Dáng điệu tiệm cận và tính ổn định của nghiệm của phương trình sai<br />
phân ẩn tuyến tính chỉ số 1<br />
Ngô Thị Thanh Nga<br />
Khoa Toán-Tin, Đại học Thăng Long<br />
Tóm tắt: Trong những năm gần đây phương trình sai phân ẩn (IDEs), hay còn gọi là phương trình<br />
sai phân kỳ dị (SDEs), nhận được mối quan tâm lớn bởi sự xuất hiện của chúng trong nhiều lĩnh vực<br />
thực hành, ví dụ như mô hình động lực Leontiev cho hệ kinh tế đa ngành, mô hình tăng trưởng dân số<br />
Leslie, các bài toán điều khiển tối ưu rời rạc suy biến,... Phương trình sai phân ẩn cũng xuất hiện một<br />
cách tự nhiên trong quá trình rời rạc hóa để giải phương trình vi phân đại số (DAEs) và phương trình<br />
đạo hàm riêng đại số, những đối tượng đã và đang thu hút nhiều sự chú ý của các nhà nghiên cứu.<br />
Trong báo cáo này, chúng tôi đưa ra một số định lý về dáng điệu tiệm cận và tính ổn định của nghiệm<br />
của phương trình sai phân ẩn tuyến tính chỉ số 1. Ở trường hợp hệ số hằng, chúng tôi đã đưa ra một<br />
số điều kiện của B(n) và F (n) để nếu phương trình ban đầu Ex(n + 1) = Ax(n), n ∈ N (n0 ) ổn định<br />
(tương ứng ổn định tiệm cận) thì phương trình (E + F (n))x(n + 1) = (A + B(n))x(n), n ∈ N (n0 )<br />
cũng ổn định (tương ứng ổn định tiệm cận). Trường hợp hệ số biến thiên, kết quả chúng tôi đạt được<br />
đang dừng lại ở việc đưa ra được một số định lý về tính ổn định đều và ổn định mũ đều cho tình huống<br />
nhiễu tuyến tính bên phải.<br />
<br />
1 Một số kiến thức về đại số tuyến tính và phương trình sai phân<br />
thường<br />
1.1 Một số kiến thức về đại số tuyến tính:<br />
Định nghĩa 1.1. Cho A là một ma trận, A ∈ R d×d . Chỉ số Kronecker của ma trận A, ký hiệu ind A<br />
là số tự nhiên k sao cho Im Ak = Im Ak+1 , và Im Ak−1 ̸= Im Ak .<br />
Định nghĩa 1.2. Cho E, A là hai ma trận, E, A ∈ R d×d . Cặp ma trận {E, A} được gọi là chính quy<br />
nếu tồn tại số thực c sao cho: ma trận cE + A là ma trận khả nghịch.<br />
Định nghĩa 1.3. Cho cặp ma trận chính quy {E, A}. Chỉ số Kronecker của cặp ma trận {E, A}, ký<br />
hiệu ind{E, A}, là chỉ số Kronecker của ma trận (cE + A)−1 E.<br />
Bổ đề 1.4. Cho E, A là hai ma trận thuộc R d×d , rank(E) = r. Giả sử cặp ma trận {E, A} là chính<br />
quy. Khi đó tồn tại U , V khả nghịch sao cho:<br />
(<br />
)<br />
(<br />
)<br />
E11 0<br />
A11 A12<br />
U EV =<br />
, U AV =<br />
,<br />
0 0<br />
A21 A22<br />
trong đó E11 là ma trận vuông cấp r không suy biến.<br />
Chú ý:<br />
• ind{E, A} = 1 tương đương với A22 không suy biến.<br />
• Cách xây dựng U, V : Để thuận lợi cho các tính toán phía sau, ở đây ta đưa ra cách xây dựng<br />
U, V khá đặc biệt. Chọn U1 , V1 ∈ R d×(d−r) có các cột tạo thành cơ sở của không gian hạch trái,<br />
⊥<br />
tương ứng hạch phải của E, ký hiệu U1 , V1⊥ tương ứng là hai không gian con trực giao với U1<br />
⊥<br />
và V1 . Khi đó U = [U1 U1 ]T , V = [V1⊥ V1 ].<br />
61<br />
<br />
Tr<br />
<br />
ng Đ i h c Th ng<br />
<br />
ong<br />
<br />
Bổ đề 1.5. Cho p, q là hai số thực không âm, f (l) ≥ 0 với mọi l ∈ N , l ≥ n0 , n0 ∈ N cho trước (có<br />
thể viết gọn là l ∈ N (n0 )). Giả sử<br />
k−1<br />
∑<br />
<br />
u(k) ≤ p + q<br />
<br />
f (l)u(l), ∀k ∈ N (n0 ).<br />
<br />
l=n0<br />
<br />
Khi đó,<br />
u(k) ≤ p<br />
<br />
k−1<br />
∏<br />
<br />
(1 + qf (l)), ∀k ∈ N (n0 ).<br />
<br />
l=n0<br />
<br />
1.2 Một số định lý về dáng điệu tiệm cận của phương trình sai phân thường<br />
chịu nhiễu<br />
Xét phương trình sai phân thường hệ số hằng:<br />
x(n + 1) = Ax(n),<br />
<br />
n ∈ N (n0 ),<br />
<br />
(1)<br />
<br />
trong đó: x(n) ∈ R d , ∀n ∈ N (n0 ); A ∈ R d×d là một ma trận cho trước. Khi có nhiễu tuyến tính bên<br />
phải ta được phương trình<br />
x(n + 1) = (A + B(n))x(n),<br />
<br />
n ∈ N (n0 ),<br />
<br />
(2)<br />
<br />
trong đó ma trận nhiễu B(n) ∈ R d×d , ∀n ∈ N (n0 ).<br />
Định lý 1.6. (Xem trong [1]) Giả sử tất cả các nghiệm của phương trình (1) đều bị chặn trên N (n0 )<br />
và<br />
∞<br />
∑<br />
∥B(l)∥ < ∞.<br />
l=n0<br />
<br />
Khi đó tất cả các nghiệm của phương trình (2) cũng bị chặn trên N (n0 ).<br />
Định lý 1.7. (Xem trong [1]) Giả sử tất cả các nghiệm x(k) của phương trình (1) đều tiến về 0 khi<br />
k → ∞ và ∥B(k)∥ → 0 khi k → ∞. Khi đó tất cả các nghiệm y(k) của phương trình (2) cũng tiến<br />
về 0 khi k → ∞.<br />
<br />
2 Một số định lý về dáng điệu tiệm cận của phương trình sai phân<br />
ẩn tuyến tính chỉ số 1 chịu nhiễu<br />
2.1 Các kết quả đạt được đối với trường hợp hệ số hằng<br />
Xét phương trình sai phân ẩn tuyến tính hệ số hằng, chỉ số 1<br />
Ex(n + 1) = Ax(n), n ∈ N (n0 ),<br />
<br />
(3)<br />
<br />
trong đó: E, A ∈ R d×d , rank(E) = r, x(n) ∈ R d , n ∈ N (n0 ).<br />
Phương trình (3)(<br />
được gọi là có chỉ số ( nếu ind{E, A} = 1 hay A22 không suy biến. Khi đó, đặt<br />
1<br />
)<br />
)<br />
y1 (n)<br />
A11 A12<br />
x(n) = V y(n) = V<br />
và U AV =<br />
, phương trình (3) trở thành<br />
y2 (n)<br />
A21 A22<br />
(<br />
)(<br />
) (<br />
)(<br />
)<br />
62<br />
E11 0<br />
y1 (n + 1)<br />
A11 A12<br />
y1 (n)<br />
=<br />
,<br />
0 0<br />
y2 (n + 1)<br />
A21 A22<br />
y2 (n)<br />
Tr<br />
<br />
ng Đ i h c Th ng<br />
<br />
ong<br />
<br />
hay ta có hệ:<br />
<br />
{<br />
<br />
E11 y1 (n + 1) = A11 y1 (n) + A12 y2 (n)<br />
0<br />
= A21 y1 (n) + A22 y2 (n)<br />
<br />
(4)<br />
<br />
Do E11 và A22 khả nghịch nên (4) tương đương với hệ:<br />
{<br />
−1<br />
y1 (n + 1) = E11 (A11 − A12 A−1 A21 )y1 (n)<br />
22<br />
y2 (n)<br />
=<br />
A−1 A21 y1 (n)<br />
22<br />
Xét dạng nhiễu tuyến tính của phương trình (3)<br />
Ex(n + 1) = (A + B(n))x(n), n ∈ N (n0 ),<br />
trong đó: B(n) ∈ R d×d , n ∈ N (n0 ) là ma trận nhiễu.<br />
Sử dụng cách biến đổi như đối với phương trình (3), đồng thời đặt U B(n)V =<br />
<br />
(5)<br />
(<br />
<br />
)<br />
B11 (n) B12 (n)<br />
B21 (n) B22 (n)<br />
<br />
ta đưa phương trình (5) về dạng sau:<br />
{<br />
E11 y1 (n + 1) = (A11 + B11 (n))y1 (n) + (A12 + B12 (n))y2 (n)<br />
0<br />
= (A21 + B21 (n))y1 (n) + (A22 + B22 (n))y2 (n)<br />
<br />
(6)<br />
<br />
Nếu A22 + B22 (n) khả nghịch với mọi n ∈ N (n0 ) thì từ phương trình thứ hai của hệ (6) ta rút ra được<br />
y2 (n) = (A22 + B22 (n))−1 (A21 + B21 (n))y1 (n).<br />
<br />
(7)<br />
<br />
Thay vào phương trình đầu ta thu được phương trình sai phân thường<br />
−1<br />
−1<br />
y1 (n + 1) = [E11 (A11 − A12 A−1 A21 ) + E11 R(n)]y1 (n),<br />
22<br />
<br />
(8)<br />
<br />
trong đó<br />
˜<br />
R(n) = B11 (n) + B12 (n)A−1 A21 − B12 (n)B22 (n)A21<br />
22<br />
˜<br />
− A12 B22 (n)A21 + A12 A−1 B21 (n) + B12 (n)A−1 B21 (n)<br />
22<br />
22<br />
˜<br />
˜<br />
− B12 (n)B22 (n)B21 (n) − A12 B22 (n)B21 (n),<br />
˜<br />
với B22 (n) = A−1 B22 (n)(A22 + B22 (n))−1 .<br />
22<br />
Một số điều kiện được sử dụng trong các định lý và hệ quả sẽ phát biểu:<br />
Điều kiện (A1 ): A22 + B22 (n) khả nghịch, với mọi n ∈ N (n0 ).<br />
Điều kiện (A2 ): Tồn tại hằng số c > 0 sao cho ∥(A22 + B22 (n))−1 (A21 + B21 (n))∥ < c, với mọi<br />
n ∈ N (n0 ).<br />
Điều kiện (A3 ):<br />
<br />
∞<br />
∑<br />
<br />
−1<br />
∥E11 R(l)∥ < ∞.<br />
<br />
l=n0<br />
−1<br />
Điều kiện (A4 ): ∥E11 R(k)∥ → 0 khi k → ∞<br />
<br />
Nhận xét: Có thể thấy các điều kiện này là các điều kiện đặt lên cho hệ nhiễu (6) của hệ gốc ban đầu<br />
(4).<br />
Định lý 2.1. Giả sử phương trình (3) có chỉ số 1, và các giá trị riêng của cặp ma trận {E,A} đều có<br />
mô đun nhỏ hơn hoặc bằng 1 và những giá trị riêng có mô đun bằng 1 đều là nửa đơn. Nếu thêm vào<br />
đó các điều kiện (A1 ), (A2 ) và (A3 ) đều được thỏa mãn thì mọi nghiệm của phương trình (5) đều bị<br />
chặn.<br />
63<br />
Tr<br />
<br />
ng Đ i h c Thăng Long<br />
<br />
Chứng minh: Các điều kiện đặt lên cho cặp ma trận {E,A} đã đảm bảo cho mọi nghiệm của<br />
phương trình (3) bị chặn. Khi điều kiện (A1 ) được thỏa mãn thì mọi nghiệm v(n) của phương trình<br />
(<br />
)<br />
y1 (n)<br />
¯<br />
(5) đều được xác định bởi v(n) = V y (n) = V<br />
¯<br />
, trong đó y1 (n) là nghiệm của (8) và y2 (n)<br />
¯<br />
¯<br />
y2 (n)<br />
¯<br />
được xác định qua phương trình đại số (7). Khi điều kiện (A3 ) được thỏa mãn, áp dụng định lý 1.6<br />
ta được y1 (n) bị chặn. Kết hợp thêm điều kiện (A2 ) ta cũng suy ra được y2 (n) cũng bị chặn. Từ đó<br />
¯<br />
¯<br />
nghiệm v(n) của (5) là bị chặn.<br />
Hệ quả 2.2. Giả sử cặp ma trận {E,A} thỏa mãn các điều kiện đã nêu trong định lý 2.1, thêm vào đó<br />
nếu các điều kiện sau được thỏa mãn:<br />
(i)<br />
<br />
sup ∥A−1 B22 (n)∥ < 1,<br />
22<br />
n∈N (n0 )<br />
<br />
(ii) với mọi i, j ∈ {1, 2}, ta có<br />
<br />
∞<br />
∑<br />
<br />
∥Bij (l)∥ < ∞,<br />
<br />
l=n0<br />
<br />
thì ta cũng thu được kết luận giống như trong định lý 2.1.<br />
Chứng minh: Dễ dàng chỉ ra được, điều kiện (i) kéo theo điều kiện (A1 ) và (A2 ). Khi điều kiện<br />
(ii) được thỏa mãn, ta cũng suy ra được điều kiện (A3 ). Áp dụng định lý 2.1 ta được điều phải chứng<br />
minh.<br />
Định lý 2.3. Giả sử phương trình (3) có chỉ số 1 và mọi giá trị riêng hữu hạn của cặp {E,A} đều có<br />
mô đun nhỏ hơn 1. Khi đó nếu các điều kiện (A1 ), (A2 ) và (A4 ) đều được thỏa mãn thì mọi nghiệm<br />
v(n) của phương trình (5) đều tiến về 0 khi n → ∞.<br />
Chứng minh Các điều kiện đặt lên cho cặp ma trận {E,A} đã đảm bảo cho mọi nghiệm u(n) của<br />
phương trình (3) tiến về 0 khi n → ∞. Khi điều kiện (A1 ) được thỏa mãn thì mọi nghiệm v(n) của<br />
phương trình (5) được xác định như đã nêu trong chứng minh định lý 2.1. Khi điều kiện (A4 ) được<br />
thỏa mãn, áp dụng định lý 1.7 ta được y1 (n) tiến về 0 khi n → ∞. Kết hợp thêm điều kiện (A2 ) ta<br />
¯<br />
cũng suy ra được y2 (n) cũng tiến về 0 khi n → ∞. Từ đó nghiệm v(n) của (5) tiến về 0 khi n → ∞.<br />
¯<br />
Hệ quả 2.4. Giả sử cặp ma trận {E,A} thỏa mãn các điều kiện đã nêu trong định lý 2.3, thêm vào đó<br />
nếu các điều kiện sau được thỏa mãn:<br />
(i)<br />
<br />
sup ∥A−1 B22 (n)∥ < 1,<br />
22<br />
n∈N (n0 )<br />
<br />
(ii) với mọi i, j ∈ {1, 2}, ∥Bij (k)∥ → 0 khi k → ∞,<br />
thì ta cũng thu được kết luận giống như trong định lý 2.3.<br />
Chứng minh: Dễ dàng chỉ ra được, điều kiện (i) kéo theo điều kiện (A1 ) và (A2 ). Khi điều kiện<br />
(ii) được thỏa mãn, ta cũng suy ra được điều kiện (A4 ). Áp dụng định lý 2.3 ta được điều phải chứng<br />
minh.<br />
Nhận xét: Các định lý và hệ quả nói trên thực chất là phát biểu cho hệ có nhiễu (6) và hệ gốc ban<br />
đầu (4).<br />
Sau đây ta xét phương trình có nhiễu tuyến tính cả hai bên của phương trình (3):<br />
(E + F (n))x(n + 1) = (A + B(n))x(n), n ∈ N (n0 ),<br />
<br />
(9)<br />
<br />
trong đó: F (n), B(n) ∈ R d×d là các ma trận nhiễu, với F (n) có cấu trúc đặc biệt. Nhiễu F (n) thỏa<br />
mãn điều kiện sau:<br />
Điều kiện (B1 ): Ker E ⊂ Ker F (n) hay Ker E = Ker(E + F (n)), với mọi n ∈ N (n0 ).<br />
Tr<br />
<br />
ng Đ i h c Th ng<br />
<br />
ong<br />
<br />
64<br />
<br />
Khi điều kiện (B1 ) được thỏa mãn, ta chứng minh được ma trận U F (n)V có dạng:<br />
(<br />
)<br />
F11 (n) 0<br />
U F (n)V =<br />
.<br />
F21 (n) 0<br />
Tiếp tục sử dụng cách đổi biến và biến đổi giống như trước ta đưa được phương trình (9) về hệ:<br />
{<br />
(E11 + F11 (n))y1 (n + 1) = (A11 + B11 (n))y1 (n) + (A12 + B12 (n))y2 (n)<br />
(10)<br />
F21 (n)y1 (n + 1)<br />
= (A21 + B21 (n))y1 (n) + (A22 + B22 (n))y2 (n)<br />
Điều kiện (B2 ): E11 + F11 (n) khả nghịch, với mọi n ∈ N (n0 ).<br />
Khi điều kiện (B2 ) được thỏa mãn, ta có<br />
−1<br />
−1<br />
(E11 + F11 (n))−1 = E11 − E11 F11 (n)(E11 + F11 (n))−1 .<br />
<br />
Nhân cả hai vế phương trình đầu của hệ (10) với E11 (E11 + F11 (n))−1 , ta được:<br />
¯<br />
¯<br />
E11 y1 (n + 1) = (A11 + B11 (n))y1 (n) + (A12 + B12 (n))y2 (n),<br />
trong đó<br />
¯<br />
B11 (n) =B11 (n) − F11 (n)(E11 + F11 (n))−1 (A11 + B11 (n))<br />
¯<br />
B12 (n) =B12 (n) − F11 (n)(E11 + F11 (n))−1 (A12 + B12 (n))<br />
Nhân cả hai vế phương trình đầu của (10) với −F21 (n)(E11 +F11 (n))−1 rồi cộng vế với vế vào phương<br />
trình thứ hai của hệ, ta thu được phương trình:<br />
¯<br />
¯<br />
0 = (A21 + B21 (n))y1 (n) + (A22 + B22 (n))y2 (n),<br />
trong đó<br />
¯<br />
B21 (n) =B21 (n) − F21 (n)(E11 + F11 (n))−1 (A11 + B11 (n))<br />
¯<br />
B22 (n) =B22 (n) − F21 (n)(E11 + F11 (n))−1 (A12 + B12 (n))<br />
<br />
Như vậy hệ (10) tương đương với hệ<br />
{<br />
¯<br />
¯<br />
E11 y1 (n + 1) = (A11 + B11 (n))y1 (n) + (A12 + B12 (n))y2 (n)<br />
¯<br />
¯<br />
0<br />
= (A21 + B21 (n))y1 (n) + (A22 + B22 (n))y2 (n)<br />
<br />
(11)<br />
<br />
Nhận xét: hệ (11) là hệ có nhiễu có dạng giống với (6) của hệ gốc ban đầu (4).<br />
Đặt<br />
˜<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
R(n) = B11 (n) + B12 (n)A−1 A21 − B12 (n)B22 (n)A21<br />
22<br />
˜<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
− A12 B22 (n)A21 + A12 A−1 B21 (n) + B12 (n)A−1 B21 (n)<br />
22<br />
<br />
22<br />
<br />
˜<br />
˜<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
− B12 (n)B22 (n)B21 (n) − A12 B22 (n)B21 (n),<br />
˜<br />
¯<br />
¯<br />
¯<br />
với B22 (n) = A−1 B22 (n)(A22 + B22 (n))−1 .<br />
22<br />
Các điều kiện được đưa ra như sau:<br />
¯<br />
Điều kiện (B3 ): A22 + B22 (n) khả nghịch, với mọi n ∈ N (n0 ).<br />
Tr<br />
<br />
ng Đ i h c Thăng Long<br />
<br />
65<br />
<br />