida spp<br />
Đặc tính mẫu nghiên cứu<br />
<br />
Số ca<br />
<br />
Tần số (%)<br />
<br />
39<br />
157<br />
68<br />
<br />
14,7<br />
59,5<br />
25,8<br />
<br />
27<br />
140<br />
97<br />
<br />
10,2<br />
53,1<br />
36,7<br />
<br />
141<br />
60<br />
26<br />
14<br />
9<br />
8<br />
<br />
53,4<br />
22,7<br />
9,9<br />
5,3<br />
3,4<br />
3,0<br />
<br />
6<br />
<br />
2,3<br />
<br />
253<br />
11<br />
<br />
95,8<br />
4,2<br />
<br />
Nhóm tuổi<br />
18- 24<br />
25- 34<br />
35 – 49<br />
Trình độ học vấn<br />
Mù chữ đến hết cấp I<br />
Cấp II<br />
Từ cấp III trở lên<br />
Nghề nghiệp<br />
Công nhân<br />
Nội trợ<br />
Buôn bán<br />
Cán bộ viên chức<br />
Nông dân<br />
Thất nghiệp<br />
Học sinh, sinh viên<br />
Tình trạng hôn nhân<br />
Đang sống với chồng<br />
Ly thân/ly hôn/góa<br />
<br />
Bảng 3: Phân bố tần số các đặc điểm về tiền sử sản<br />
khoa<br />
Đặc điểm<br />
Chưa sinh lần nào<br />
Số lần sinh<br />
Từ 1-2 lần<br />
con<br />
Từ lần thứ ba trở lên<br />
Sử dụng biện pháp tránh thai<br />
Tránh thai truyền thống<br />
Đặt vòng tránh thai<br />
Thuốc tránh thai<br />
Bao cao su<br />
Triệt sản<br />
Tiền sử sản khoa: Mang thai<br />
<br />
Số ca<br />
36<br />
213<br />
15<br />
193<br />
18<br />
78<br />
76<br />
16<br />
5<br />
55<br />
<br />
Tần số (%)<br />
13,6<br />
80,7<br />
5,7<br />
73,1<br />
9,3<br />
40,4<br />
39,8<br />
8,3<br />
2,6<br />
20,8<br />
<br />
167<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Bảng 4: Nguồn nước sử dụng<br />
Nguồn nước<br />
Nước máy<br />
Nước giếng<br />
Giặt giũ<br />
Nước ao sông<br />
Nước máy<br />
Tắm, làm<br />
vệ sinh<br />
Nước giếng<br />
phụ nữ Nước ao sông<br />
<br />
Số ca<br />
35<br />
225<br />
4<br />
34<br />
229<br />
1<br />
<br />
Tần số (%)<br />
13,25<br />
85,2<br />
1,5<br />
12,9<br />
86,7<br />
0,4<br />
<br />
Bảng 5: Các thói quen của các bệnh nhân viêm âm<br />
đạo<br />
Thói quen<br />
Ngâm mình trong nước<br />
Thụt rửa âm đạo<br />
Dưới ánh sáng<br />
Nơi phơi đồ<br />
mặt trời<br />
lót<br />
Nơi kín đáo<br />
<br />
Số ca<br />
94<br />
106<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
35,6<br />
40,2<br />
<br />
232<br />
<br />
87,9<br />
<br />
32<br />
<br />
12,1<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Candida thuộc giới nấm, ngành Ascomycota,<br />
lớp Ascomycetes, bộ Saccharomycetales, họ<br />
Saccharomycetaceae, giống Candida. Trong giống<br />
Candida, có nhiều loài gây bệnh như Candida<br />
albicans, C. tropicalis, C. krusei... Candida spp có thể<br />
gây bệnh ở da, niệm mạc và nội tạng. Trong<br />
nghiên cứu này, chúng tôi nghiên cứu về bệnh<br />
Candida spp ở âm đạo.<br />
<br />
Về các biểu hiện lâm sàng<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 264 phụ<br />
nữ trong độ tuổi sinh sản đã quan hệ tình dục bị<br />
viêm âm đạo, các biểu hiện lâm sàng gồm đau<br />
khi giao hợp 89,4% (236/264), rát 95,1% (251/264)<br />
đau hạ vị 76,1% (201/264), ngứa 66,7% (176/264),<br />
tiết dịch nhiều 97,3% (257/264) và dịch tiết có<br />
mùi chiếm tỷ lệ 40,1% (106/264) (bảng 1). Nghiên<br />
cứu của Grigoriou O và cộng sự tại khoa sản bệnh<br />
viện Aretaieion Hy Lạp, trong số 576 trường hợp<br />
viêm âm đạo do Candida spp thì các biểu hiện<br />
lâm sàng gồm ngứa là triệu chứng thường gặp<br />
nhất (85,9%), dịch tiết tăng (66,1%), đau rát<br />
(31,1%) và đau khi giao hợp (5,0%)(4). Candida spp<br />
sản xuất môt số enzym trong đó có enzyme<br />
secreted aspartyl proteinases (Sap) tác động và<br />
gây triệu chứng tùy từng cơ địa bệnh nhân(4). Về<br />
màu của dịch tiết âm đạo: 56,1% trắng xám,<br />
13,6% màu vàng. Trong số phụ nữ bị viêm âm<br />
<br />
168<br />
<br />
đạo do Candida spp có 40,1% (106/264) dịch âm<br />
đạo có mùi (bảng 1).<br />
<br />
Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh viêm âm<br />
đạo do vi nấm<br />
Tuổi<br />
Nghiên cứu cho thấy trong số bệnh nhân<br />
viêm âm đạo do vi nấm số bệnh nhân < 24 tuổi<br />
chiếm tỷ lệ là 14,7%, 25-34 là 59,5% và 35-49 là<br />
25,8%.<br />
Như vậy viêm âm đạo do vi nấm thường<br />
gặp ở nhóm tuổi 25 – 34 (bảng 2). Nhóm tuổi 2534 có thể là nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao trong cộng<br />
đồng và là nhóm tuổi thuận lợi cho nhiễm nấm<br />
âm đạo vì đây là độ tuổi sinh hoạt tình dục.<br />
<br />
Trình độ học vấn<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số bệnh<br />
nhân có trình độ học vấn cấp I và cấp II. Chỉ có<br />
36,7% có trình độ cấp III (bảng 2); phù hợp với<br />
nhiên cứu của Abu –Elteen(1), những bệnh nhân<br />
viêm âm đạo do vi nấm đa số có trình độ học<br />
vấn thấp. Vì học vấn thấp sẽ kèm theo kinh tế<br />
thấp, họ phải lo toan cuộc sống, thiếu hiểu biết<br />
về vệ sinh và bệnh tật, không đủ điều kiện chăm<br />
sóc sức khỏe bản thân.<br />
Nghề nghiệp<br />
Trong số 264 trường hợp viêm âm đạo do vi<br />
nấm được phân tích số bệnh nhân tập trung vào<br />
nhóm công nhân, nội trợ (bảng 2). Phải chăng vì<br />
mưu sinh, họ ít lưu ý đến bệnh nên dễ mắc<br />
bệnh.<br />
Tình trạng hôn nhân<br />
Trong số 264 trường hợp có 253 bệnh nhân<br />
có gia đình chiếm tỷ lệ 95,8% và 11 (4,2%)<br />
trường hợp ly thân, ly hôn hoặc góa (bảng 2).<br />
Trong các nguyên nhân gây viêm âm đạo, có thể<br />
người chồng bị viêm đầu dương vật do Candida<br />
spp và có thể lây mầm bệnh sang vợ, thường gặp<br />
ở những người không cắt bao qui đầu và không<br />
giữ vệ sinh khi sinh hoạt tình dục.<br />
Số lần sinh và có thai<br />
Số bệnh nhân viêm âm đạo do vi nấm tập<br />
trung trong nhóm có thai từ 1-2 lần chiếm tỷ lệ<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
80,7%, trên 2 lần có thai chiếm tỷ lệ 5,7% (bảng<br />
3), phù hợp với nghiên cứu của Margaeiti(5). Có<br />
thể vì trong cộng đồng số phụ nữ sinh 1-2 con<br />
chiếm đa số.<br />
<br />
1 lần/tuần thì tỷ lệ viêm âm đạo tăng gấp 1,75 so<br />
với không thụt rửa(7). Tuy nhiên cũng còn các<br />
yếu tố khác liên quan đến bệnh này, cần có<br />
nghiên cứu đoàn hệ để xác định.<br />
<br />
Biện pháp tránh thai<br />
Trong số 264 trường hợp viêm âm đạo do vi<br />
nấm có 193 trường hợp sử dụng biện pháp tránh<br />
thai chiếm tỷ lệ 73,1%. Phân tích cho biết, trong<br />
các biện pháp tránh thai cho thấy 40,4 % (78/193)<br />
dùng vòng tránh thai còn sử dụng thuốc ngừa<br />
thai là 39,8% (78/193) và thấp nhất là triệt sản<br />
2,6% (5/194) (bảng 3). Điều này có thể do trong<br />
cộng đồng dùng vòng tránh thai là chủ yếu nên<br />
số lượng bệnh nhân dùng vòng tránh thai theo<br />
đó cũng tăng.<br />
<br />
Phơi đồ lót<br />
Trong số 264 bệnh nhân có 32 (12,1%) phơi<br />
đồ lót trong bóng râm. Trong bóng râm đồ lót<br />
không được tia cực tím chiếu trực tiếp, không đủ<br />
độ nóng để diệt mầm bệnh.<br />
<br />
Về tiền sử sản khoa<br />
Có 20,8% (55/264) đang mang thai (bảng 3).<br />
Nghiên cứu của Grigoriou O và cộng sự tại khoa<br />
sản bệnh viện Aretaieion Hy Lạp cho biết, có<br />
thai có liên quan đến viêm âm đạo do Candida<br />
spp(4). Khi mang thai, có sư thay đổi về nội tiết tố.<br />
Lúc này niêm mạc âm đạo tích chứa nhiều<br />
glycogen, pH âm đạo thay đổi tạo điều kiện<br />
thuận lợi để vi nấm phát triển và gây bệnh.<br />
<br />
Nước sử dụng trong sinh hoạt<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy, đa số bệnh<br />
nhân viêm âm đạo do vi nấm sử dụng nước<br />
giếng để giặt giũ là 82,5% và để tắm 86,7% , chỉ<br />
có 13,3% dùng nước máy để giặt giũ và 12,9%<br />
dùng để tắm (bảng 4). Theo Maria-Cecilia<br />
Dignani, Joseph S. Solomkin, Elias J. Anaissie,<br />
Candida spp còn được tìm thấy ở môi trường<br />
chung quanh như nước, nước biển và đất(2).<br />
Nguồn nước giếng dễ bị ô nhiễm và gây bệnh.<br />
Đây là yếu tố cần can thiệp.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Biểu hiện lâm sàng trong viêm âm đạo do<br />
Candida spp ở các phụ nữ trong độ tuổi sinh sản<br />
thường gặp là đau khi giao hợp, ngứa và tăng<br />
tiết dịch âm đạo.Bệnh thường gặp ở phụ nữ tuổi<br />
từ 25-34, đang sống với chồng, làm công nhân<br />
hay nội trợ; đa số bệnh nhân sử dụng nguồn<br />
nước giếng, một số vẫn còn thói quen phơi đồ<br />
lót trong bóng râm, thụt rửa âm đạo.<br />
<br />
KIẾN NGHỊ<br />
- Tiếp tục nghiên cứu về mối liên quan giữa<br />
bệnh viêm âm đạo các yếu tố sử dụng nước<br />
giếng, phơi đồ lót trong bong râm.<br />
- Khi điều trị, người thầy thuốc nên hướng<br />
dẫn các thói quen tốt để bệnh nhân thực hiện<br />
như phơi đồ lót ngoài ánh nắng mặt trời, không<br />
thụt rửa âm đạo.<br />
- Cải thiện nguồn nước sử dụng trong nhân<br />
dân tại địa phương.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
<br />
Các thói quen<br />
Thụt rửa âm đạo<br />
Trong số 264 bệnh nhân viêm âm đạo có<br />
40,2% (106/264) bệnh nhân có thói quen thụt rửa<br />
âm đạo (bảng 5). Theo Odds thụt rửa âm đạo sẽ<br />
làm thay đổi môi trường, tạo điều kiện thuận lợi<br />
để vi nấm phát triển nên nhiễm nấm tăng. Kết<br />
quả nghiên cứu của Odds cho biết nếu thụt rửa<br />
<br />
Sản Phụ Khoa<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
6.<br />
<br />
Abu- Elteen KH, et al (1997). Prevalence and susceptibility of<br />
vaginal yeast isolates in Jordan. Mycose, 40 (5-6): 179-185.<br />
Dignani MC, et al (2009). Candida. In: Elias J. Mycology,<br />
Second Edition, pp 197-219. Churchill Livingstone.<br />
Fang X, et al (2007). Prevalence and risk factors of<br />
trichomoniasis, bacterial vaginosis, and candidiasis for<br />
married women of child-bearing age in rural Shandong. Jpn J<br />
Infect Dis, 60(5): 257-261.<br />
Grigoriou O, et al (2006). Prevalence of clinical vaginal<br />
candidiasis in a university hospital and possible risk factors.<br />
Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 126 (1):121-125.<br />
Margaeiti PA, et al (1997). Mycotic vulvovaginitis. Recenti<br />
Prog Med, 88(10): 479-484.<br />
Monod M, et al (1994). Multiplicity of genea encoding<br />
secreted aspartic proteinases in Candida species. Mol<br />
Microbiol, 13(23): 357-358.<br />
<br />
169<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
170<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Odds FC, et al (1989). Ecology of Candida and Epidemiology<br />
of Candidosis. In: Odds FC. Candida and Candidosis, Second<br />
Edition, pp 68-82. Bailliere Tindall, London.<br />
Ono F, Yasumoto S. (2009). Genital candidiasis. Nippon<br />
Rinsho, 67(1):157-161.<br />
<br />
9.<br />
<br />
Trần Thị Lợi, Ngũ Quốc Vĩ (2009). Tỷ lệ viêm âm đạo và các<br />
yếu tố liên quan ở phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện<br />
đa khoa Trung ương Cần Thơ. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí<br />
Minh, Tập 13, Phụ bản số 1: 11-16.<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br />
<br />