intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết cấy máu dương tính ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm khuẩn huyết (NKH) cấy máu dương tính ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo (TNT) vẫn còn là bệnh lý thường gặp, nặng, điều trị khó khăn, tốn kém, kéo dài thời gian nằm viện và kể cả tử vong. Bài viết trình bày xác định nguyên nhân, tác nhân gây NKH, tình trạng kháng kháng sinh và đánh giá kết quả điều trị ở BN lọc máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết cấy máu dương tính ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 bệnh học và tính đa hình thái gen STAT4, LUMINA, a multiethnic cohort IRF5, CDKN1A trong viêm thận lupus. . (LUMINAXLV). Ann Rheum Dis, 66(5), 9. Sabio J.M., Vargas-Hitos J.A., Navarrete- 618–622. Navarrete N. và cộng sự. (2011). Prevalence 11. Ginzler E.M., Felson D.T., Anthony J.M. of and Factors Associated with Hypertension và cộng sự. (1993). Hypertension increases in Young and Old Women with Systemic the risk of renal deterioration in systemic Lupus Erythematosus. J Rheumatol, 38(6), lupus erythematosus. J Rheumatol, 20(10), 1026–1032. 1694–1700. 10. Chaiamnuay S., Bertoli A.M., Roseman 12. Sabio J.M., Mediavilla J.D., Fernández- J.M. và cộng sự. (2007). African–American Torres C. và cộng sự. (2001). Risk factors and Hispanic ethnicities, renal involvement related to hypertension in a Spanish systemic and obesity predispose to hypertension in lupus erythematosus cohort. Lupus, 10(6), systemic lupus erythematosus: results from 451–452. ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT CẤY MÁU DƯƠNG TÍNH Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nguyễn Bách1, Trần Nữ Thùy1, Phạm Thị Lan Hương1 TÓM TẮT 39 liệu. Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiến cứu Mục tiêu: xác định nguyên nhân, tác nhân Kết quả: nam chiếm 53,3%, tuổi trung bình gây NKH, tình trạng kháng kháng sinh và đánh là 67,63±15,96; Ngõ vào gây NKH từ catheter giá kết quả điều trị ở BN lọc máu. lọc máu, da, hô hấp, tiết niệu lần lượt là 56,7%, Đối tượng và phương pháp: BN TNT chu 13,3%, 13,3%, 3,3%. Tỷ lệ BN có sốt nhẹ, tăng kỳ và có chẩn đoán NKH cấy máu dương tính tại bạch cầu, và tăng procalcitonin lần lượt là 90%, Khoa Thận-Lọc máu, Bệnh Viện Thống Nhất 56,7%, và 96,7%. Vi khuẩn gram dương chiếm TP.HCM từ 9/2019 đến 4/2021. Tiêu chuẩn chọn 60% và thường gặp nhất là Staphylococcus bệnh: (1). BN đang lọc máu chu kì và ≥18 tuổi, aureus (50%). Tụ cầu kháng methiciline chiếm (2). Chẩn đoán lâm sàng xác định NKH; (3). Cấy 56,25%. Có 60% BN đáp ứng và tiếp tục dùng máu dương tính ≥ 2 mẫu, 2 vị trí. Tiêu chuẩn loại kháng sinh kinh nghiệm. Tỷ lệ tử vong 10% ra: (1). BN bỏ điều trị, (2). Hồ sơ không đủ dữ Kết luận: Đặc điểm lâm sàng thường gặp nhất ở bệnh nhân lọc máu nhiễm khuẩn huyết có 1 cấy máu dương tính là sốt nhẹ, ngõ vào từ Bệnh viện Thống Nhất, Tp Hồ Chí Minh Liên hệ tác giả: TS.BS. Nguyễn Bách catheter lọc máu và da. Tăng bạch cầu đa nhân Email: nguyenbach69@gmail.com trung tính và tăng procalcitonin rất thường gặp. Ngày nhận bài: 23/4/2021 Vi khuẩn gram dương, tụ cầu vàng là tác nhân Ngày phản biện: 1/7/2021 hay gặp nhất với tỷ lệ cao kháng kháng sinh. Tỷ Ngày duyệt bài: 30/7/2021 lệ đáp ứng tốt với điều trị cao đạt 90%. Các 280
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 trường hợp tử vong do vi khuẩn đa kháng và culture were mild fever, locations of infection bệnh nhân mắc nhiều bệnh kèm theo. from HD catheters, skin. Leukocytosis and Từ khoá: Nhiễm khuẩn huyết, cấy máu procalcitonin increased were common. Gram dương tính, thận nhân tạo, tụ cầu vàng. positive bacteria and Staphylococcus aureus were most common, and resistant with antibiotics. SUMMARY High rate of patients responded well with empiric CHARACTERISTICS AND OUTCOME antibiotic therapy. Mortality rate was 10%, OF BLOODSTREAM INFECTION IN caused by multiresistant bacteria and severe PATIENTS UNDERGOING comorbidity. HEMODIALYSIS IN THONG NHAT Keywords: bloodstream infection, positive HOSPITAL blood culture, hemodialysis, staphylococcus. Background: Bloodstream infection in patients undergoing hemodialysis (HD) is severe. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Its treatment is still difficult and costly. We have Nhiễm khuẩn huyết (NKH) cấy máu performed blood culture for every hemodialysis dương tính ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo patients with signs or symptoms of infection and (TNT) vẫn còn là bệnh lý thường gặp, nặng, found 30 patients with bloodstream infection. điều trị khó khăn, tốn kém, kéo dài thời gian This study is to identify causes, microorganisms, nằm viện và kể cả tử vong. Tác nhân gây vi antibiotic resistant, and evaluate outcome of khuẩn gây NKH có xu hướng kháng thuốc, treatment. thay đổi theo thời gian và tùy vào điều kiện Subjects and method: descriptivestatistics, chăm sóc y tế. prospective study. Inclusion criteria: (1).HD Tác nhân vi khuẩn thường rất khác nhau patients ≥18 years old diagnosed bloodstream infection, (2). Blood culture was positive in ≥ 2 giữa các trung tâm lọc máu nhưng tụ cầu vẫn samples, 2 sites. Exclusion criteria: (1). patients là vi khuẩn thường gặp nhất ở BN TNT chu that drop out of treatment, (2). patient’s data not kỳ với đường vào thường từ catheter lọc máu completed. [7], [8]. Trong 1 nghiên cứu trước đây vào Results: men were 53.3%, the mean age was năm 2012 tại Bệnh Viện Thống Nhất TP 67,63±15,96. Locations of blood stream intection HCM chúng tôi ghi nhận NKH thường gặp ở from HD catheters, skin, respiratory, and BN lọc máu chu kì, có bệnh nền, lớn tuổi và urinatory tracts were 56.7%, 13.3%, 13.3%, and sử dụng catheter lọc máu [1]. Sau gần 10 3.3%, respectively. Percentage of HD patients năm, chúng tôi ghi nhận NKH ở BN lọc máu with fever, leukocytosis, and procalcitonin tại có xu hướng giảm nhưng nặng hơn và vi increased was 90%, 56.7%, and 96.7%. Gram khuẩn kháng nhiều loại kháng sinh hơn. Do positive was 60% and Staphylococcus aureus vậy, rất cần một nghiên cứu để đánh giá tình was 50%. Staphylococcus resistant methiciline trạng NKH hiện tại, so sánh với dữ liệu trước was 56.25%. There was 60% patients responded đây. well with empiric antibiotic therapy. Mortality Phác đồ xử trí tại khoa Thận- Lọc máu, rate was 10%. Conclusion: Characteristics of HD patients BV Thống Nhất TP HCM là cấy máu 02 with bloodstream infection with positive blood mẫu, 02 vị trí, cho tất cả các BN lọc máu có 281
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 sốt, dấu hiệu nhiễm khuẩn. Ngoài ra, tất cả mmHg cho dù đã bù dịch đầy đủ theo CVP các BN này đều được cấy đầu catheter lọc [7]. máu, cấy đàm, nước tiểu khi có nghi ngờ ổ Xác dịnh ngõ vào gây NKH: Từ catheter nhiễm. Chúng tôi phát hiện 30 BN có NKH lọc máu khi chân catheter của BN có dấu được xác định chắc chắn bằng cấy máu. hiệu của NK như dịch mủ, ấn đau, cấu đầu Nghiên cứu này nhằm xác định nguyên nhân, catheter dương tính cùng loại vi khuẩn cấy tác nhân gây NKH, tình trạng kháng kháng máu. Từ da, hô hấp, tiết niệu khi có các biểu sinh và đánh giá kết quả điều trị để từ đó có hiện tại chỗ và phân lập được vi khuẩn từ da, hướng dự phòng NKH và rút kinh nghiệm đàm, nước tiểu cùng loại vi khuẩn cấy máu. trong việc sử dụng kháng sinh. Tụ cầu kháng methicilline khi có men MRSA dương tính. Vi khuẩn đa kháng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kháng sinh khi kháng hầu hết các kháng sinh. Đối tượng nghiên cứu: BN TNT chu kỳ Phác đồ xử trí kháng sinh ban đầu tại và có chẩn đoán NKH cấy máu dương tính Khoa Thận-Lọc máu, bệnh viện Thống Nhất: tại Khoa Thận-Lọc máu, Bệnh Viện Thống tùy theo tình trạng lâm sàng và ổ nhiễm Nhất TP.HCM từ 9/2019 đến 4/2021. khuẩn gợi ý. Nếu lâm sàng gợi ý từ da, Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô catheter lọc máu sử dụng Vancomycine. Nếu tả cắt ngang lâm sàng gợi ý từ đường niệu, tiêu hóa dùng Tiêu chuẩn chọn bệnh: (1). BN đang lọc kháng sinh gram âm như Imipenem, máu chu kì và ≥18 tuổi chẩn đoán lâm sàng Quinolone. Nếu chưa rõ ngõ vào sử dụng xác định NKH; (2). Cấy máu dương tính ≥ 2 Cephalosporin kết hợp Aminoglycoside hoặc mẫu, 2 vị trí; (3). Tuân thủ điều trị đầy đủ Quinolon. Nếu tình trạng nặng, có biểu hiện đến lúc ra viện. sốc sử dụng Imipenem kết hợp Tiêu chuẩn loại ra: (1). BN bỏ điều trị, Vancomycine/Teicoplanin. Liều lượng được (2). Hồ sơ không đủ dữ liệu, (3). Không chỉnh theo chức năng thận ở BN lọc máu, đồng ý tham gia nghiên cứu. dùng sau lọc máu. Liệu trình sử dụng kháng Tiêu chuẩn chẩn đoán NK: sốt hoặc hạ sinh 14 ngày. Khi có kết quả cấy máu, bác sĩ thân nhiệt, có ổ nhiễm khuẩn, bạch cầu > hội chẩn Dược lâm sàng để có sự điều chỉnh 12.000/mm3, đa số là bạch cầu trung tính kháng sinh nếu cần. hoặc bạch cầu sinh khi BN bớt sốt, giảm bạch cầu giảm và 380C hoặc < 360C, nhịp tim > 90 lần / phút, procalcitonin. nhịp thở > 20 lần /phút hoặc PCO2 < 32 Xử lý số liệu thống kê: Số liệu được mmHg, bạch cầu > 12.000/mm3 hoặc
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên cứu (n=30) Đặc điểm Trị số Tuổi ( X ± SD) 67,63 ± 15,96 ≥60 tuổi, n (%) 8 (26,7) Giới, n (%) 16 (53,3) Đường mạch máu dùng để chạy thận, n (%) Catheter (tạm thời, hầm) 20 (66,7) AVF 10 (33,3) Bệnh kèm theo, n(%) Đái tháo đường 15 (50) Tim mạch (THA, BMV, Suy tim) 7 (23,3) Khác 8 (26,6) Các bệnh viện khác chuyển đến, n(%) 10 (33,3) BMV: bệnh mạch vành; THA: tăng huyết áp. Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân lọc máu nhiễm khuẩn huyết cấy máu dương tính (n=30) Đặc điểm Trị số Ngõ vào gây NKH, n (%) Catheter lọc máu 17 (56,7) Da 4 (13,3) Hô hấp 4 (13,3) Tiết niệu 1 (3,3) Không rõ 2 (6,7) Rối loạn tri giác, n(%) 2 (6,7) Sốt, n(%) 27 (90) Mạch nhanh (> 100 lần/phút) 13 (43,3) Hạ huyết áp (< HA TT 100 mmHg), n(%) 2 (6,7) Bảng 3. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân lọc máu nhiễm khuẩn huyết cấy máu dương tính (n=30) Đặc điểm Trị số Bạch cầu ( X ± SD), (thấp nhất-cao nhất) 14,19 ± 7,32 (3,4- 29,5) Tăng bạch cầu, n (%) 17 (56,7) Giảm bạch cầu, n (%) 2 (6,7) Bình thường, n (%) 11 (36,7) (%) neutrophile ( X ± SD) 82,56 ± 11,62 Giảm tiểu cầu, n(%) 16 (53,3) Hemoglobin ( X ± SD) 8,95 ± 1,99 Ure ( X ± SD) 23,07 ± 8,11 283
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 Creatinin (X±SD) 655,08 ± 295,98 AST ( X ± SD) 28,43 ± 30,69 ALT ( X ± SD) 23,20 ± 23,94 Procalcitonin ( X ± SD) 25,43 ± 34,15 (0,36-100) Tăng procalcitonin, n(%) 29 (96,7) Protid ( X ± SD) 77,93 ± 64,33 Albumin ( X ± SD) 31,04 ± 5,09 Bảng 4. Đặc điểm vi khuẩn học ở bệnh nhân lọc máu nhiễm khuẩn huyết (n=30) Vi khuẩn n(%) Vi khuẩn gram Gram dương 18(60) Gram âm 12(40) Các loại vi khuẩn phân lập được Staphylococcus aureus 15(50) Burkholderia cepacia 4(13,3) Escherichia coli 2(6,7) Pseudomonas spp 2(6,7) Staphylococcus spp 2(6,7) Enterobacter spp 1(3,3) Streptococcus agalactiae 1(3,3) Enterococcus spp 1(3,3) Klebsiela pneumonia 1(3,3) Cupriavidus pauculus 1(3,3) Bảng 5. Kết quả điều trị kháng sinh ở bệnh nhân lọc máu nhiễm khuẩn huyết cấy máu dương tính (n=30) Kết quả điều trị N (%) Đáp ứng và tiếp tục dùng kháng sinh kinh nghiệm, n (%) 16 (60) Bệnh nhân sống, ra viện được 27 (90) Bảng 6. Tỷ lệ vi khuẩn kháng kháng sinh Kháng kháng sinh N (%) Còn nhạy với hầu hết các kháng sinh (n=30) 4 (13,30) Kháng một vài loại kháng sinh (n=30) 25 (83,3) Kháng với tất cả các kháng sinh (n=30) 1 (3) Tụ cầu kháng methiciline (MRS) (n=16) 9 (56,25) Klebsiella Pneumonia và E.Coli tiết men beta-lactamase phổ rộng (ESBL) 1 (50) (n=2) 284
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 IV. BÀN LUẬN chương trình lọc máu định kỳ trễ không có Tần suất NKH có cấy máu dương tính ở sẵn cầu nối nên phải đặt catheter tạm thời để BN lọc máu tại bệnh viện Thống Nhất là 1,5 lọc máu cấp cứu. Đặt catheter trong tình BN /tháng (30 BN/20 tháng theo dõi). Độ trạng cấp cứu và môi trường bệnh viện trên tuổi trung bình BN khá cao (67,63±15,96). cơ địa người bệnh suy giảm miễn dịch do Tất cả BN đều có nhiều bệnh kèm theo như suy thận là các yếu tố thuận lợi gây NKH. Vì đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, xơ vậy, chúng tôi khuyến cáo cần phải chuẩn bị gan. Ngõ vào vi khuẩn thường gặp là từ cầu nối (AVF) sẵn cho các BN BTM giai catheter lọc máu (56,7%), kế đến là từ da đoạn cuối, hạn chế tối đa việc đặt catheter. (13,3%). Biểu hiện lâm sàng thường gặp là Ngoài ra, cũng cần chú trọng đến cải thiện sốt, tăng bạch cầu chủ yếu bạch cầu trung điều kiện vệ sinh phòng bệnh, phòng lọc tính, và tăng procalcitonin. Vi khuẩn thường máu, nâng cao dinh dưỡng. Một ngõ vào thứ gặp nhất là tụ cầu vàng (50%). 2 cũng thường gặp ở BN chúng tôi là từ Kết quả bảng 1 cho thấy tuổi trung bình đường hô hấp (viêm phổi). Quá tải dịch, tình BN khá cao do đối tượng BN tại Bệnh Viện trạng ure huyết cao, suy giảm miễn dịch, suy Thống Nhất 70% là người cao tuổi và đây là dinh dưỡng và môi trường bệnh viện là các yếu tố thuận lợi gây NKH. Độ tuổi trong yếu tố thúc đẩy viêm phổi ở bệnh nhân lọc nghiên cứu này cũng tương đồng trong các máu. Tác giả Maria Fysaraki báo cáo NKH nghiên cứu của các tác giả nước ngoài ở từ đường hô hấp ở BN lọc máu chiếm đến Châu Âu như Dayana Fram (62±17,8) [4], và 26% [6]. Husham Mohamed (65 ± 15) [5]. Chúng tôi Các đặc điểm lâm sàng của NKH thường cũng ghi nhận tất cả các BN đều có các bệnh gặp nhất là sốt (90%). Nghiên cứu của chúng kèm theo như ĐTĐ, suy tim. Hầu hết các tôi năm 2012 sốt chiếm tỷ lệ thấp hơn 71,9% nghiên cứu của các tác giả khác đều ghi nhận ở BN nhiễm khuẩn từ catheter, không phải là tình trạng nhiều bệnh lý kèm theo ở BN lọc NKH cấy máu dương tính [1]. Tuy nhiên máu có NKH. Các bệnh lý kèm theo này ảnh chúng tôi ghi nhận sốt cao chỉ ở những BN hưởng đáp ứng điều trị kháng sinh và làm nhiễm khuẩn từ catheter và sốt nhẹ ở BN có tăng tỷ lệ tử vong. Tác giả Husham ổ nhiễm khuẩn khác. Do vậy, triệu chứng sốt Mohamed cũng ghi nhận tỷ lệ bệnh kèm mặc dù sốt nhẹ ở BN lọc máu cần được chú THA 69,8%; ĐTĐ 36,7%; suy tim 15,8% ý đặc biệt, không chỉ đơn giản là do cảm sốt trong số bệnh nhân NKH [4]. Trong nghiến thông thường mà có thể là một dấu hiệu của cứu của Dayana Fram tỷ lệ bệnh kèm nhóm NKH. Các dấu hiệu nặng của NKH như rối BN NKH cấy máu dương tính THA 93,8%, loạn tri giác, tăng nhịp thở (6,7%), hạ huyết ĐTĐ chiếm tỷ lệ 47%, bệnh tim mạch 25% áp (6,7%), tổn thương gan ít gặp hơn (bảng [3]. 2). Nguyên nhân do BN lọc máu 3 lần tuần ở Đường vào gây NKH ở BN chúng tôi chủ bệnh viện nên NKH thường được các bác sĩ yếu từ catheter lọc máu (56,7%), kế đến là da thận nhân tạo phát hiện sớm hơn và cho nhập (13,3%) và hô hấp (13,3%) (bảng 2). Hầu hết viện điều trị kịp thời. Các đặc điểm cận lâm các catheter ở các BN này sử dụng là sàng khác trong NKH như tăng bạch cầu, catheter tạm thời. Nguyên nhân do là BN vào tăng procalcitonin ở BN lọc máu cũng 285
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 thường gặp. Bảng 3 cho thấy có 56,7% BN Vancomycine. Về tình trạng kháng kháng có tăng bạch cầu, chủ yếu là neutrophile, có sinh của các chủng vi khuẩn phân lập được 02 trường hợp nặng (6,7%) với giảm bạch kết quả bảng 6 ghi nhận chỉ có 13,30% vi cầu. Nghiên cứu của chúng tôi năm 2012 BN khuẩn còn nhạy với hầu hết kháng sinh, trên nhiễm khuẩn từ catheter lọc máu có tăng 80% vi khuẩn kháng với một hoặc nhiều loại bạch cầu trung tính chiếm 81,3% [1]. Tăng kháng sinh.Tụ cầu kháng methiciline chiếm procalcitonin là một dấu hiệu khá nhạy đến 56,25%. Klebsiella pneumonia và E.Coli chiếm 96,7%. Vì vậy tăng bạch cầu đa nhân tiết men beta-lactamase phổ rộng (ESBL) trung tính và tăng procalcitonin là 2 xét chiếm đến 50%. Nguyên nhân đề kháng nghiệm cận lâm sàng nên được làm ngay vì kháng sinh ở BN NKH lọc máu chu kỳ có lẽ rất cần thiết cho chẩn đoán NKH. do đây là các chủng vi khuẩn ở bệnh viện. Về tác nhân vi khuẩn gây NKH ở BN thận Dữ liệu này cũng phản ảnh phần nào tình nhân tạo chu kỳ, kết quả bảng 4 cho thấy vi trạng kháng kháng sinh ở các bệnh viện Việt khuẩn garm dương thường gặp nhất chiếm Nam. Số liệu tại Việt nam tụ cầu vàng kháng 60%, trong đó thường gặp nhất là tụ cầu methicilline (MRSA) chiếm 41,7%, vàng (50%). Chủng vi khuẩn này tường gặp Klebsiella có men ESBL dao động 39,3% trong NKH với ngõ vào từ catheter và từ da đến 61% tùy bệnh viện và E Coli có men ở BN lọc máu. Có sự khác biệt giữa các ESBL dao động 34,2% đến 52,6 % tùy bệnh nghiên cứu về tác nhân gây NKH ở BN TNT viện [2]. có lẽ do sự biệt về điều kiện vệ sinh, đường Đánh giá kết quả điều trị NKH ở BN lọc vào mạch máu và điều kiện lọc máu. Mặc dù máu chu kỳ có cấy máu dương tính, chúng vậy có một đặc điểm chung giữa các nghiên tôi ghi nhận có 03 BN tử vong, chiếm tỷ lệ cứu của các tác giả về nhiễm khuẩn ở BN 10% (bảng 6). Kết quả này tương tự với thận nhân tạo là vi khuẩn gram dương, tụ cầu nghiên cứu tại Brazil, kết quả điều trị ở là tác nhân thường gặp nhất. Thật vậy, nhóm bệnh nhân NKH cấy máu dương tỷ lệ nghiên cứu của Husham Mohamed ghi nhận tử vong 18,5%. Dayana Fram và cộng sự ghi tụ cầu coagulase âm tính chiếm 61,7%, tụ nhận nguyên nhân tử vong do chính bệnh cầu vàng 23,4% [5]. Theo Dayana Fram ở NKH 46,7%, bệnh tim mạch 13,3% [3]. nhóm bệnh nhân NKH cấy máu dương tính Trong nghiên cứu này, có 03 BN tử vong vi khuẩn gram dương 72,8%, trong đó tụ cầu (10%), trong đó có 01 BN NKH do Klebiella vàng 32,1% [3]. Theo nghiên cứu của tác pneumonia có ESBL dương tính kháng với giả Maria Fysaraki, vi khuẩn gram dương tất cả các kháng sinh, BN đã được chuyển từ chiếm 65% trong đó tụ cầu vàng 55% là vi bệnh viện khác đến do viêm phổi và đã được khuẩn thường gặp nhất, kế đến là tụ cầu da điều trị bằng thở máy tại hồi sức. BN này đã 26%. Vi khuẩn gram âm 24%. Trong đó E. được điều trị kháng sinh theo phác đồ đa Coli 39% [6] kháng thuốc nhưng thất bại, tử vong do sốc Đánh giá đáp ứng với kháng sinh kinh nhiễm khuẩn. Hai BN còn lại NKH do nghiệm, bảng 5 cho thấy tỷ lệ đáp ứng với Staphylococcus hominis và aureus, vẫn còn kháng sinh kinh nghiệm đạt 60% với kháng nhạy và đáp ứng với kháng sinh nhưng tử sinh thường được chọn lựa ban đầu là vong do bệnh nền nặng xơ gan, suy tim, suy 286
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 kiệt cơ thể. Nghiên cứu của Dayana Fram về 3. Dayana Fram, Meiry Fernanda Pinto NKH ở BN TNT năm 2014 ở 93 BN lọc máu Okuno, Mônica Taminato (2014). Risk có nhiễm trùng máu được chia 2 nhóm, factors for bloodstream infection in patients at nhóm 1 (n=32) là nhóm nặng tử vong, nhóm a Brazilian hemodialysis center: a case– 2 (n=61) là nhóm sống, kết quả cho thấy BN control study. BMC Infectious Diseases NKH do tụ cầu vàng có tỷ lệ tử vong hoặc (2015) 15:158. DOI 10.1186/s12879-015- nhập viện cao gấp 8,67 lần. Vi khuẩn đa 0907-y kháng tăng tỷ lệ tử vong và bệnh tật gấp 2,57 4. Dayana Fram, Mônica Taminato, Vinicius lần [4]. Ponzio et al (2014). Risk factors for morbidity and mortality of bloodstream V. KẾT LUẬN infection in patients undergoing hemodialysis: Nghiên cứu 30 bệnh nhân lọc máu nhiễm a nested case–control study. BMC Research khuẩn huyết có cấy máu dương tính tại Bệnh Notes 2014, 7:882. viện Thống Nhất từ 9/2019 đến 4/2021 http://www.biomedcentral.com/1756- chúng tôi rút ra kết luận sau 0500/7/882 Đặc điểm lâm sàng thường gặp nhất ở 5. Husham Mohamed, Alaa Ali, Leonard D. bệnh nhân lọc máu nhiễm khuẩn huyết có Browne et al (2019). Determinants and cấy máu dương tính là sốt, ngõ vào từ outcomes of accessrelated blood-stream catheter lọc máu và da. Tăng bạch cầu đa infections among Irish haemodialysis nhân trung tính và tăng procalcitonin rất patients; a cohort study. BMC Nephrology thường gặp.Vi khuẩn gram dương, tụ cầu (2019) 20:68. vàng là tác nhân hay gặp nhất với tỷ lệ cao 6. Maria Fysaraki, George Samonis, Antonis kháng kháng sinh. Valachis et al (2013). Incidence, Clinical, Tỷ lệ BN đáp ứng tốt với điều trị cao đạt Microbiological Features and Outcome of 90%. Các trường hợp tử vong do vi khuẩn đa Bloodstream Infections in Patients kháng và bệnh nhân mắc nhiều bệnh kèm Undergoing Hemodialysis. International theo. Journal of Medical Sciences 2013; 10(12):1632-1638. doi: 10.7150/ijms.6710 TÀI LIỆU THAM KHẢO https://doi.org/10.1186/s12882-019-1253-x 1. Nguyễn Bách, Bùi Văn Thủy, Lê Ngọc 7. Raymond Vanholder, Bernard Canaud, Trân, Nguyễn Văn Tỉnh, Bùi Trọng Hưng, Richard Fluck et al (2010). Catheter-related Trần Huỳnh Ngọc Diễm (2012) Đặc điểm blood stream infections (CRBSI): a European lâm sàng và vi khuẩn học có nhiễm khuẩn sau view. Nephrol Dial Transplant 25:1753-1756 đặt catheter lọc máu (2012). Y học thành phố 8. Stefaan J, Vandecasteele, Johan R, Hồ Chí Minh, 16 (3), tr. 66-71. Boelaert and An S. De Vriese (2009). 2. Bộ Y tế (2015). Sự đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus infections in vi khuẩn. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. hemodialysis: What a nephrologist should Nhà xuất bản Y học. Tr 55-60 know. Clin J Am Soc Neprol 4: 1388-1400. 287
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2