HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI HỌC VÀ SỰ PHÂN Ố CỦA RONG Ulva intestinalis<br />
Ở CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
NGUYỄN VĂN TÖ, LƢƠNG ĐỨC THIỆN<br />
<br />
Viện Sinh học Nhiệ<br />
i<br />
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br />
Ulva Linnaeus (1753) và Enteromorpha Link (1820) là hai chi v i số ư ng loài nhi u nh t<br />
trong họ Ulvaceae, b Ulvales, ngành Chlorhophyta. Hiệ<br />
ư c mô t cho chi<br />
Ulva<br />
ư c mô t cho chi Enteromorpha, m t số loài trong 2 chi này có s<br />
ổi<br />
khá nhi u lần v tên gọi theo thời gian (Hayden et al. 2003).<br />
M t số nghiên cứ<br />
ư ng ứng d ng cho th y, loài rong Ulva intestinalis có ti<br />
ă<br />
ứng d ng l n, ngoài khai thác sinh khối cho ho<br />
ng chuy n hóa ethanol, chiết xu t protein,<br />
làm phân bón vi sinh,... thì loài rong này có vai trò quan trọng trong các thủy v c do kh ă<br />
chuy<br />
ưỡng h<br />
ơ ư ừa thành sinh khối v i tố<br />
khá nhanh (Amir 2009).<br />
Hiện nay v<br />
nuôi trồng thủy s n (NTTS) b n v<br />
ết sứ ư c quan tâm vì nó góp<br />
phần duy trì l i ích kinh tế củ<br />
ười cùng v i việc s d ng h p lý nguồn l i t nhiên và<br />
b o vệ<br />
ường (T Vă P ươ<br />
, L M nh Tân 2006).<br />
Cần Giờ - Tp. Hồ<br />
M<br />
m củ<br />
u kiệ<br />
ường khác biệt khá l n theo<br />
mùa. Qua kh o cứu tài liệu, rong U. intestinalis ư c ghi nhận ở<br />
ư<br />
ếu các<br />
thông tin chi tiết v<br />
c tính sinh học, sinh thái và vùng phân bố (Ph m Hoàng H ,<br />
) Đ c<br />
m phân bố và sinh thái học của U. intestinalis cần có nh ng nghiên cứ<br />
ơ<br />
c thù sẽ<br />
ơ ở d liệu n n cho việc nghiên cứ<br />
,<br />
ă<br />
củ<br />
ư ng ứng d ng x<br />
ườ<br />
ư u nhận sinh khối.<br />
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Thời gi n<br />
Nghiên cứ<br />
:<br />
2. Đặc điể<br />
<br />
đị điểm<br />
ư c th c hiệ<br />
ư<br />
i<br />
<br />
ă<br />
<br />
i khu v c Cần Giờ - Tp. Hồ Chí Minh<br />
<br />
ƣờng, sinh thái<br />
<br />
Phân chia thủy v c thành các lo i hình (sinh c )<br />
m s d ng. Phân tích các chỉ<br />
tiêu lý hóa, thổ ưỡng t i các thủy v<br />
n hình theo ươ<br />
: O , TN, TP, N<br />
(NO3-) và Photphate (PO43-), ư c phân tích theo standard method (ALPHA 1998), s d ng máy<br />
so màu quang phổ R<br />
H<br />
ọc kết qu ;<br />
m<br />
ư c<br />
b ng khúc x kế S28M (Atago,<br />
Nhật B n); H ư<br />
ng pH meter 330 (WTW-Đức); TSS ư<br />
nh theo TCVN 66252000<br />
sâu<br />
ng ư<br />
ẩn; phân lo i n<br />
T VN 6862: 2001.<br />
- Vùng phân bố: S d<br />
diện của Ulva intestinalis<br />
<br />
GPS G<br />
<br />
X<br />
<br />
,<br />
<br />
m có s hiện<br />
<br />
Ghi nhận các lo i hình thủy v c có loài rong này phân bố b ng máy ch p hình KTS<br />
Panasonic Lumix TS4<br />
D<br />
ơ ở d liệu thu thậ<br />
ArcGIS 10.0<br />
<br />
1778<br />
<br />
ư c xây d ng b<br />
<br />
ồ phân bố loài rong này b ng phần m m<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Đặc điể<br />
<br />
i<br />
<br />
ƣờng tự nhiên vùng phân bố<br />
<br />
ường t nhiên và vùng phân bố của Ulva intestinalis theo các thời<br />
ư<br />
ă<br />
K o sát ghi nhậ ư c U.<br />
intestinalis phân bố khá r ng v<br />
u kiệ<br />
ườ<br />
d<br />
ng l<br />
u kiện<br />
ường lý ơ n ghi nhậ ư<br />
u tra, kh<br />
ư c trình bày trong<br />
b<br />
:<br />
Tiến hành kh<br />
<br />
B ng 1<br />
iên độ một số yếu tố<br />
Chỉ tiêu MT Bình Khánh<br />
Đ m n (ppt)<br />
pH<br />
TSS (mg/l)<br />
COD (mg/l)<br />
NO3- (mg/l)<br />
TN (mg/l)<br />
PO43-(mg/l)<br />
TP (mg/l)<br />
Đ sâu (m)<br />
Lo i n<br />
<br />
3 - 25<br />
6,8 - 8,0<br />
12,1 - 133<br />
15,4 - 35,1<br />
0,45 - 3,27<br />
0,53 - 4,56<br />
0,11-0,66<br />
0,29 - 1,14<br />
< 0,75<br />
Bùn, Bùn<br />
Cát, Sét m n<br />
<br />
i<br />
<br />
ƣờng nơi có ự hiện diện của Ulva intestinalis<br />
<br />
An Thới<br />
Đ ng<br />
4 - 26<br />
6,6 - 7,8<br />
6,4 - 183,2<br />
22,8 - 37<br />
0,31 - 3,76<br />
0,45 - 4,78<br />
0,13-0,75<br />
0,24 - 1,23<br />
< 0,85<br />
Bùn, Bùn<br />
Cát<br />
<br />
Tam Thôn<br />
Lý Nhơn<br />
Hiệp<br />
3 - 27<br />
7 - 28<br />
6,7 - 7,6<br />
6,5 - 8,0<br />
34,3 - 221 45 - 193,3<br />
18,3 -54,5 11,1 - 28,4<br />
0,24 - 3,48 0,19 - 3,10<br />
0,52 - 4,43 0,49 - 3,83<br />
0,19-0,72 0,14-0,84<br />
0,46 - 1,02 0,52 - 1,18<br />
< 0,85<br />
< 0,95<br />
Bùn, Bùn<br />
Bùn, Cát<br />
Cát, Cát Bùn Bùn, Sét m n<br />
<br />
Long Hòa<br />
<br />
Thạnh An<br />
<br />
8 - 28<br />
10 - 28<br />
6,5 - 7,8<br />
7,1 - 8,1<br />
37,1 - 144 32,6 - 157<br />
15 - 61,1<br />
12 - 50,2<br />
0,38 - 2,66 0,45 - 3,12<br />
0,38 - 4,11 0,64 - 4,36<br />
0,23-0,77 0,27-0,78<br />
0,34 - 1,35 0,44 - 0,97<br />
< 0,75<br />
< 1,05<br />
Bùn, Cát<br />
Bùn, Cát<br />
Bùn<br />
Bùn<br />
<br />
M<br />
ườ<br />
ơ<br />
hiện diện của U. intestinalis<br />
m n khá r ng từ 3-28 ppt. ở<br />
các xã Bình Khánh, An Th Đ , T<br />
T<br />
Hệ<br />
L N ơ N<br />
m<br />
ư<br />
th<br />
ơ ở các xã ven bi n Long Hòa và Th nh An. Vào mùa khô n<br />
m n các xã Bình<br />
Khánh, An Th Đ , T T<br />
H ệp và L N ơ ư c nâng cao. N<br />
m n toàn vùng của<br />
huyện Cần Giờ ơ<br />
hiện diện của U. intestinalis d<br />
ng trong kho<br />
ến 28 ppt<br />
theo các v trí quan trắc xa ho c gần bờ bi n.<br />
Đ pH ghi nhậ<br />
ươ<br />
<br />
ư cd<br />
<br />
ng từ ,<br />
c s rõ rệt.<br />
<br />
ến 8,1, biế<br />
<br />
ng của pH gi a 02 mùa và ở<br />
<br />
a<br />
<br />
Đ<br />
c TSS ghi nhậ ư c biế<br />
ng theo các lo i hình thủy v c và theo vùng phân bố. Giá<br />
tr TSS ghi nhậ ư c cao nh t ở vùng Tam Thôn Hiệp là 221 mg<br />
L N ơ<br />
,<br />
Chỉ số COD ở các thủy v c Cần Giờ ghi nhậ ư c d<br />
ư ng COD ở hầu hế<br />
ươ<br />
ng thờ<br />
ư<br />
ư c cho nuôi trồng thủy s n (TCVN-5942-95).<br />
<br />
ng trong kho ng 11,1-61,1 mg/lít,<br />
m quan trắ<br />
t tiêu chuẩn ch t<br />
<br />
H<br />
ư ng muối Nitrate d<br />
ng từ 0,19-3,76 mg/l và TN d<br />
ng 0,38-4,78 mg/l. Ở các<br />
ao nuôi tôm công nghiệp sau thu ho<br />
ơ<br />
ậ ư c rong U. intestinalis<br />
ưởng ở<br />
ườ<br />
ư ng muối NO3- cao nh H<br />
ư ng muối Phosphate d<br />
ng 0,11 - 0,84<br />
,<br />
ư ng TP d<br />
ng từ 0,24-1,35 mg/l.<br />
<br />
1779<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Rong U. intestinalis ư c ghi nhận chủ yếu ở các thủy v<br />
sâu vừa ph ,<br />
tầ<br />
ư c nh ơ<br />
N<br />
ủa các thủy v c ghi nhậ ư<br />
ư ng h<br />
ối cao, theo TCVN n<br />
c phân lo i bùn, bùn cát ho c cát bùn và sét m n.<br />
2. Đặc điể<br />
<br />
inh hái học củ U. intestinalis<br />
<br />
các<br />
<br />
ại hình hủ<br />
<br />
ường là<br />
ơ ươ<br />
<br />
ực<br />
<br />
Q<br />
nhận t i hiệ ường từ<br />
t kh o<br />
sát th<br />
a c<br />
ư<br />
ă 2014 cho th y các lo i hình thủy<br />
v<br />
ơ<br />
U. intestinalis phân<br />
bố r<br />
ư<br />
m<br />
chung là các thủy v<br />
ĩ<br />
dòng ch y yếu. S<br />
ưởng và<br />
hình d ng của rong ph thu c nhi u<br />
vào các yếu tố<br />
ường và lo i<br />
hình thủy v<br />
T<br />
,<br />
ường<br />
ư<br />
ủa rong U. intestinalis n m<br />
m n từ 10-22 ppt, pH dao<br />
ng trong kho ng 7,4-8, ,<br />
sâu<br />
n<br />
p là 0,3-0,7 m.<br />
Hình 1: Phân tầng rong trong thủy vực<br />
Rong U. intestinalis có th phát<br />
tri n thành m t quần th l n ở<br />
u kiện thuận l i v<br />
ườ<br />
R<br />
ường<br />
ưở<br />
áy, ho c ở tầ<br />
ư c th<br />
ơ<br />
i rong già trong quần th rong ghi nhận<br />
ư ,<br />
ường hình thành bọt khí và nổi lên phía trên m ư c (hình 1).<br />
Ở m t số thủy v c có U. intestinalis phân bố ường có s xu t hiện của m t số nhóm rong<br />
ư<br />
ồn (Ceratophyllum sp.), rong m n (Chaetomorpha sp.), rong nh t<br />
(Spirogyra sp.)<br />
u kiệ<br />
ườ<br />
m n 0(Ceratophyllum<br />
demersum) và rong m n (Chaetomorpha sp.) ở<br />
m<br />
ơ , ến 28 ppt.<br />
Trong 7 sinh c nh (ki u thủy v ) ư c kh o sát thì kênh r ch và ao nuôi tôm là 02 sinh<br />
c nh ghi nhậ ư c s có m t của U. intestinalis phổ biến nh t. Rong U. intestinalis<br />
ưởng<br />
trong 02 sinh c nh này c<br />
ư<br />
t ở hầu hết trong các vùng của Cần<br />
Giờ (b ng 2).<br />
B ng 2<br />
Các sinh cảnh và mùa vụ ghi nhận sự có mặt của U. Intestinalis ở Cần Giờ<br />
Bình<br />
An Thới Tam Thôn<br />
Lý<br />
Long<br />
Thạnh<br />
Loại hình thủy vực<br />
Khánh<br />
Đ ng<br />
Hiệp<br />
Nhơn<br />
Hòa<br />
An<br />
Kênh r ch<br />
Ru ng lúa<br />
Đồng muối<br />
Ao tôm bán CN<br />
Ao tôm Q. Canh<br />
Ao tôm rừng<br />
Thủy v c khác<br />
*M<br />
<br />
1780<br />
<br />
ư :M M<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
K<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
M<br />
<br />
M<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
M<br />
M<br />
M<br />
:K<br />
<br />
K<br />
K<br />
<br />
M<br />
M<br />
M<br />
<br />
K<br />
K<br />
<br />
K<br />
M<br />
M<br />
<br />
M<br />
<br />
K<br />
<br />
M<br />
<br />
K<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Kênh r ch: R<br />
các kênh r<br />
ơ<br />
công nghiệ<br />
<br />
ường xu t hiện ở<br />
ơ<br />
y yếu, kênh ph ho c cuối<br />
ổ ư c h n chế. M t số số kênh chứ ư c th i ở gần ao nuôi<br />
ận s xu t hiện của loài rong U. Intestinalis.<br />
<br />
Hình nh một số sinh c n<br />
<br />
ển hình<br />
<br />
Hình 2: Ao nuôi tôm CN sau thu hoạch<br />
<br />
Hình 3: Ao nuôi tôm quảng canh<br />
<br />
Hình 4: Ao nuôi tôm rừng<br />
<br />
Hình 5: Rong trong kênh rạch<br />
<br />
Ruộng lúa: M t số vùng của Cần Giờ (Bình Khánh, An Th Đ ) ường c y lúa 1 v vào<br />
ư ,<br />
ườ<br />
ườ<br />
m n th ,<br />
ư<br />
TN<br />
TP ường cao. U.<br />
intestinalis ư c ghi nhận t i sinh c nh này ở Bình Khánh và An Th Đ<br />
Đồng muối: Sinh c<br />
ồng muối chỉ có ở xã Long Hòa và Cần Th ,<br />
m n vùng này r<br />
,<br />
ư<br />
ng s n xu t muố ì<br />
ệ, loài rong này<br />
ư c ghi nhậ ơ<br />
ếu tố<br />
ườ<br />
ưỡng ở sinh c<br />
ồng muối khá<br />
th p nên s<br />
ưởng và phát tri n của rong ở vùng này không phổ biến.<br />
Ao tôm bán công nghiệp: M<br />
ường trong ao nuôi tôm bán công nghiệp bắ ầu từ tháng<br />
thứ 2 củ<br />
ì<br />
ườ<br />
ư<br />
N<br />
P<br />
, H ườ<br />
ng từ<br />
7,5 – 8,2, m t số ao có ghi nhậ ư c s hiện diện của U. intestinalis<br />
ưởng khá tốt ở<br />
các ao có diện tích r ng.<br />
Ao tôm qu ng canh: Trong ao nuôi tôm qu<br />
intestinalis c 02 mùa và khá phổ biến ở<br />
Thôn Hiệ<br />
L N ơ<br />
<br />
ươ<br />
<br />
ì<br />
<br />
ường có s xu t hiện của U.<br />
K<br />
, A Th Đ , T<br />
<br />
1781<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Ao tôm rừng: M<br />
ường ao nuôi tôm rừ<br />
c thù v s ư<br />
ư c. Trong<br />
mùa khô vào v<br />
, ư<br />
ư c luân chuy n liên t<br />
ưỡng không cao nên không ghi<br />
nhậ ư c s xu t hiện của U. Intestinalis,<br />
ư ,<br />
m n gi m m t số ao<br />
ghi nhậ ư c s phát tri n m nh của quần th U. intestinalis.<br />
Các thủy vực khác: Các thủy v c khác ghi nhậ ư c s xu t hiện của U. intestinalis<br />
ườ<br />
,<br />
ầ<br />
ư<br />
c ao lắng, x<br />
ư c th i trong các hệ thống nuôi<br />
tôm ho c các ao nuôi tôm sau thu ho ch. Ở các thủy v<br />
ư ng Nitrate, Phosphate, TN<br />
TP ường r t cao. Các quần th<br />
ườ<br />
ưởng tốt và t o sinh khối khá l n.<br />
3. Ph n<br />
<br />
ng ph n bố U. intestinalis ở Cần Giờ - TP. Hồ Chí Minh<br />
<br />
Qua kh o sát thu thập thông tin d liệu theo mùa t i hiệ ường, U. intestinalis phân bố khá<br />
r ng rãi theo không gian t i Cần Giờ - Tp. Hồ Chí Minh. S biế<br />
ng m nh của m t số yếu tố<br />
M<br />
ường - Sinh thái theo thời gian (mùa v ) và yếu tố<br />
m n t i Cần giờ là nguyên nhân của<br />
s biế<br />
ng v phân bố của loài rong U. intestinalis. Hình 7 cho th y s phân bố của rong Ulva<br />
intestinalis t i Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh<br />
<br />
Hình 6: Phân bố Ulva intestinalis theo mùa ở H. Cần Giờ - Tp. Hồ Chí Minh<br />
V<br />
ư<br />
U. intestinalis ư c ghi nhậ ư c ở hầu hế<br />
ươ<br />
ủa huyện<br />
Cần Giờ,<br />
ì<br />
A T<br />
Đ<br />
ơ<br />
Ulva intestinalis có m t ở hầu hết<br />
các lo i hình thủy v<br />
i Tam Thôn Hiệ<br />
L N ơ<br />
ậ ư c 3 lo i hình<br />
thủy v c; còn ở Long Hòa và Thanh An chỉ có 2 lo i hình thủy v c.<br />
Vào mùa khô rong U. intestinalis chỉ ghi nhậ ư c ở<br />
ươ<br />
ì K<br />
,A T i<br />
Đ ,T<br />
T<br />
H ệp và vùng xa bờ bi n củ L N ơ<br />
L<br />
H , T nh An và Cần<br />
Th nh không ghi nhậ ư c s hiện diện của U. intestinalis vào thời gian này.<br />
<br />
1782<br />
<br />