intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm thương tổn trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm thương tổn trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM THƯƠNG TỔN TRONG CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG<br /> Tạ Văn Trầm*, Trần Hoàng Ân*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Chấn thương bụng kín (CTBK) là một trong những cấp cứu ngoại khoa thường gặp. Tỉ lệ tử<br /> vong cao nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời.<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chấn thương bụng kín tại Bệnh<br /> viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu cắt ngang mô tả hàng loạt trường hợp.<br /> Kết quả: Từ 01/6/2014 đến 31/6/2015 có 101 bệnh nhân CTBK; tuổi trung bình 34±15,55, tỉ lệ nam:nữ =<br /> 5:1. Nguyên nhân do TNGT chiếm tỉ lệ 57,4%; ấu đả 23,8%. Tình trạng sốc khi vào viện là 10,9%; viêm phúc<br /> mạc (VPM) 9,9%; xuất huyết nội (XHN) 31,7%. Siêu âm ghi nhận có dịch ổ bụng 93,1%; tổn thương gan<br /> 40,6%; tổn thương lách 32,7%; thận 3,0%. Hơi tự do khi chụp X quang bụng đứng không chuẩn bị 20,8%. Chỉ<br /> định điều trị bảo tồn trong chấn thương tạng đặc 39,6%. Tỉ lệ biến chứng 7,93%, tử vong 1,98%. Thời gian nằm<br /> viện trung bình 9,19 ± 5,58 ngày.<br /> Kết luận: Chấn thương bụng kín gây tổn thương tạng đặc nhiều hơn tạng rỗng, tỉ lệ chấn thương phối hợp<br /> cao. Tỉ lệ điều trị bảo tồn ở bệnh nhân chấn thương gan cao hơn chấn thương lách. Siêu âm bụng; xquang bụng<br /> đứng giúp chẩn đoán nhanh và chính xác. Phẫu thuật kịp thời giúp giảm tỉ lệ tử vong.<br /> Từ khóa: chấn thương bụng kín, vỡ gan, vỡ lách.<br /> ABATRACT<br /> CHARACTERISTICS OF INJURY IN BLUNT ABDOMINAL TRAUMATIC AT TIEN GIANG<br /> GENERAL HOSPITAL<br /> Ta Van Tram, Tran Hoang An * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 360 - 363<br /> <br /> Introduction: Blunt abdominal trauma is one of the common surgical emergency. High mortality rate if<br /> diagnosis and treatment delays.<br /> Objective: Study clinical, subclinical features and treatment results in blunt abdominal trauma at the Tien<br /> Giang general Hospital.<br /> Methods: Cross-sectional descriptive retrospective case series.<br /> Results: From 01/6/2014 to 31/6/2015, there’re 101 patients CAT. Average age is 34 ± 15.55. Male:female =<br /> 5:1. About the causes: traffic accidents accounts for 57.4%; stab woub 23.8%. Shock admission at 10.9%;<br /> peritoneal signs (9.9%); internal bleeding signs (31.7%). Ultrasound recorded 93.1% peritoneal fluid; liver<br /> rupture (40.6%); splenic rupture signs (32.7%); kidney injury signs (3.0%). Abdominal radiographs recorded<br /> 20.8% have free gas in the abdomen. Indications conservative treatment in solid organ injury 39.6%. Overall<br /> mortality rate is 1,98%, post-operative complication rate is 7,93%. The average length of hospital stay by 9.19 ±<br /> 5.58 days.<br /> Conclusion: In blunt abdominal trauma, the solid organ injury rate is more than viceral organs. Abdominal<br /> <br /> <br /> * Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang,<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS Tạ Văn Trầm ĐT: 0913 771 779 Email: tavantram@gmail.com<br /> <br /> 360 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ultrasound, abdominal x-ray to diagnose quickly and accurately. Timely surgery reduces mortality.<br /> Keyword: Blunt abdominal trauma, liver rupture, splenic rupture.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ nạn giao thông (TNGT); ấu đã; tai nạn lao động<br /> (TNLĐ) và tai nạn sinh hoạt (TNSH):<br /> CTBK là một trong những cấp cứu ngoại<br /> Bảng 1: Nguyên nhân chấn thương<br /> khoa thường gặp. Biểu hiện lâm sàng tùy thuộc<br /> Nguyên nhân chấn thương Số BN Tỉ lệ (%)<br /> vào mức độ tổn thương cũng như loại tạng bị<br /> TNGT 58 57,4<br /> tổn thương. Việc chẩn đoán và xử trí chậm trễ có Ấu đã 24 23,8<br /> thể làm tăng thêm tỉ lệ tử vong. Đối với những TNLĐ 7 6,9<br /> thương tổn là tạng đặc, việc điều trị luôn được TNSH 12 11,9<br /> cân nhắc giữa phẫu thuật và bảo tồn(2,3). Trong Tổng 101 100%<br /> khi đó các trường hợp tổn thương tạng rỗng, Triệu chứng lâm sàng: Tình trạng bệnh nhân<br /> việc phẫu thuật trễ có thể đe dọa tính mạng bệnh vào viện với các biểu hiện lâm sàng của sốc giảm<br /> nhân (3,7). thể tích, viêm phúc mạc hoặc với hội chứng xuất<br /> huyết nội, các trường hợp còn lại chỉ có biểu hiện<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> đau khu trú hoặc khắp bụng hoặc chỉ là cảm giác<br /> Phương pháp pháp nghiên cứu chướng bụng.<br /> Thiết kế nghiên cứu Bảng 2: Biểu hiện lâm sàng<br /> Hồi cứu cắt ngang mô tả hàng loạt ca. Tình trạng sốc Số BN Tỉ lệ (%)<br /> Không sốc 90 89,1<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu Sốc 11 10,9<br /> Tất cả các bệnh án chấn thương bụng kín HC VPM 10 9,9<br /> được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm HC XHN 32 31,7<br /> Tiền Giang từ 01 tháng 6 năm 2014 đến 31 tháng Triệu chứng cận lâm sàng: Trên phim<br /> 6 năm 2015. Xquang bụng đứng phát hiện 20,8% trường hợp<br /> Tiêu chuẩn loại trừ có liềm hơi dưới hoành.<br /> Những bệnh án chấn thương thành bụng Bảng 3: Triệu chứng Xquang<br /> (không có tổn thương tạng được ghi nhận qua X quang bụng đứng Số BN Tỉ lệ (%)<br /> Liềm hơi dưới cơ hoành 21 20,8<br /> các CLS hình ảnh học).<br /> TK - TDMP 4 4,0<br /> Thu thập và xử lý số liệu Liềm hơi dưới hoành +TK-TKMP 1 1,0<br /> Các biến số sẽ được thu thập theo mẫu bệnh Tổng 26 25,8%<br /> <br /> án thống nhất. Xử lý số liệu trên Excel phân tích Trên siêu âm bụng phát hiện các tạng tổn<br /> bằng phần mềm thống kê SPSS. thương như gan, lách, thận và dịch ổ bụng. Có<br /> 93,1% (94 bệnh nhân) được ghi nhận trên siêu<br /> KẾT QUẢ<br /> âm có dịch ổ bụng ở nhiều mức độ: lượng ít<br /> Trong thời gian từ 01/06/2014 đến 31/6/2015 (46,5%), lượng trung bình 18,8%; lượng nhiều<br /> ghi nhận có 101 bệnh nhân CTBK thỏa tiêu 27,7%.<br /> chuẩn chọn bệnh, kết quả như sau:<br /> Bảng 4: Triệu chứng siêu âm<br /> Tuổi và giới tình: Tuổi trung bình 34±15,55. Tạng tổn thương trên SA Số BN Tỉ lệ (%)<br /> Lứa tuổi thường gặp là 20 đến 40. Nam chiếm tỉ Dịch trên siêu âm 94 93,1<br /> lệ cao (83,2%), nữ 16,8%. Tỉ lệ Nam: Nữ = 5:1 Gan 41 40,6<br /> Lách 33 32,7<br /> Nguyên nhân tổn thương: Nguyên nhân Thận 3 3,0<br /> chấn thương bao gồm 4 nguyên nhân chính: tai<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 361<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> <br /> Chấn thương bụng kín đơn thuần chiếm BÀN LUẬN<br /> 88,1% (89BN); ngoài ra còn kèm theo các chấn Đặc điểm chung<br /> thương của cơ quan khác: Lồng ngực thường Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng<br /> thấy là gãy xương sườn, tràn khí tràn máu tôi là 34,9 ± 15,55. Kết quả này tương tự tác giả<br /> màng phổi; chấn thương chỉnh hình và chấn khác Như Trần Hiếu Nhân (2014) 33,16 ± 13,87<br /> thương sọ não. tuổi(8); Trần Chánh Tín (2003) 30 ± 13,87 tuổi(3).<br /> Bảng 5: Chấn thương phối hợp. Lứa tuổi thường gặp trong là 20 đến 40 chiếm tỉ<br /> Số BN Tỉ lệ (%)<br /> lệ 79,03%. Như vậy CTBK thường xảy ra ở nhóm<br /> Lồng ngực 3 3,0 tuổi lao động.<br /> CTCH 7 6,9 Tỉ lệ CTBK xảy ra ở nam giới nhiều hơn 5 lần<br /> CTSN 2 2,0<br /> so với nữ (nam/nữ = 5/1). Kết quả này phù hợp<br /> Không 89 88,1<br /> Tổng 101 100,0<br /> với các nghiên cứu khác như từ 5,1/1 đến<br /> 6,3/1(3,4,8).<br /> Phương pháp và kết quả điều trị: Tỉ lệ điều<br /> Trong các nguyên nhân dẫn đến CTBK cho<br /> trị bảo tồn của chúng tôi là 39,6% (40 bệnh nhân),<br /> thấy TNGT chiếm tỉ lệ cao nhất 57,4%, kế đến<br /> trong đó có 7 trường hợp phải chuyển sang mổ là do ấu đã chiếm tỉ lệ 23,8%. Hai nguyên<br /> sau 24 giờ theo dõi. nhân còn lại là TNSH và TNLĐ chiếm tỉ lệ lần<br /> Bảng 6: Phương pháp và kết quả điều trị lượt 11,9% và 6,9%.<br /> PP điều trị Số BN Tỉ lệ (%) Đặc điểm lâm sàng<br /> Phẫu thuật 61 60,4<br /> Bảo tồn thành công 33 32,7 Đa số các trường hợp nhập viện sau chấn<br /> Chuyển sang mổ 7 6,9 thương dù sớm hay muộn đều có đặc điểm lâm<br /> Tổng 101 100 sàng chung là đau bụng chiếm tỉ lệ 92,7%, thăm<br /> Các tạng bị tổn thương trong bảng 2.7 được khám lâm sàng ghi nhận đau bụng khu trú hoặc<br /> ấn đau khắp bụng (97,8%). Các bệnh nhân biểu<br /> ghi nhận dựa trên mổ tả của siêu âm, CT scan<br /> hiện rõ trên lâm sàng của hội chứng viêm phúc<br /> bụng và sau mổ:<br /> mạc (VPM) là 9,9% và XHN là 31,7%. Tỉ lệ này<br /> Bảng 7: Tạng tổn thương cũng phù hợp với thực tế và các nghiên cứu khác<br /> Tạng tổn thương Số BN Tỉ lệ (%) cho thấy trong chấn thương bụng kín các tạng<br /> Gan 30 29,7<br /> đặc dễ bị tổn thương hơn các tạng rỗng.<br /> Lách 32 31,7<br /> Thận 3 3,0 Tình trạng bệnh nhân có biểu hiện sốc khi<br /> Ruột non 21 20,8 vào viện chiếm tỉ lệ 10,9% (11 bệnh nhân) thấp<br /> Mạc treo – đại mạc 8 7,9 hơn so với các tác giả khác từ 12,7% - 21,8%(3,4,8).<br /> Gan + tạng khác 6 5,0<br /> Lách + tạng khác 1 2,0 Các chấn thương phối hợp chiếm tỉ lệ<br /> Tổng cộng 101 100 11,9%; trong đó chấn thương ngực (3%); chấn<br /> thương chỉnh hình (6,9%); chấn thương sọ não<br /> Thời gian nằm viện trung bình 9,19 ± 5,58<br /> (2%). Tỉ lệ chấn thương phối hợp của các tác<br /> ngày. Tỉ lệ tử vong và biến chứng: có 2 trường<br /> giả khác cao hơn, Trần Chánh Tín 47,6%(3),<br /> hợp tử vong (1,98%) do có thương tổn phối hợp Trần Hiếu Nhân 32%(8).<br /> nặng. Tỉ lệ chung của tai biến và biến chứng<br /> Đặc điểm cận lâm sàng<br /> 7,93% bao gồm: chảy máu sau mổ 2 trường hợp<br /> Siêu âm bụng ghi nhận có dịch ổ bụng là<br /> (1,98%); nhiễm trùng vết mổ 5 trường hợp<br /> 93,1% cao hơn so với các tác giả khác (83 -86%).<br /> (4,95%); áp-xe tồn lưu 1 trường hợp (0,99%). Ngoài ra kết quả phát hiện tạng tổn thương trên<br /> <br /> <br /> 362 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> siêu âm cũng khá chính xác và phù hợp với kết Nội soi ổ bụng để chẩn đoán và điều trị<br /> quả sau mổ. trong chấn thương bụng kín cũng đã có nhiều<br /> Mặt dù CT scan bụng có giá trị hơn hẵn so báo cáo, với độ nhạy 95% và độ chuyên đối với<br /> với siêu âm trong chấn thương bụng kín, nhưng ruột non là 100%, đại tràng 97%(7), (8). Tỉ lệ xử trí<br /> trong nghiên cứu này tỉ lệ chụp CT scan bụng là tổn thương thành công tổn thương tạng bằng<br /> khá thấp, chỉ có 3BN.97%) được chỉ định chụp phẫu thuật nôi soi của Trần Hiếu Nhân là 7,2%(8).<br /> CT scan bụng. Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi cho<br /> thấy các phẫu thuật viên chưa mạnh dạng áp<br /> X quang bụng đứng được chụp thường qui<br /> dụng nội soi ổ bụng để chẩn đoán và điều trị đối<br /> trong CTBK có hiệu quả trong chẩn thương tạng<br /> với chấn thương bụng kín.<br /> rỗng. Tỉ lệ hơi tự do trong trong ổ bụng chiếm tỉ<br /> lệ 21,8% tương tự như các tác giả khác(3,8). KẾT LUẬN<br /> Kết quả điều trị Chấn thương bụng kín gây tổn thương tạng<br /> Chỉ định phẫu thuật trong nghiên cứu của đặc nhiều hơn tạng rỗng, tỉ lệ chấn thương phối<br /> chúng tôi là 60,4% (61 bệnh nhân), điều trị bảo hợp cao. Tỉ lệ điều trị bảo tồn ở bệnh nhân chấn<br /> tồn là 39,6% (40BN). Trong 40 bệnh nhân được thương gan cao hơn chấn thương lách. Siêu âm<br /> điều trị bảo tồn thì có 7 bệnh nhân (17,5%) phải bụng; xquang bụng đứng giúp chẩn đoán nhanh<br /> chuyển sang mổ sau 24 giờ theo dõi điều trị bảo và chính xác. Phẫu thuật đúng và kịp thời giúp<br /> tồn do tình trạng huyết động không ổn định, giảm tỉ lệ tử vong.<br /> dung tích hồng cầu tiếp tục giảm. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỉ 1. Hussian MI et al (2009), Operative managament of liver<br /> trauma. A 10-year experience in Riyadh, Saudi Arabia, Saudi<br /> lệ điều bảo tồn ở các bệnh nhân chấn thương gan<br /> Med J, King Saud Medical Complex, University Unit (C), pp<br /> đơn thuần (62,5%) nhiều hơn so với nhóm chấn 942-946.<br /> thương lách đơn thuần (30%). Sự khác biệt này 2. Lesy A.Dossett, Bryan A.Cotton (2010), Abdominal trauma:<br /> evaluation and decision making, Emergency Surgery,<br /> có ý nghĩa thông kê (χ2 = 49,41; p = 0,0001). Tỉ lệ Blackwell Plublishing Ldt, pp 139-144.<br /> này phù hợp với các tác giả khác. 3. Nguyễn Văn Hải, Đỗ Hải Kỷ (2007), Kết quả điều trị vỡ gan<br /> chấn thương, Y học TP.HCM, tập 14, phụ bản số 2, tr 101 –<br /> Tai biến và biến chứng sau mổ gặp với tỉ lệ 105.<br /> thấp 7,9% thấp hơn các tác giả khác(3,8) bao gồm: 4. Nguyễn Văn Long (2003), Điều trị bảo tồn vỡ lách chấn<br /> thương, Y học TP.HCM, tập 7, phụ bản số 1, tr 60-67.<br /> chảy máu sau mổ 2 trường hợp (1,98%); nhiễm<br /> 5. Phillip J. Stephan, et al (2002): 23-hour observation solely for<br /> trùng vết mổ 5 trường hợp (4,95%) xảy ra ở các identification of missed injuries after trauma: is it justified?<br /> ca mổ có tổn thương tạng rỗng; áp-xe tồn lưu 1 Journal of trauma, fulltext.<br /> 6. Trần Chánh Tính và cs (2003), Chẩn đoán chấn thương bụng<br /> trường hợp (0,99%). Tỉ lệ tử vong trong nghiên kín, Y học TP.HCM, tập 7, phụ bản số 1, tr 122-126.<br /> cứu của chúng tôi là 1,98% thấp hơn Trần Hiếu 7. Trần Chánh Tín, Nguyễn Tấn Cường, Bùi Văn Ninh (2003),<br /> Nhân 2,5%(8). Hai ca tử vong đều là những ca Nội soi chẩn đoán trong chấn thương – vết thương bụng, Y<br /> học TP.HCM, tập 7, phụ bản số 1, tr 113-118.<br /> nặng do chấn thương phối hợp, sốc khi vào viện 8. Trần Hiếu Nhân (2014), Đặc điểm chấn thương – vết thương<br /> do mất máu. thấu bụng tại bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ, Y học<br /> thực hành (944), tr 125-128.<br /> Thời gian nằm viện trung bình là 9,19 ± 5,58<br /> ngày; trong đó thời gian nằm viện của điều trị<br /> Ngày nhận bài báo:16/11/2015<br /> phẫu thuật là 7,46 ± 0,83 ngày; thời gian nằm<br /> viện của bệnh nhân bảo tổn là 8,5 ± 60 ngày; thời Ngày phản biện nhận xét bài báo:22/12/2015<br /> gian nằm viện ở hai nhóm khác nhau không có ý Ngày bài báo được đăng:22/02/2016<br /> nghĩa thống kê (Z= -1,237; n = 101; p = 0,216).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 363<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0